Quyết định 199/1998/UBTDTT-QĐ thành lập Cụm tỉnh thể dục thể thao
| Số hiệu | 199/1998/UBTDTT-QĐ | Ngày ban hành | 27/02/1998 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/03/1998 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Uỷ ban Thể dục thể thao | Tên/Chức vụ người ký | Hà Quang Dự / Trưởng ban |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 199/1998/UBTDTT-QĐ được ban hành bởi Uỷ ban Thể dục Thể thao vào ngày 27 tháng 2 năm 1998, nhằm mục tiêu thành lập các Cụm tỉnh Thể dục Thể thao để tăng cường sự phối hợp và phát triển thể dục thể thao giữa các tỉnh trong cả nước. Quyết định này được xây dựng trên cơ sở các nghị định của Chính phủ liên quan đến chức năng và nhiệm vụ của Uỷ ban Thể dục Thể thao, cũng như ý kiến đóng góp từ các Giám đốc Sở Thể dục Thể thao tại hội nghị toàn ngành.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm việc thành lập 7 Cụm tỉnh, mỗi cụm đại diện cho một vùng phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước. Đối tượng áp dụng là các Sở Thể dục Thể thao của các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
Cấu trúc chính của quyết định gồm 5 điều, trong đó nổi bật là việc quy định nhiệm vụ của các Cụm tỉnh, chế độ sinh hoạt và tổ chức các hội nghị, hội thảo chuyên đề hàng năm. Quyết định cũng nhấn mạnh rằng Cụm tỉnh không phải là một cấp quản lý hành chính và không có quyền quyết định khen thưởng, nhưng có thể kiến nghị với Uỷ ban Thể dục Thể thao về vấn đề này.
Các điểm mới trong quyết định này là việc thay thế các quy định trước đó về phân cụm thể dục thể thao và quy định cụ thể về chế độ sinh hoạt của các Cụm tỉnh. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các đơn vị chức năng thực hiện.
|
UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 199/1998/UBTDTT-QĐ |
Hà Nội, ngày 27 tháng 2 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP CỤM TỈNH THỂ DỤC THỂ THAO
BỘ TRƯỞNG - CHỦ NHIỆM UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 03/1998/NĐ-CP ngày 06/01/1998 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Thể dục Thể thao;
Căn cứ kinh nghiệm chia các Cụm tỉnh vừa qua và yêu cầu chỉ đạo trong tình hình nhiệm vụ mới;
Trên cơ sở ý kiến đóng góp của Giám đốc Sở TDTT; VH-TT-TT các tỉnh, thành phố tại Hội nghị toàn ngành ngày 16+17/02/1998;
Theo đề nghị của Vụ Thể dục Thể thao quần chúng, Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Thành lập Cụm tỉnh Thể dục Thể thao để tiến hành những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
1.1. Lãnh đạo Uỷ ban Thể dục Thể thao họp với các Giám đốc Sở TDTT để phổ biến, hướng dẫn và nắm tình hình phát triển TDTT ở các tỉnh và ngành.
1.2. Họp các cán bộ, chuyên viên của các Sở Thể dục Thể thao để hội thảo, hội nghị chuyên đề triển khai các công việc chuyên môn hàng năm.
1.3. Mỗi Cụm tỉnh chọn cử 1 Sở TDTT đảm trách Cụm trưởng để tổ chức sinh hoạt nhằm giúp đỡ trao đổi kinh nghiệm, liên kết TDTT giữa các tỉnh trong cụm.
1.4. Cụm tỉnh Thể dục Thể theo không phải là một cấp quản lý hành chính, không quyết định việc khen thưởng các tỉnh, thành; nhưng có quyền kiến nghị với Uỷ ban Thể dục Thể thao để khen thưởng sau khi đã có ý kiến của Hội đồng thi đua tỉnh, thành. Trên cơ sở đó, Uỷ ban Thể dục Thể thao sẽ quyết định mức và số lượng các tỉnh, thành trong cụm được khen thưởng toàn ngành hàng năm.
Điều 2.- Thành lập 7 Cụm tỉnh Thể dục Thể thao trên cơ sở 7 vùng phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước (có phụ lục kèm theo).
Điều 3.- Chế độ sinh hoạt cụm:
3.1. Mỗi năm lãnh đạo Uỷ ban Thể dục Thể thao họp với Giám đốc Sở Thể dục Thể thao các tỉnh, thành phố trong cụm từ 1-2 lần.
3.2. Tổ chức Hội nghị, Hội thảo chuyên đề, lớp bồi dưỡng nghiệp vụ do Uỷ ban Thể dục Thể thao triệu tập theo kế hoạch hàng năm.
Điều 4.- Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế các Quyết định trước về vấn đề phân cụm thể dục thể thao.
Điều 5.- Thủ trưởng các Vụ, đơn vị chức năng của Uỷ ban Thể dục Thể thao, các Sở Thể dục Thể thao, Sở Văn hoá - Thông tin - Thể thao tỉnh, thành phố thi hành quyết định này.
|
|
Hà Quang Dự (Đã ký) |
PHỤ LỤC
CÁC CỤM TỈNH THỂ DỤC THỂ THAO
(Theo Quyết định số 199/1998/UBTDTT-QĐ ngày 27 tháng 02 năm 1998)
Cụm 1: Các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc (14 tỉnh):
Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình, Lao Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Hà Giang, Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
Cụm 2: Các tỉnh Đồng bằng sông Hồng (10 tỉnh):
Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Hà Tây.
Cụm 3: Các tỉnh Bắc Trung bộ (6 tỉnh):
Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế.
Cụm 4: Các tỉnh Duyên hải miền Trung (7 tỉnh):
Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận.
Cụm 5: Các tỉnh miền Đông (6 tỉnh):
Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Thuận.
Cụm 6: Các tỉnh Tây Nguyên (4 tỉnh): Lâm Đồng, Đắc Lắc, Gia Lai, Kon Tum.
Cụm 7: Các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long (12 tỉnh):
An giang, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Trà Vinh, Cần Thơ, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Kiên Giang.
* Thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và các ngành Giáo dục và Đào tạo, Quân đội, Công an trực tuyến với Uỷ ban Thể dục Thể thao.
Cụm trưởng do Hội nghị bình bầu, năm đầu tiên 1998 do Uỷ ban Thể dục Thể thao chỉ định tạm thời Cụm trưởng như sau:
Cụm 1: Thái Nguyên Cụm
2: Hải Phòng Cụm
3: Quảng Bình Cụm
4: Khánh Hoà
Cụm 5: Bình Dương Cụm
6: Đắc Lắc
Cụm 7: An Giang
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 199/1998/UBTDTT-QĐ thành lập Cụm tỉnh thể dục thể thao]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 199/1998/UBTDTT-QĐ thành lập Cụm tỉnh thể dục thể thao] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 199/1998/UBTDTT-QĐ thành lập Cụm tỉnh thể dục thể thao]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 199/1998/UBTDTT-QĐ thành lập Cụm tỉnh thể dục thể thao]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 199/1998/UBTDTT-QĐ thành lập Cụm tỉnh thể dục thể thao]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 199/1998/UBTDTT-QĐ thành lập Cụm tỉnh thể dục thể thao]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 199/1998/UBTDTT-QĐ thành lập Cụm tỉnh thể dục thể thao]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 199/1998/UBTDTT-QĐ thành lập Cụm tỉnh thể dục thể thao] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 199/1998/UBTDTT-QĐ thành lập Cụm tỉnh thể dục thể thao]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 199/1998/UBTDTT-QĐ thành lập Cụm tỉnh thể dục thể thao]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 199/1998/UBTDTT-QĐ thành lập Cụm tỉnh thể dục thể thao]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 199/1998/UBTDTT-QĐ thành lập Cụm tỉnh thể dục thể thao]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 199/1998/UBTDTT-QĐ thành lập Cụm tỉnh thể dục thể thao]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 199/1998/UBTDTT-QĐ thành lập Cụm tỉnh thể dục thể thao] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 199/1998/UBTDTT-QĐ thành lập Cụm tỉnh thể dục thể thao]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 199/1998/UBTDTT-QĐ thành lập Cụm tỉnh thể dục thể thao]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 27/02/1998 | Văn bản được ban hành | Quyết định 199/1998/UBTDTT-QĐ thành lập Cụm tỉnh thể dục thể thao | |
| 15/03/1998 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 199/1998/UBTDTT-QĐ thành lập Cụm tỉnh thể dục thể thao |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
199.1998.UBTDTT.QD.doc |
