Quyết định 192/2003/QĐ-BBCVT Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến năm 2010
| Số hiệu | 192/2003/QĐ-BBCVT | Ngày ban hành | 22/12/2003 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 26/01/2004 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 9, năm 2004 | Ngày đăng công báo | 11/01/2004 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Bưu chính, Viễn thông | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Trung Tá / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Hết hiệu lực về thời gian (Theo quy định tại Danh mục hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Quyết định số 933/QĐ-BTTTT ngày 03/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) | Ngày hết hiệu lực | 31/12/2010 |
Tóm tắt
Quyết định 192/2003/QĐ-BBCVT được ban hành vào ngày 22 tháng 12 năm 2003 bởi Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông, nhằm phê duyệt quy hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến năm 2010. Mục tiêu chính của quyết định này là xác định các băng tần số sử dụng cho truyền hình mặt đất và phân bổ kênh tần số cho các đài truyền hình, nhằm đáp ứng nhu cầu phát sóng các chương trình truyền hình quốc gia và địa phương một cách hợp lý.
Phạm vi áp dụng của quyết định này bao gồm các đài phát sóng truyền hình mặt đất thuộc Đài Truyền hình Việt Nam và các đài địa phương, cũng như các đài phát sóng thử nghiệm. Quy hoạch này được xây dựng dựa trên các nguyên tắc nhằm đảm bảo không gây can nhiễu cho các hệ thống thông tin khác và tính đến đặc thù của truyền hình Việt Nam.
Cấu trúc của quyết định bao gồm các điều chính như mục tiêu, nguyên tắc xây dựng quy hoạch, phạm vi và đối tượng áp dụng, nội dung quy hoạch, và tổ chức thực hiện quy hoạch. Các phụ lục kèm theo cung cấp thông tin chi tiết về phân bổ kênh tần số và vị trí các điểm phát sóng.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và các quy định trước đây trái với quyết định này sẽ bị bãi bỏ. Điều này cho thấy sự cần thiết trong việc cập nhật và điều chỉnh quy hoạch tần số để phù hợp với sự phát triển của công nghệ truyền hình trong tương lai.
|
BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN
THÔNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 192/2003/QĐ-BBCVT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 192/2003/QĐ-BBCVT NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2003 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “QUI HOẠCH PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ CHO TRUYỀN HÌNH TƯƠNG TỰ MẶT ĐẤT BĂNG TẦN VHF/UHF ĐẾN NĂM 2010”
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày
25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ qui định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định 85/1998/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 1998 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt “Qui hoạch phổ tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho các
nghiệp vụ”;
Căn cứ Quyết định số 907/2002/QĐ-TCBĐ ngày 30 tháng 10 năm 2002 của Tổng cục Bưu
điện (nay là Bộ Bưu chính, Viễn thông) về việc phê duyệt “Điều chỉnh qui hoạch
phổ tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho các nghiệp vụ”;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện:
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt “Qui hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến năm 2010” với các nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU
Qui hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến năm 2010 nhằm:
1. Qui định các băng tần số sử dụng cho truyền hình mặt đất.
2. Phân bổ kênh tần số cho các đài truyền hình tương tự mặt đất, đáp ứng yêu cầu sử dụng hợp lý tần số để phát sóng các chương trình truyền hình Quốc gia và địa phương đến năm 2010.
II. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG QUI HOẠCH
1. Đảm bảo không gây can nhiễu có hại cho các hệ thống thông tin phục vụ mục đích an inh, quốc phòng, hàng không, hàng hải và các hệ thống thông tin vô tuyến điện khác.
2. Tính đến đặc thù sử dụng phổ tần số vô tuyến điện của Việt Nam và đặc thù của truyền hình Việt Nam, giảm thiểu chi phí khi chuyển đổi giữa hiện trạng và qui hoạch.
3. Đáp ứng nhu cầu phủ sóng các chương trình truyền hình quốc gia, các chương trình truyền hình địa phương và một số chương trình đặc thù đến năm 2010 và khả năng đưa vào sử dụng các công nghệ mới.
4. Kết hợp phương thức phát sóng tập trung và phân tán nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng phổ tần.
5. Tính đến địa hình của Việt Nam, hạn chế công suất, độ cao anten, sử dụng anten có hướng thích hợp để tái sử dụng tần số, hạn chế nhiễu lẫn nhau.
6. Có tính đến phân bổ kênh tần số dành cho việc phát triển truyền hình trong tương lai và cho công nghệ truyền hình số mặt đất tại một số thành phố, khu vực trọng điểm.
III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi áp dụng:
Qui hoạch này áp dụng cho truyền hình tương tự mặt đất sử dụng các kênh tần số trong các băng tần VHF/UHF đến năm 2010.
2. Đối tượng áp dụng:
a. áp dụng cho các đài phát sóng truyền hình mặt đất thuộc Đài Truyền hình Việt Nam.
b. áp dụng cho các đài phát sóng truyền hình mặt đất của các đài phát thanh truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là các đài địa phương) theo giấy phép hoạt động phát thanh truyền hình do Bộ Văn hóa Thông tin cấp.
c. Các đài phát sóng thử nghiệm, các đài phát sóng chương trình đặc thù, các đài phát công suất nhỏ nhằm mục đích phát lại chương trình truyền hình Việt Nam và chương trình của các đài địa phương ở những nơi mà Đài Truyền hình Việt Nam và các đài địa phương chưa phủ sóng không thuộc phạm vi của qui hoạch này và được ấn định cụ thể trên cơ sở không gây can nhiễu có hại cho các đài trong qui hoạch.
IV. NỘI DUNG QUI HOẠCH
Qui hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến nănm 2010 bao gồm:
1. Qui hoạch băng tần số và phân kênh tần số cho truyền hình mặt đất.
2. Phân bổ kênh tần số, công suất phát cho các điểm phát sóng của Đài Truyền hình Việt Nam và các đài địa phương.
Nội dung cụ thể của qui hoạch được qui định trong các phụ lục kèm theo Quyết định này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUI HOẠCH
1. Cục Tần số vô tuyến điện (Bộ Bưu chính, Viễn thông) có trách nhiệm:
a. Phổ biến, hướng dẫn thực hiện qui hoạch này.
b. Căn cứ vào qui hoạch, hiện trạng và các kế hoạch sử dụng của các nghiệp vụ khác dùng chung băng tần để ấn định tần số và cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện theo qui định của pháp luật.
2. Các đài đã được cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trước khi có qui hoạch mà không phù hợp với qui hoạch phải có kế hoạch chuyển đổi như sau:
a. Trường hợp không ảnh hưởng đến các đài khác đang hoạt động hoặc sắp được triển khai đúng theo qui hoạch và các hệ thống thông tin vô tuyến điện khác thì được phép khai thác đến hết thời gian khấu hao thiết bị, nhưng không quá 7 năm kể từ ngày qui hoạch có hiệu lực.
b. Trường hợp có ảnh hưởng đến qui hoạch thì phải chuyển đổi ngay sang kênh tần số theo qui hoạch hoặc phải áp dụng các biện pháp kỹ thuật cần thiết để không gây can nhiễu có hại cho các đài sẽ triển khai theo qui hoạch nhưng phải chuyển đổi sang kênh tần số được qui hoạch theo thời hạn qui định tại điểm a mục 2 của phần này.
c. Khi chuyển đổi về kênh tần số theo qui hoạch, các đài truyền hình phải làm thủ tục xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện theo qui định của pháp luật.
3. Các điều chỉnh qui hoạch (nếu có) cho phù hợp với qui định mới của quốc tế và chính sách, kế hoạch của Việt Nam, sau khi được phê duyệt, là một phần của qui hoạch và được áp dụng theo các qui định tại mục 1 và 2 của phần này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, các tổ chức, cá nhân Việt Nam và các tổ chức, cá nhân nước ngoài có sản xuất, nhập khẩu và sử dụng thiết bị phát sóng phát thanh truyền hình tại Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Đỗ Trung Tá (Đã ký) |
CÁC PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 192/2003/QĐ-BBCVT ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông phê duyệt “Qui hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến năm 2010”)
PHỤ LỤC 1
BẢNG PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ CHO TRUYỀN HÌNH MẶT ĐẤT
|
Băng |
Kênh |
Giới hạn Kênh (MHz) |
Tần số hình (MHz) |
Tần số tiếng (MHz) |
Ghi chú |
|
|
|||||
|
II |
3 |
76 - 84 |
77.25 |
83.25 |
Chỉ dành cho đài phát Tam Đảo |
|
|
|||||
|
III |
6 |
174 - 182 |
175.25 |
181.75 |
|
|
7 |
182 - 190 |
183.25 |
189.75 |
|
|
|
8 |
190 - 198 |
191.25 |
197.75 |
|
|
|
9 |
198 - 206 |
199.25 |
205.75 |
|
|
|
10 |
206 - 214 |
207.25 |
213.75 |
|
|
|
11 |
214 - 222 |
215.25 |
221.75 |
|
|
|
12 |
222 - 230 |
223.25 |
229.75 |
|
|
|
|
|||||
|
IV |
21 |
470 - 478 |
471.25 |
477.75 |
|
|
22 |
478 - 486 |
479.25 |
485.75 |
|
|
|
23 |
486 - 494 |
487.25 |
493.75 |
|
|
|
24 |
494 - 502 |
495.25 |
501.75 |
|
|
|
25 |
502 - 510 |
503.25 |
509.75 |
|
|
|
26 |
510 - 518 |
511.25 |
517.75 |
|
|
|
27 |
518 - 526 |
519.25 |
525.75 |
|
|
|
28 |
526 - 534 |
527.25 |
533.75 |
|
|
|
29 |
534 - 542 |
535.25 |
541.75 |
|
|
|
30 |
542 - 550 |
543.25 |
549.75 |
|
|
|
31 |
550 - 558 |
551.25 |
557.75 |
|
|
|
32 |
558 - 566 |
559.25 |
565.75 |
|
|
|
33 |
566 - 574 |
567.25 |
573.75 |
|
|
|
34 |
574 - 582 |
575.25 |
581.75 |
|
|
|
|
|||||
|
V |
35 |
582-590 |
583.25 |
589.75 |
|
|
36 |
590-598 |
591.25 |
597.75 |
|
|
|
37 |
598-606 |
599.25 |
605.75 |
|
|
|
38 |
606-614 |
607.25 |
613.75 |
|
|
|
39 |
614-622 |
615.25 |
621.75 |
|
|
|
40 |
622-630 |
623.25 |
629.75 |
|
|
|
41 |
630-638 |
631.25 |
637.75 |
|
|
|
42 |
638-646 |
639.25 |
645.75 |
|
|
|
43 |
646 - 654 |
647.25 |
653.75 |
|
|
|
|
44 |
654 - 662 |
655.25 |
661.75 |
|
|
45 |
662 - 670 |
663.25 |
669.75 |
|
|
|
46 |
670 - 678 |
671.25 |
677.75 |
|
|
|
47 |
678 - 686 |
679.25 |
685.75 |
|
|
|
48 |
686 - 694 |
687.25 |
693.75 |
|
|
|
49 |
694 - 702 |
695.25 |
701.75 |
|
|
|
50 |
702 - 710 |
703.25 |
709.75 |
|
|
|
51 |
710 - 718 |
711.25 |
717.75 |
|
|
|
52 |
718 - 726 |
719.25 |
725.75 |
|
|
|
53 |
726 - 734 |
727.25 |
733.75 |
|
|
|
54 |
734 - 742 |
735.25 |
741.75 |
|
|
|
55 |
742 - 750 |
743.25 |
749.75 |
|
|
|
56 |
750 - 758 |
751.25 |
757.75 |
|
|
|
57 |
758 - 766 |
759.25 |
765.75 |
|
|
|
58 |
766 - 774 |
767.25 |
773.75 |
|
|
|
59 |
774 - 782 |
775.25 |
781.75 |
|
|
|
60 |
782 - 790 |
783.25 |
789.75 |
|
|
|
61 |
790 - 798 |
791.25 |
797.75 |
|
|
|
62 |
798 - 806 |
799.25 |
805.75 |
|
|
PHỤ LỤC 2
VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM PHÁT SÓNG
|
STT |
Tỉnh |
Tên vị trí phát |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Độ cao (m) |
Độ cao anten (m) |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
1 |
Hà Giang |
TX Hà Giang |
104E5911 |
22N4949 |
62 |
100 |
|
2 |
Lào Cai |
TX Lào Cai |
103E5803 |
22N2926 |
119 |
100 |
|
3 |
Cao Bằng |
TX Cao Bằng |
106E1531 |
22N3938 |
195 |
100 |
|
4 |
Lai Châu |
TP Điện Biên |
103E0108 |
21N2332 |
536 |
100 |
|
TX Lai Châu |
Chưa xác định (áp dụng khi tách tỉnh) |
|||||
|
5 |
Tuyên Quang |
TX Tuyên Quang |
105E1255 |
21N4905 |
40 |
125 |
|
6 |
Yên Bái |
TP Yên Bái |
104E5434 |
21N4304 |
40 |
100 |
|
7 |
Sơn La |
TX Sơn La |
103E5457 |
21N1925 |
664 |
100 |
|
8 |
Bắc Kạn |
TX Bắc Kạn |
105E4944 |
22N0850 |
199 |
100 |
|
9 |
Thái Nguyên |
TP Thái Nguyên |
105E4946 |
21N3544 |
29 |
100 |
|
10 |
Lạng Sơn |
TP Lạng Sơn |
106E4529 |
21N5151 |
284 |
100 |
|
11 |
Phú Thọ |
TP Việt Trì |
105E2438 |
21N1914 |
20 |
100 |
|
12 |
Vĩnh Phúc |
TX Vĩnh Yên |
105E3741 |
21N1717 |
14 |
100 |
|
Tam Đảo |
105E3844 |
21N2746 |
1233 |
75 |
||
|
13 |
Bắc Giang |
TX Bắc Giang |
106E1152 |
21N1655 |
6 |
100 |
|
14 |
Bắc Ninh |
TX Bắc Ninh |
106E0440 |
21N1130 |
21 |
100 |
|
15 |
TP. Hà Nội |
Đài PTTH Hà Nội |
105E4847 |
21N0054 |
5 |
180 |
|
Đài THVN |
105E4843 |
21N0125 |
5 |
250 (1) |
||
|
16 |
Hòa Bình |
TX Hòa Bình |
105E2029 |
20N4901 |
84 |
100 |
|
17 |
Hà Tây |
TX Hà Đông |
105E4650 |
20N5810 |
5 |
100 |
|
18 |
Hưng Yên |
TX Hưng Yên |
106E0328 |
20N4017 |
3 |
100 |
|
19 |
Hải Dương |
TP Hải Dương |
106E1952 |
20N5607 |
1 |
100 |
|
20 |
Hải Phòng |
TP Hải Phòng |
106E4129 |
20N5018 |
1 |
125 |
|
21 |
Quảng Ninh |
TP Hạ Long |
107E0714 |
20N5830 |
132 |
100 |
|
TX Móng Cái |
107E5801 |
21N3131 |
10 |
100 |
||
|
22 |
Thái Bình |
TX Thái Bình |
106E2016 |
20N2649 |
1 |
125 |
|
23 |
Nam Định |
TP Nam Định |
106E1059 |
20N2610 |
3 |
180 |
|
24 |
Ninh Bình |
TX Ninh Bình |
105E5800 |
20N1400 |
45 |
125 |
|
25 |
Hà Nam |
TX Hà Nam |
105E5634 |
20N3259 |
1 |
100 |
|
26 |
Thanh Hóa |
TP Thanh Hóa (Đồi Quyết Thắng) |
105E4652 |
19N5019 |
108 |
100 |
|
27 |
Nghệ An |
TP. Vinh |
105E4059 |
18N4011 |
4 |
100 |
|
28 |
Hà Tĩnh |
TX Hà Tĩnh |
105E5356 |
20N2019 |
5 |
100 |
|
29 |
Quảng Bình |
TX Đồng Hới |
106E3755 |
17N2812 |
3 |
100 |
|
30 |
Quảng Trị |
TX Đông Hà |
107E0551 |
16N4852 |
11 |
100 |
|
31 |
Thừa Thiên Huế |
TP Huế |
107E3527 |
16N2748 |
5 |
125 |
|
32 |
TP. Đà Nẵng |
BĐ Sơn Trà |
108E1500 |
10N0655 |
224 |
75 |
|
TP Đà Nẵng |
108E1325 |
10N0343 |
1 |
100 |
||
|
33 |
Quảng Nam |
TX Tam Kỳ |
108E2842 |
15N3526 |
11 |
125 |
|
34 |
Quảng Ngãi |
TX Quảng Ngãi |
108E4744 |
15N0719 |
4 |
125 |
|
35 |
Bình Định |
TP Qui Nhơn (Núi Vũng Chua) |
109E1150 |
13N4443 |
415 |
100 |
|
36 |
Phú Yên |
TX Tuy Hòa (Núi Chóp Chài) |
109E1624 |
13N0641 |
350 |
75 |
|
37 |
Khánh Hòa |
TP Nha Trang |
109E1204 |
12N1359 |
13 |
100 |
|
38 |
Ninh Thuận |
TX Phan Rang |
108E5842 |
11N3436 |
1 |
125 |
|
39 |
Bình Thuận |
TP Phan Thiết |
108E0609 |
10N5526 |
4 |
125 |
|
40 |
Kon Tum |
TX Kon Tum |
107E5956 |
14N2153 |
552 |
100 |
|
41 |
Gia Lai |
TX Plâycu |
107E5935 |
13N5828 |
778 |
125 |
|
42 |
Đắc Lắc |
Đèo Hà Lan |
108E1435 |
12N4855 |
780 |
100 |
|
TP Buôn Mê Thuột |
108E0251 |
12N4026 |
459 |
100 |
||
|
43 |
Lâm Đồng |
TP Đà Lạt |
108E2702 |
11N5602 |
1477 |
100 |
|
Cầu Đất |
108E3307 |
11N5202 |
1602 |
75 |
||
|
44 |
Bình Phước |
Phước Long |
107E0001 |
11N4859 |
690 |
75 |
|
45 |
Bình Dương |
TX Thủ Dầu Một |
106E4102 |
10N5857 |
5 |
100 |
|
Thị trấn An Thạnh |
106E4154 |
10N5718 |
15 |
180 |
||
|
46 |
Đồng Nai |
TP Biên Hòa |
106E5204 |
10N5707 |
24 |
100 |
|
47 |
Tây Ninh |
TX Tây Ninh |
106E0551 |
11N1852 |
8 |
100 |
|
Núi Bà Đen |
106E1009 |
11N2251 |
956 |
50 |
||
|
48 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
TP Vũng Tàu |
107E0437 |
10N2101 |
176 |
75 |
|
TX Bà Rịa |
107E1006 |
10N2939 |
10 |
125 |
||
|
49 |
TP. Hồ Chí Minh |
TP Hồ Chí Minh |
106E4211 |
10N4714 |
5 |
180 |
|
50 |
Long An |
TX Tân An |
106E2431 |
10N3204 |
2 |
100 |
|
51 |
Tiền Giang |
TX Mỹ Tho |
106E2145 |
10N2101 |
1 |
110 |
|
52 |
Đồng Tháp |
TX Cao Lãnh |
105E3809 |
10N2749 |
1 |
125 |
|
53 |
An Giang |
TP Long Xuyên |
105E2518 |
10N2346 |
1 |
110 |
|
Núi Cấm |
104E5850 |
10N2950 |
700 |
75 |
||
|
54 |
Bến Tre |
TX Bến Tre |
106E2250 |
10N1418 |
1 |
125 |
|
55 |
Vĩnh Long |
TX Vĩnh Long |
105E5849 |
10N1439 |
1 |
100 |
|
56 |
Trà Vinh |
TX Trà Vinh |
106E2047 |
09N5657 |
1 |
100 |
|
57 |
Cần Thơ |
TP. Cần Thơ |
105E4602 |
10N0100 |
1 |
180 |
|
58 |
Sóc Trăng |
TX Sóc Trăng |
105E5828 |
09N3522 |
1 |
100 |
|
59 |
Kiên Giang |
TX Rạch Giá (Hòn Me) |
104E5318 |
10N0642 |
150 |
100 |
|
TX Hà Tiên |
104E3900 |
10N1700 |
5 |
125 |
||
|
60 |
Bạc Liêu |
TX Bạc Liêu |
105E4123 |
09N1747 |
1 |
125 |
|
61 |
Cà Mau |
TP. Cà Mau |
105E0920 |
09N1109 |
1 |
100 |
Ghi chú:
Các giá trị của độ cao anten trong phụ lục này được sử dụng để tính toán phân bổ kênh tần số và công suất cho các đài phát, độ cao thực tế sẽ được xác định tùy theo từng trường hợp.
(1): Giá trị sử dụng để tính toán. Khi triển khai dự án Tháp truyền hình Hà Nội, độ cao anten được tính là độ cao trong dự án.
PHỤ LỤC 3
BẢNG PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ CHO CÁC ĐIỂM PHÁT SÓNG
|
STT |
Tên tỉnh |
Tên vị trí phát |
Chương trình |
|||||||||
|
|
|
|
VTV1 |
VTV2 |
VTV3 |
Khu vực và thử nghiệm DVB-T |
Địa phương |
|||||
|
|
|
|
Kênh tần số |
Công suất (kw) |
Kênh tần số |
Công suất (kw) |
Kênh tần số |
Công suất (kw) |
Kênh tần số |
Công suất (kw) |
Kênh tần số |
Công suất (kw) |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
1 |
Hà Giang |
TX Hà Giang |
8 |
2 |
23 |
5 |
11 |
2 |
|
|
6 |
2 |
|
2 |
Lào Cai |
TX Lào Cai |
12 |
2 |
23 |
5 |
6 |
2 |
|
|
9 |
2 |
|
3 |
Cao Bằng |
TX Cao Bằng |
8 |
2 |
6 |
2 |
23 |
5 |
|
|
11 |
2 |
|
4 |
Lai Châu |
TP Điện Biên |
7 |
2 |
23 |
5 |
12 |
2 |
|
|
9 |
2 |
|
TX Lai Châu |
25 |
5 |
29 |
5 |
27 |
5 |
|
|
22 |
5 |
||
|
5 |
Tuyên Quang |
TX Tuyên Quang |
|
|
34 |
5 |
31 |
5 |
|
|
8 |
2 |
|
6 |
Yên Bái |
TP Yên Bái |
6(1) |
2 |
23(1) |
5 |
27(1) |
5 |
|
|
10(1) |
2 |
|
7 |
Sơn La |
TX Sơn La |
8 |
2 |
23 |
5 |
11 |
2 |
|
|
6 |
2 |
|
8 |
Bắc Kạn |
TX Bắc Kạn |
10 |
2 |
12 |
2 |
25 |
5 |
|
|
7 |
2 |
|
9 |
Thái Nguyên |
TP Thái Nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
5 |
|
10 |
Lạng Sơn |
TP Lạng Sơn |
12 |
2 |
21 |
5 |
7 |
2 |
|
|
10 |
2 |
|
11 |
Phú Thọ |
TP Việt Trì |
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
5 |
|
12 |
Vĩnh Phúc |
TX Vĩnh Phúc |
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
5 |
|
Tam Đảo |
3 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
13 |
Bắc Giang |
TX Bắc Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
30 (1) |
5 |
|
14 |
Bắc Ninh |
TX Bắc Ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
37 (1) |
5 |
|
15 |
TP. Hà Nội |
Đài PTTH |
9 |
30 |
11 |
30 |
22 |
30 |
26 (7) |
|
|
|
|
Đài PTTH Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
6 49 |
20 30 |
|||
|
16 |
Hòa Bình |
TX Hòa Bình |
31 |
5 |
28 |
5 |
33 |
5 |
|
|
8 |
2 |
|
17 |
Hà Tây |
TX Hà Tây |
|
|
|
|
|
|
|
|
24 (1) |
10 |
|
18 |
Hưng Yên |
TX Hưng Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
42 (1) |
5 |
|
19 |
Hải Dương |
TP Hải Dương |
|
|
44 (2) |
30 |
46 (2) |
30 |
|
|
40 |
5 |
|
20 |
TP. Hải Phòng |
TP Hải Phòng |
10 |
10 |
38(7) |
|
28 |
20 |
||||
|
21 |
Quảng Ninh |
TP Hạ Long |
33 |
10 |
36 |
10 |
31 |
10 |
|
|
12 |
5 |
|
TX Móng Cái |
6 |
5 |
11 |
5 |
9 |
5 |
|
|
21 |
10 |
||
|
22 |
Thái Bình |
TX Thái Bình |
32 |
5 |
|
|
50 |
2 |
|
|
35 |
5 |
|
23 |
Nam Định |
TP Nam Định |
|
|
25 |
30 |
47 |
30 |
|
|
37(3) |
5 |
|
24 |
Ninh Bình |
TX Ninh Bình |
27 |
5 |
|
|
|
|
|
|
39(1) |
5 |
|
25 |
Hà Nam |
TX Hà Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
5 |
|
26 |
Thanh Hóa |
TP Thanh Hóa |
24 |
10 |
12 |
5 |
7 |
5 |
|
|
9 |
5 |
|
27 |
Nghệ An |
TP. Vinh |
8 (1) |
10 |
28(1) |
10 |
23 |
10 |
|
|
11(1) |
10 |
|
28 |
Hà Tĩnh |
TX Hà Tĩnh |
21 |
10 |
26 |
10 |
9 |
5 |
|
|
6 |
5 |
|
29 |
Quảng Bình |
TX Đồng Hới |
12 |
5 |
27 |
10 |
23 |
10 |
|
|
7 |
5 |
|
30 |
Quảng Trị |
TX Đông Hà |
6 |
5 |
32 |
10 |
30 |
10 |
|
|
11 |
5 |
|
31 |
Thừa Thiên Huế |
TP Huế |
22 |
10 |
25 |
10 |
7 |
5 |
|
|
28 |
10 |
|
32 |
Tp. Đà Nẵng |
BĐ Sơn Trà |
12(4) (1) |
10 |
26(4)(1) |
20 |
21(4)1) |
20 |
|
|
|
|
|
TP Đà Nẵng |
|
|
|
|
|
|
9 37 (7) |
10 |
24 |
10 |
||
|
33 |
Quảng Nam |
TX Tam Kỳ |
23 |
10 |
28 |
10 |
33 |
10 |
|
|
31 |
10 |
|
34 |
Quảng Ngãi |
TX Quảng Ngãi |
10 |
5 |
38 |
10 |
35 |
10 |
|
|
7 |
5 |
|
35 |
Bình Định |
TP Qui Nhơn |
12(1) |
5 |
24(1) |
10 |
27(1) |
10 |
|
|
6(1) |
5 |
|
36 |
Phú Yên |
TX Tuy Hoà |
9 |
2 |
23 |
5 |
21 |
5 |
|
|
7 |
2 |
|
37 |
Khánh Hòa |
TP Nha Trang |
12 |
2 |
22 |
5 |
6 |
2 |
|
|
9 |
2 |
|
38 |
Ninh Thuận |
TX Phan Rang |
6 |
2 |
30 |
10 |
23 |
10 |
|
|
10 |
2 |
|
39 |
Bình Thuận |
TP Phan Thiết |
8 |
2 |
34 |
10 |
29 |
10 |
|
|
12 |
2 |
|
40 |
Kon Tum |
TX Kon Tum |
8 |
2 |
21 |
5 |
23 |
5 |
|
|
6 |
2 |
|
41 |
Gia Lai |
TX Plâycu |
9 |
5 |
28 |
10 |
25 |
10 |
|
|
11 |
5 |
|
42 |
Đắc Lắc |
Đèo Hà Lan |
12 |
5 |
31 |
10 |
28 |
10 |
|
|
|
|
|
TP Buôn Mê Thuột |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
5 |
||
|
43 |
Lâm Đồng |
TP Đà Lạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
5 |
|
Cầu Đất |
9 |
5 |
25 |
10 |
11 |
5 |
|
|
|
|
||
|
44 |
Bình Phước |
Phước Long |
8 |
2 |
23 |
10 |
35 |
10 |
|
|
25 |
5 |
|
45 |
Bình Dương |
Thị trấn An Thạnh |
21 |
50 |
32 |
30 |
28 |
50 |
42 |
30 |
|
|
|
TX Thủ Dầu Một |
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
10 |
||
|
46 |
Đồng Nai |
TP Biên Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
36 (1) |
10 |
|
47 |
Tây Ninh |
TX Tây Ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
2 |
|
Núi Bà Đen |
22 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
48 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
TP Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
41 (5) |
5 |
|
TX Bà Rịa |
38(1) |
5 |
48 (1) |
5 |
24 (1) |
5 |
|
|
||||
|
49 |
Tp. Hồ Chính Minh |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
30 (8) |
|
7 9 |
20 |
|
50 |
Long An |
TX Tân An |
|
|
|
|
|
|
|
|
34 (1) |
10 |
|
51 |
Tiền Giang |
TX Mỹ Tho |
|
|
|
|
|
|
|
|
26 (1) |
10 |
|
52 |
Đồng Tháp |
TX Cao Lãnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
29 (1) |
10 |
|
53 |
An Giang |
Núi Cấm |
24 |
5 |
51 |
10 |
41 |
10 |
|
|
|
|
|
TP Long Xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
36 (1) |
10 |
||
|
54 |
Bến Tre |
TX Bến Tre |
37 |
5 |
40 |
5 |
47 |
5 |
|
|
23 |
5 |
|
55 |
Vĩnh Long |
TX Vĩnh Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
31 (1) |
5 |
|
56 |
Trà Vinh |
TX Trà Vinh |
45 (6) |
2 |
|
|
|
|
|
|
35 |
5 |
|
57 |
Cần Thơ |
TP. Cần Thơ |
46 |
30 |
53 |
30 |
49 |
30 |
12 6 |
10 10 |
43
|
10 |
|
58 |
Sóc Trăng |
TX Sóc Trăng |
50 (6) |
2 |
|
|
|
|
|
|
25 |
5 |
|
59 |
Kiên Giang |
TX Rạch Giá |
30 |
10 |
32 |
10 |
28 |
10 |
|
|
10 |
5 |
|
TX Hà Tiên |
47 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
60 |
Bạc Liêu |
TX Bạc Liêu |
27 |
5 |
52 |
10 |
21 |
5 |
|
|
33 (1) |
10 |
|
61 |
Cà Mau |
TP. Cà Mau |
39 |
10 |
44 |
10 |
42 |
10 |
|
|
8 (1) |
5 |
Ghi chú:
Giá trị công suất ghi trong phụ lục này được xác định dựa trên các tham số trong phụ lục 2, giá trị cụ thể được xác định tùy theo từng trường hợp.
(1): Khuyến nghị sử dụng anten với hướng phát xạ thích hợp phủ sóng theo địa bàn, giảm can nhiễu
(2): Chưa có dự kiến điểm đặt trạm
(3): Hạn chế phát xạ theo hướng 3550
(4): Hạn chế phát xạ theo hướng 3150
(5): Hướng phát xạ chính 300
(6): Đài phát công suất nhỏ, chỉ sử dụng nếu đài VTV1 tại Cần Thơ không phủ được vùng ven biển.
(7): Dùng cho thử nghiệm truyền hình số DVB - T.
(8): Dùng cho thử nghiệm mạng truyền hình số DVB - T đơn tần, công suất phụ thuộc vào thiết kế mạng của đài THVN và đài truyền hình thành phố Hồ Chí Minh.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 192/2003/QĐ-BBCVT Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến năm 2010]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 192/2003/QĐ-BBCVT Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến năm 2010] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 192/2003/QĐ-BBCVT Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến năm 2010]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 192/2003/QĐ-BBCVT Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến năm 2010]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 192/2003/QĐ-BBCVT Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến năm 2010]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 192/2003/QĐ-BBCVT Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến năm 2010]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 192/2003/QĐ-BBCVT Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến năm 2010]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 192/2003/QĐ-BBCVT Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến năm 2010] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 192/2003/QĐ-BBCVT Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến năm 2010]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 192/2003/QĐ-BBCVT Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến năm 2010]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 192/2003/QĐ-BBCVT Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến năm 2010]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 192/2003/QĐ-BBCVT Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến năm 2010]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 192/2003/QĐ-BBCVT Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến năm 2010]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 192/2003/QĐ-BBCVT Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến năm 2010] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 192/2003/QĐ-BBCVT Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến năm 2010]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 192/2003/QĐ-BBCVT Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến năm 2010]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 22/12/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 192/2003/QĐ-BBCVT Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến năm 2010 | |
| 26/01/2004 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 192/2003/QĐ-BBCVT Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến năm 2010 | |
| 10/11/2006 | Được bổ sung | Quyết định 42/2006/QĐ-BBCVT quy hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến 2010 | |
| 31/12/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 192/2003/QĐ-BBCVT Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến năm 2010 |