Quyết định 19/2012/QĐ-UBND tên miền địa chỉ IP Hệ thống mạng thông tin Lào Cai
Số hiệu | 19/2012/QĐ-UBND | Ngày ban hành | 28/05/2012 |
Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | 07/06/2012 | |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai | Tên/Chức vụ người ký | Doãn Văn Hưởng / Phó Chủ tịch |
Phạm vi: | Tỉnh Lào Cai | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND được ban hành bởi Ủy ban Nhân dân tỉnh Lào Cai vào ngày 28 tháng 5 năm 2012, nhằm mục tiêu quy định về quản lý và sử dụng tên miền cũng như địa chỉ IP cho Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai. Văn bản này áp dụng cho các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan khối Đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội, và các doanh nghiệp nhà nước có liên quan.
Quy định được cấu trúc thành bốn chương chính. Chương I nêu rõ các quy định chung, bao gồm phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và các hành vi bị nghiêm cấm. Chương II tập trung vào tên miền và địa chỉ IP trong Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai, xác định các dạng tên miền và địa chỉ IP cụ thể cho các cơ quan, đơn vị. Chương III quy định về quản lý, cấp phát và sử dụng tên miền và địa chỉ IP, trong đó nêu rõ trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông cũng như các cơ quan, đơn vị liên quan. Cuối cùng, Chương IV đề cập đến các điều khoản thi hành, bao gồm khen thưởng và xử lý vi phạm.
Điểm mới của Quyết định này là việc thay thế Quyết định số 112/2005/QĐ.UB, đồng thời quy định chi tiết về tên miền và địa chỉ IP, nhằm đảm bảo tính đồng bộ và an toàn trong việc kết nối mạng thông tin. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan, đơn vị thực hiện theo quy định đã nêu.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2012/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 28 tháng 5 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TÊN MIỀN VÀ ĐỊA CHỈ IP CHO HỆ THỐNG MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT ngày 24/12/2008 của Bộ Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về tên miền và địa chỉ IP cho Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai”.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 112/2005/QĐ.UB ngày 17/3/2005 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định về địa chỉ IP và tên miền cho Hệ thống mạng tin học của tỉnh Lào Cai./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH |
QUY ĐỊNH
TÊN
MIỀN VÀ ĐỊA CHỈ IP CHO HỆ THỐNG MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2012/QĐ-UBND ngày 28/5/2012 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định việc quản lý, sử dụng tên miền và địa chỉ IP cho Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai.
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan khối Đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội và các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị) có máy tính và mạng máy tính tham gia kết nối vào Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai nhằm đảm bảo tính đồng bộ, khai thác hiệu quả, an ninh, an toàn mạng thông tin và phục vụ việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong quản lý, điều hành và sử dụng của các cơ quan, đơn vị.
Điều 2. Giải thích thuật ngữ
Các thuật ngữ trong quy định này được hiểu như sau:
1. Tên miền (Domain Name): Là tên được sử dụng để định danh địa chỉ Internet của máy chủ gồm các dãy ký tự cách nhau bằng dấu chấm “.”.
2. Địa chỉ IP (Internet Protocol): Là địa chỉ mạng của các thiết bị, máy tính, máy chủ bao gồm các thế hệ địa chỉ IPv4, IPv6 và các thế hệ địa chỉ mới sẽ được sử dụng trong tương lai.
Điều 3. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Sử dụng tên miền và địa chỉ IP sai mục đích, trái với quy định này và các quy định khác của pháp luật.
2. Cấp phát cho các đơn vị hoặc tổ chức khác không thuộc phạm vi áp dụng của quy định này.
3. Thay đổi tên miền và địa chỉ IP của đơn vị mình dưới bất kỳ hình thức nào.
Điều 4. Quản lý nhà nước về tên miền và địa chỉ IP
UBND tỉnh Lào Cai thống nhất quản lý tên miền và địa chỉ IP của Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai theo quy định pháp luật và ủy quyền cho Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm quản lý mọi hoạt động liên quan đến tên miền và địa chỉ IP trong Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai.
Chương II
TÊN MIỀN VÀ ĐỊA CHỈ IP TRONG HỆ THỐNG MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÀO CAI
Điều 5. Tên miền trong Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai
1. Tên miền của UBND tỉnh Lào Cai trên mạng Internet là tên miền cấp 3 có dạng: laocai.gov.vn.
2. Tên miền của UBND tỉnh Lào Cai trong mạng Intranet là tên miền cấp 3 có dạng: laocai.egov.vn.
3. Tên miền của các cơ quan, đơn vị trên mạng Internet và trong mạng Intranet sử dụng tên miền cấp 4 theo dạng: tendonvi.laocai.gov.vn và tendonvi.laocai.egov. vn, trong đó tendonvi là tên viết tắt của cơ quan, đơn vị đó bằng tiếng Việt không dấu hoặc tiếng Anh, riêng UBND các huyện thành phố sử dụng tên đầy đủ bằng tiếng Việt không dấu. Chi tiết tên miền của các cơ quan, đơn vị được cấp phát cụ thể tại phụ lục số 01 kèm theo quy định này.
Điều 6. Địa chỉ IP trong Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai
1. Vùng địa chỉ IPv4 trong Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai sử dụng theo quy định của Chính phủ là: 10.118.xxx.xxx
2. Vùng địa chỉ IPv4 của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lào Cai được phân bổ cụ thể trong phụ lục số 02 kèm theo Quy định này.
3. Quy định chi tiết sử dụng địa chỉ IPv4 của từng cơ quan, đơn vị:
a) Địa chỉ IP kết nối tới trung tâm mạng thông tin: 10.118.xxx.1
b) Vùng địa chỉ IP cho các thiết bị mạng từ 10.118.xxx.2 đến 10.118.xxx.15 c) Vùng địa chỉ IP cho các máy trạm từ 10.118.xxx.16 đến 10.118.xxx.254 d) Địa chỉ mạng: 10.118.xxx.0 và địa chỉ quảng bá: 10.118.xxx.255
4. Khi chuyển đổi từ địa chỉ IPv4 sang địa chỉ IPv6, quy định gán 96 bit đầu giống nhau, 32 bit sau giữ nguyên theo quy định của địa chỉ IPv4 nhưng chuyển đổi sang số hệ thập lục phân (hệ đếm cơ số 16).
Chương III
QUẢN LÝ, CẤP PHÁT, SỬ DỤNG TÊN MIỀN VÀ ĐỊA CHỈ IP
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Quản lý, sử dụng tên miền và địa chỉ IP của Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào
Cai theo đúng các quy định của Nhà nước.
2. Đăng ký và duy trì tên miền trên mạng Internet của UBND tỉnh Lào Cai.
3. Thực hiện cấp phát, thu hồi, duy trì tên miền và địa chỉ IP trong Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai cho các cơ quan, đơn vị. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị sử dụng tên miền và địa chỉ IP theo đúng quy định.
4. Giải quyết các tranh chấp về tên miền và vùng địa chỉ IP cho các cơ quan, đơn vị trong Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Quản lý, sử dụng tên miền và địa chỉ IP của cơ quan, đơn vị mình phục vụ việc cung cấp, khai thác và xử lý thông tin trong Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai theo quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Khi đăng ký hoặc không có nhu cầu sử dụng tên miền và địa chỉ IP, các cơ quan, đơn vị phải thông báo bằng văn bản gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để quản lý, cấp phát hoặc thu hồi theo quy định.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Khen thưởng, xử lý vi phạm
Các cơ quan, đơn vị và cá nhân có thành tích trong việc quản lý, sử dụng tên miền và địa chỉ IP trong Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai sẽ được xem xét khen thưởng theo quy định hiện hành. Các hành vi vi phạm tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Giao cho Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; hàng năm tổ chức tổng kết, đánh giá và báo cáo UBND tỉnh.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 01
QUY
ĐỊNH TÊN MIỀN TRONG HỆ THỐNG MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2012/QĐ-UBND ngày 28/5/2012 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT |
Đơn vị |
Tên miền trên mạng thông tin tỉnh Lào Cai |
Tên miền trên mạng Internet |
A |
KHỐI CÁC CƠ QUAN ĐẢNG |
||
1 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
vptu.laocai.egov.vn |
|
2 |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
btctu.laocai.egov.vn |
|
3 |
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
btgtu.laocai.egov.vn |
|
4 |
Ban Dân vận Tỉnh ủy |
bdvtu.laocai.egov.vn |
|
5 |
Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy |
ubkttu.laocai.egov.vn |
|
6 |
Đảng ủy khối các cơ quan |
dukccq.laocai.egov.vn |
|
7 |
Đảng ủy khối doanh nghiệp |
dukdn.laocai.egov.vn |
|
8 |
Trường Chính trị tỉnh |
tct.laocai.egov.vn |
|
9 |
Báo Lào Cai |
blc.laocai.egov.vn |
|
10 |
Thành ủy Lào Cai |
thulaocai.laocai.egov.vn |
|
11 |
Huyện ủy Bảo Thắng |
hubaothang.laocai.egov.vn |
|
12 |
Huyện ủy Bảo Yên |
hubaoyen.laocai.egov.vn |
|
13 |
Huyện ủy Văn Bàn |
huvanban.laocai.egov.vn |
|
14 |
Huyện ủy Sa Pa |
husapa.laocai.egov.vn |
|
15 |
Huyện ủy Bát Xát |
hubatxat.laocai.egov.vn |
|
16 |
Huyện ủy Mường Khương |
humkhuong.laocai.egov.vn |
|
17 |
Huyện ủy Bắc Hà |
hubacha.laocai.egov.vn |
|
18 |
Huyện ủy Si Ma Cai |
husimacai.laocai.egov.vn |
|
B |
KHỐI CÁC CƠ QUAN CHÍNH QUYỀN |
||
1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
vpubnd.laocai.egov.vn |
ubnd.laocai.gov.vn |
2 |
Văn phòng HĐND và Đoàn ĐBQH |
hdnd.laocai.egov.vn |
hdnd.laocai.gov.vn |
I |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh |
||
1 |
Ban Dân tộc |
bdt.laocai.egov.vn |
bdt.laocai.gov.vn |
2 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
bqlckcn.laocai.egov.vn |
bqlckcn.laocai.gov.vn |
3 |
Ban Quản lý kinh tế cửa khẩu |
bqlktck.laocai.egov.vn |
bqlktck.laocai.gov.vn |
4 |
Đài Phát thanh truyền hình tỉnh |
dptth.laocai.egov.vn |
dptth.laocai.gov.vn |
5 |
Sở Công thương |
sct.laocai.egov.vn |
sct.laocai.gov.vn |
6 |
Sở Giáo dục đào tạo |
sgddt.laocai.egov.vn |
sgddt.laocai.gov.vn |
7 |
Sở Giao thông vận tải |
sgtvt.laocai.egov.vn |
sgtvt.laocai.gov.vn |
8 |
Sở Kế hoạch & Đầu tư |
skhdt.laocai.egov.vn |
skhdt.laocai.gov.vn |
9 |
Sở Khoa học & Công nghệ |
skhcn.laocai.egov.vn |
skhcn.laocai.gov.vn |
10 |
Sở Lao động - TBXH |
sldtbxh.laocai.egov.vn |
sldtbxh.laocai.gov.vn |
11 |
Sở Nội vụ |
snv.laocai.egov.vn |
snv.laocai.gov.vn |
12 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
snnptnt.laocai.egov.vn |
snnptnt.laocai.gov.vn |
13 |
Sở Ngoại vụ |
sngv.laocai.egov.vn |
sngv.laocai.gov.vn |
14 |
Sở Tài chính |
stc.laocai.egov.vn |
stc.laocai.gov.vn |
15 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
stnmt.laocai.egov.vn |
stnmt.laocai.gov.vn |
16 |
Sở Tư pháp |
stp.laocai.egov.vn |
stp.laocai.gov.vn |
17 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
stttt.laocai.egov.vn |
stttt.laocai.gov.vn |
18 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
svhttdl.laocai.egov.vn |
svhttdl.laocai.gov.vn |
19 |
Sở Xây dựng |
sxd.laocai.egov.vn |
sxd.laocai.gov.vn |
20 |
Sở Y tế |
syt.laocai.egov.vn |
syt.laocai.gov.vn |
21 |
Thanh tra tỉnh |
tt.laocai.egov.vn |
tt.laocai.gov.vn |
22 |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Thương mại |
lcitp.laocai.egov.vn |
lcitp.laocai.gov.vn |
23 |
VP Ban chỉ đạo PC tham nhũng |
vpbcdpctn.laocai.egov.vn |
vpbcdpctn.laocai.gov.vn |
24 |
Vườn Quốc gia Hoàng Liên |
vqghl.laocai.egov.vn |
vqghl.laocai.gov.vn |
II |
HĐND và UBND các huyện, thành phố |
|
|
1 |
Huyện Bảo Thắng |
baothang.laocai.egov.vn |
baothang.laocai.gov.vn |
2 |
Huyện Bảo Yên |
baoyen.laocai.egov.vn |
baoyen.laocai.gov.vn |
3 |
Huyện Bát Xát |
batxat.laocai.egov.vn |
batxat.laocai.gov.vn |
4 |
Huyện Bắc Hà |
bacha.laocai.egov.vn |
bacha.laocai.gov.vn |
5 |
Huyện Mường Khương |
muongkhuong.laocai.egov.vn |
muongkhuong.laocai.egov.vn |
6 |
Huyện Sa Pa |
sapa.laocai.egov.vn |
sapa.laocai.gov.vn |
7 |
Huyện Si Ma Cai |
simacai.laocai.egov.vn |
simacai.laocai.gov.vn |
8 |
Huyện Văn Bàn |
vanban.laocai.egov.vn |
vanban.laocai.gov.vn |
9 |
Thành phố Lào Cai |
tplaocai.laocai.egov.vn |
tplaocai.laocai.gov.vn |
III |
Các cơ quan thuộc ngành dọc TW trên địa bàn |
|
|
1 |
Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh |
bchbp.laocai.egov.vn |
bchbp.laocai.gov.vn |
2 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
bchqs.laocai.egov.vn |
bchqs.laocai.gov.vn |
3 |
Công an tỉnh |
can.laocai.egov.vn |
can.laocai.gov.vn |
4 |
Cục Hải quan |
chq.laocai.egov.vn |
chq.laocai.gov.vn |
5 |
Cục Thống kê |
ctk.laocai.egov.vn |
ctk.laocai.gov.vn |
6 |
Cục Thuế |
ct.laocai.egov.vn |
ct.laocai.gov.vn |
7 |
Kho bạc nhà nước tỉnh |
kbnn.laocai.egov.vn |
kbnn.laocai.gov.vn |
8 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
nhcsxh.laocai.egov.vn |
nhcsxh.laocai.gov.vn |
9 |
Ngân hàng Nhà nước |
nhnn.laocai.egov.vn |
nhnn.laocai.gov.vn |
10 |
Tòa án tỉnh |
ta.laocai.egov.vn |
ta.laocai.gov.vn |
11 |
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh |
vksnd.laocai.egov.vn |
vksnd.laocai.gov.vn |
C |
CÁC ĐOÀN THỂ, TỔ CHỨC XÃ HỘI |
|
|
1 |
Hội Cựu chiến binh |
hccb.laocai.egov.vn |
hccb.laocai.gov.vn |
2 |
Hội Chữ thập đỏ |
hctd.laocai.egov.vn |
hctd.laocai.gov.vn |
3 |
Hội Doanh nghiệp trẻ |
hdnt.laocai.egov.vn |
hdnt.laocai.gov.vn |
4 |
Hội Khuyến học tỉnh |
hkh.laocai.egov.vn |
hkh.laocai.gov.vn |
5 |
Hội Làm vườn |
hlv.laocai.egov.vn |
hlv.laocai.gov.vn |
6 |
Hội Nông dân |
hnd.laocai.egov.vn |
hnd.laocai.gov.vn |
7 |
Hội Người cao tuổi |
hnct.laocai.egov.vn |
hnct.laocai.gov.vn |
8 |
Hội Luật gia tỉnh |
hlg.laocai.egov.vn |
hlg.laocai.gov.vn |
9 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
hpn.laocai.egov.vn |
hpn.laocai.gov.vn |
10 |
Hội Văn học nghệ thuật |
hvhnt.laocai.egov.vn |
hvhnt.laocai.gov.vn |
11 |
Liên đoàn Lao động tỉnh |
ldld.laocai.egov.vn |
ldld.laocai.gov.vn |
12 |
Liên hiệp Hội KH&KT |
lhhkhkt.laocai.egov.vn |
lhhkhkt.laocai.gov.vn |
13 |
Liên minh HTX, các DN vừa và nhỏ |
lmhtx.laocai.egov.vn |
lmhtx.laocai.gov.vn |
14 |
Tỉnh đoàn |
td.laocai.egov.vn |
td.laocai.gov.vn |
15 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh |
ubmttq.laocai.egov.vn |
ubmttq.laocai.gov.vn |
PHỤ LỤC 02
QUY
ĐỊNH ĐỊA CHỈ IPv4 TRONG HỆ THỐNG MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2012/QĐ-UBND ngày 28/5/2012 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Lào Cai)
Stt |
Đơn vị |
Vùng địa chỉ IPv4 |
Địa chỉ đấu nối lên Trung tâm mạng thông tin tỉnh |
|||||
Vùng địa chỉ cấp cho Trung tâm mạng thông tin của tỉnh |
||||||||
1 |
Vùng hệ thống máy chủ dịch vụ |
10.118.250.X - 10.118.255.X |
||||||
2 |
Vùng hệ thống thiết bị mạng |
10.118.0.X - 10.118.4.X |
||||||
Vùng địa chỉ để dành |
||||||||
1 |
Các hệ thống, dịch vụ khác |
10.118.68.X – 10.118.129.X |
||||||
Vùng địa chỉ cấp cho các đơn vị |
||||||||
A |
Khối các cơ quan Đảng |
|
|
|||||
1 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
10.118.12.0/23 |
10.118.12.1 |
|||||
2 |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
10.118.14.0/24 |
10.118.14.1 |
|||||
3 |
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
10.118.15.0/24 |
10.118.15.1 |
|||||
4 |
Ban Dân vận Tỉnh ủy |
10.118.16.0/24 |
10.118.16.1 |
|||||
5 |
Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy |
10.118.17.0/24 |
10.118.17.1 |
|||||
6 |
Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh |
10.118.18.0/24 |
10.118.18.1 |
|||||
7 |
Đảng ủy khối doanh nghiệp tỉnh |
10.118.19.0/24 |
10.118.19.1 |
|||||
8 |
Trường Chính trị tỉnh |
10.118.20.0/24 |
10.118.20.1 |
|||||
9 |
Báo Lào Cai |
10.118.21.0/24 |
10.118.21.1 |
|||||
10 |
Huyện ủy Bảo Thắng |
10.118.22.0/24 |
10.118.22.1 |
|||||
11 |
Huyện ủy Bảo Yên |
10.118.23.0/24 |
10.118.23.1 |
|||||
12 |
Huyện ủy Bát Xát |
10.118.24.0/24 |
10.118.24.1 |
|||||
13 |
Huyện ủy Bắc Hà |
10.118.25.0/24 |
10.118.25.1 |
|||||
14 |
Huyện ủy Mường Khương |
10.118.26.0/24 |
10.118.26.1 |
|||||
15 |
Huyện ủy Sa Pa |
10.118.27.0/24 |
10.118.27.1 |
|||||
16 |
Huyện ủy Si Ma Cai |
10.118.28.0/24 |
10.118.28.1 |
|||||
17 |
Huyện ủy Văn Bàn |
10.118.29.0/24 |
10.118.29.1 |
|||||
18 |
Thành ủy Lào Cai |
10.118.30.0/24 |
10.118.30.1 |
|||||
B |
Khối các cơ quan chính quyền |
|||||||
1 |
Văn phòng HĐND và Đoàn ĐBQH |
10.118.4.0/22 |
10.118.4.1 |
|||||
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
10.118.8.0/22 |
10.118.8.1 |
|||||
I |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh |
|||||||
1 |
Ban Dân tộc |
10.118.214.0/24 |
10.118.214.1 |
|||||
2 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
10.118.198.0/24 |
10.118.198.1 |
|||||
3 |
Ban Quản lý kinh tế cửa khẩu |
10.118.197.0/24 |
10.118.197.1 |
|||||
4 |
Đài Phát thanh truyền hình tỉnh |
10.118.192.0/23 |
10.118.192.1 |
|||||
5 |
Sở Công thương |
10.118.130.0/23 |
10.118.130.1 |
|||||
6 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
10.118.136.0/23 |
10.118.136.1 |
|||||
7 |
Sở Giao thông vận tải |
10.118.146.0/23 |
10.118.146.1 |
|||||
8 |
Sở Kế hoạch & Đầu tư |
10.118.154.0/23 |
10.118.154.1 |
|||||
9 |
Sở Khoa học & Công nghệ |
10.118.132.0/23 |
10.118.132.1 |
|||||
10 |
Sở Lao động - TBXH |
10.118.160.0/23 |
10.118.160.1 |
|||||
11 |
Sở Nội vụ |
10.118.152.0/23 |
10.118.152.1 |
|||||
12 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
10.118.150.0/23 |
10.118.150.1 |
|||||
13 |
Sở Ngoại vụ |
10.118.166.0/23 |
10.118.166.1 |
|||||
14 |
Sở Tài chính |
10.118.148.0/23 |
10.118.148.1 |
|||||
15 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
10.118.142.0/23 |
10.118.142.1 |
|||||
16 |
Sở Tư pháp |
10.118.156.0/23 |
10.118.156.1 |
|||||
17 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
10.118.168.0/23 |
10.118.168.1 |
|||||
18 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
10.118.134.0/23 |
10.118.134.1 |
|||||
19 |
Sở Xây dựng |
10.118.138.0/23 |
10.118.138.1 |
|||||
20 |
Sở Y tế |
10.118.144.0/23 |
10.118.144.1 |
|||||
21 |
Thanh tra tỉnh |
10.118.172.0/23 |
10.118.172.1 |
|||||
22 |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - TM&DL |
10.118.140.0/24 |
10.118.140.1 |
|||||
23 |
VP Ban chỉ đạo PC tham nhũng tỉnh |
10.118.141.0/24 |
10.118.141.1 |
|||||
24 |
Vườn Quốc gia Hoàng Liên |
10.118.203.0/24 |
10.118.203.1 |
|||||
II |
HĐND và UBND các huyện, thành phố |
|||||||
1 |
Huyện Bảo Thắng |
10.118.36.0/22 |
10.118.36.1 |
|||||
2 |
Huyện Bảo Yên |
10.118.40.0/22 |
10.118.40.1 |
|||||
3 |
Huyện Bát Xát |
10.118.52.0/22 |
10.118.52.1 |
|||||
4 |
Huyện Bắc Hà |
10.118.60.0/22 |
10.118.60.1 |
|||||
5 |
Huyện Mường Khương |
10.118.56.0/22 |
10.118.56.1 |
|||||
6 |
Huyện Sa Pa |
10.118.48.0/22 |
10.118.48.1 |
|||||
7 |
Huyện Si Ma Cai |
10.118.64.0/22 |
10.118.64.1 |
|||||
8 |
Huyện Văn Bàn |
10.118.44.0/22 |
10.118.44.1 |
|||||
9 |
Thành phố Lào Cai |
10.118.32.0/22 |
10.118.32.1 |
|||||
III |
Các cơ quan thuộc ngành dọc TW trên địa bàn |
|||||||
1 |
Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh |
10.118.178.0/23 |
10.118.178.1 |
|||||
2 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
10.118.176.0/23 |
10.118.176.1 |
|||||
3 |
Công an tỉnh |
10.118.164.0/23 |
10.118.164.1 |
|||||
4 |
Cục Hải quan |
10.118.162.0/23 |
10.118.162.1 |
|||||
5 |
Cục Thống kê |
10.118.182.0/23 |
10.118.182.1 |
|||||
6 |
Cục Thuế |
10.118.184.0/23 |
10.118.184.1 |
|||||
7 |
Kho bạc nhà nước tỉnh |
10.118.186.0/23 |
10.118.186.1 |
|||||
8 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
10.118.158.0/23 |
10.118.158.1 |
|||||
9 |
Ngân hàng Nhà nước |
10.118.188.0/23 |
10.118.188.1 |
|||||
10 |
Tòa án tỉnh |
10.118.190.0/23 |
10.118.190.1 |
|||||
11 |
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh |
10.118.180.0/23 |
10.118.180.1 |
|||||
IV |
Các trường Cao đẳng và Trung học chuyên nghiệp |
|||||||
1 |
Trường Cao đẳng Sư phạm |
10.118.201.0/24 |
10.118.201.1 |
|||||
2 |
Trường Trung cấp nghề |
10.118.202.0/24 |
10.118.202.1 |
|||||
3 |
Trường TH Kinh tế Kỹ thuật tỉnh |
10.118.200.0/24 |
10.118.200.1 |
|||||
4 |
Trường TH Y tế |
10.118.215.0/24 |
10.118.215.1 |
|||||
5 |
Trường Trung cấp VH NT và DL |
10.118.199.0/24 |
10.118.199.1 |
|||||
C |
Khối các đoàn thể, tổ chức xã hội |
|||||||
1 |
Hội Cựu chiến binh |
10.118.205.0/24 |
10.118.205.1 |
|||||
2 |
Hội Chữ thập đỏ |
10.118.207.0/24 |
10.118.207.1 |
|||||
3 |
Hội Doanh nghiệp trẻ |
10.118.210.0/24 |
10.118.210.1 |
|||||
4 |
Hội Khuyến học tỉnh |
10.118.212.0/24 |
10.118.212.1 |
|||||
5 |
Hội Làm vườn |
10.118.213.0/24 |
10.118.213.1 |
|||||
6 |
Hội Nông dân |
10.118.204.0/24 |
10.118.204.1 |
|||||
7 |
Hội Người cao tuổi |
10.118.211.0/24 |
10.118.211.1 |
|||||
8 |
Hội Luật gia tỉnh |
10.118.216.0/24 |
10.118.216.1 |
|||||
9 |
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
10.118.206.0/24 |
10.118.206.1 |
|||||
10 |
Hội Văn học nghệ thuật |
10.118.208.0/24 |
10.118.208.1 |
|||||
11 |
Liên đoàn Lao động tỉnh |
10.118.194.0/24 |
10.118.194.1 |
|||||
12 |
Liên hiệp Hội KH&KT |
10.118.217.0/24 |
10.118.217.1 |
|||||
13 |
Liên minh HTX, các DN vừa và nhỏ |
10.118.209.0/24 |
10.118.209.1 |
|||||
14 |
Tỉnh đoàn |
10.118.195.0/24 |
10.118.195.1 |
|||||
15 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh |
10.118.221.0/24 |
10.118.221.1 |
|||||
D |
Khối các doanh nghiệp Nhà nước của TW đóng trên địa bàn tỉnh |
|||||||
1 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
10.118.222.0/24 |
10.118.222.1 |
|||||
2 |
Bưu điện Lào Cai |
10.118.223.0/24 |
10.118.223.1 |
|||||
3 |
Công ty Apatít Việt Nam |
10.118.224.0/24 |
10.118.224.1 |
|||||
4 |
Công ty Bảo hiểm Nhân thọ |
10.118.225.0/24 |
10.118.225.1 |
|||||
5 |
Công ty Bảo Việt Lào Cai |
10.118.226.0/24 |
10.118.226.1 |
|||||
6 |
Công ty Lương thực miền Bắc chi nhánh Lào Cai |
10.118.227.0/24 |
10.118.227.1 |
|||||
7 |
Công ty Xăng dầu |
10.118.228.0/24 |
10.118.228.1 |
|||||
8 |
Điện lực Lào Cai |
10.118.229.0/24 |
10.118.229.1 |
|||||
9 |
Ngân hàng Công thương |
10.118.230.0/24 |
10.118.230.1 |
|||||
10 |
Ngân hàng Đầu tư và phát triển |
10.118.231.0/24 |
10.118.231.1 |
|||||
11 |
Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT |
10.118.232.0/24 |
10.118.232.1 |
|||||
12 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
10.118.233.0/24 |
10.118.233.1 |
|||||
13 |
Viễn thông Lào Cai |
10.118.234.0/24 |
10.118.234.1 |
|||||
14 |
Viễn thông Quân đội tại Lào Cai |
10.118.235.0/24 |
10.118.235.1 |
|||||
E |
Khối các doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc tỉnh |
|||||||
1 |
Công ty Du lịch Lào Cai |
10.118.236.0/24 |
10.118.236.1 |
|||||
2 |
Công ty Dược và vật tư Y tế |
10.118.237.0/24 |
10.118.237.1 |
|||||
3 |
Công ty Khoáng sản |
10.118.238.0/24 |
10.118.238.1 |
|||||
4 |
Công ty Môi trường và Đô thị |
10.118.239.0/24 |
10.118.239.1 |
|||||
5 |
Công ty Nước sạch Lào Cai |
10.118.240.0/24 |
10.118.240.1 |
|||||
6 |
Công ty Sách, thiết bị trường học |
10.118.241.0/24 |
10.118.241.1 |
|||||
7 |
Công ty Vật tư Nông nghiệp Lào Cai |
10.118.242.0/24 |
10.118.242.1 |
|||||
8 |
Công ty Xi măng |
10.118.243.0/24 |
10.118.243.1 |
|||||
9 |
Công ty Xổ số kiến thiết |
10.118.244.0/24 |
10.118.244.1 |
|||||
10 |
Công ty TNHH Lâm nghiệp Bảo Yên |
10.118.245.0/24 |
10.118.245.1 |
|||||
11 |
Công ty TNHH Lâm nghiệp Văn Bàn |
10.118.246.0/24 |
10.118.246.1 |
|||||
12 |
Nông trường Phong Hải |
10.118.247.0/24 |
10.118.247.1 |
|||||
13 |
Nông trường Thanh Bình |
10.118.248.0/24 |
10.118.248.1 |
|||||
14 |
Xí nghiệp In |
10.118.249.0/24 |
10.118.249.1 |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND tên miền địa chỉ IP Hệ thống mạng thông tin Lào Cai]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư 09/2008/TT-BTTTT Hướng dẫn về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Nghị định 64/2007/NĐ-CP ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Nhà nước mới nhất
Luật Công nghệ thông tin 2006
Luật Giao dịch điện tử 2005
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 19/2012/QĐ-UBND tên miền địa chỉ IP Hệ thống mạng thông tin Lào Cai] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 19/2012/QĐ-UBND tên miền địa chỉ IP Hệ thống mạng thông tin Lào Cai]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 19/2012/QĐ-UBND tên miền địa chỉ IP Hệ thống mạng thông tin Lào Cai]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 19/2012/QĐ-UBND tên miền địa chỉ IP Hệ thống mạng thông tin Lào Cai]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 19/2012/QĐ-UBND tên miền địa chỉ IP Hệ thống mạng thông tin Lào Cai]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 19/2012/QĐ-UBND tên miền địa chỉ IP Hệ thống mạng thông tin Lào Cai]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 19/2012/QĐ-UBND tên miền địa chỉ IP Hệ thống mạng thông tin Lào Cai] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 19/2012/QĐ-UBND tên miền địa chỉ IP Hệ thống mạng thông tin Lào Cai]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 19/2012/QĐ-UBND tên miền địa chỉ IP Hệ thống mạng thông tin Lào Cai]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 19/2012/QĐ-UBND tên miền địa chỉ IP Hệ thống mạng thông tin Lào Cai]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 19/2012/QĐ-UBND tên miền địa chỉ IP Hệ thống mạng thông tin Lào Cai]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 19/2012/QĐ-UBND tên miền địa chỉ IP Hệ thống mạng thông tin Lào Cai]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 19/2012/QĐ-UBND tên miền địa chỉ IP Hệ thống mạng thông tin Lào Cai] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 19/2012/QĐ-UBND tên miền địa chỉ IP Hệ thống mạng thông tin Lào Cai]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 19/2012/QĐ-UBND tên miền địa chỉ IP Hệ thống mạng thông tin Lào Cai]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/05/2012 | Văn bản được ban hành | Quyết định 19/2012/QĐ-UBND tên miền địa chỉ IP Hệ thống mạng thông tin Lào Cai | |
07/06/2012 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 19/2012/QĐ-UBND tên miền địa chỉ IP Hệ thống mạng thông tin Lào Cai |