Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố thuộc Trung ương
Số hiệu | 19/2005/QĐ-BKHCN | Ngày ban hành | 08/12/2005 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 09/01/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 29 & 30 - 12/2005; | Ngày đăng công báo | 25/12/2005 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Văn Phong / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 06/2015/TT-BKHCN Quy định tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Ngày hết hiệu lực | 01/05/2015 |
Tóm tắt
Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN được ban hành bởi Bộ Khoa học và Công nghệ vào ngày 08 tháng 12 năm 2005, nhằm quy định tiêu chuẩn cho chức danh Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc tuyển dụng, đào tạo và bổ nhiệm Giám đốc Sở, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định về nhiệm vụ, phẩm chất, năng lực, hiểu biết và trình độ của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ. Đối tượng áp dụng là các Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cũng như các cơ quan liên quan trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ.
Quyết định được cấu trúc thành hai chương chính: Chương 1 quy định những quy định chung về chức năng và trách nhiệm của Giám đốc Sở, trong khi Chương 2 nêu rõ những quy định cụ thể về tiêu chuẩn, bao gồm nhiệm vụ, phẩm chất, năng lực, hiểu biết và trình độ cần có. Một điểm mới đáng chú ý là văn bản này thay thế Quyết định số 687/QĐ ngày 29/11/1993, nhằm cập nhật và hoàn thiện các tiêu chuẩn cho phù hợp với yêu cầu hiện tại.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu. Điều này không chỉ giúp nâng cao chất lượng quản lý mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của lĩnh vực khoa học và công nghệ tại địa phương.
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2005/QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỐC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày
19/5/2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ về việc ban hành tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ Tiêu chuẩn này để thực hiện việc sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm chức danh Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Quyết định số 687/QĐ ngày 29/11/1993 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của Giám đốc Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Điều 4. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
|
BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỐC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH, THÀNH
PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2005/QĐ-BKHCN ngày
08 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghện)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ là công chức đứng đầu Sở Khoa học và Công nghệ, chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành hoạt động của Sở, tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là UBND tỉnh) thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ theo qui định của pháp luật trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và trước pháp luật về kết quả hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ của Sở và nội dung phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh và của Bộ.
Chương 2:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nhiệm vụ:
1. Tổ chức xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh về khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân. Kiến nghị các cấp có thẩm quyền sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính sách thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành quản lý.
2. Tổ chức xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch 5 năm, hàng năm và nhiệm vụ về khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân phù hợp với phương hướng phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh.
3. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính sách đã ban hành; qui hoạch, kế hoạch, nhiệm vụ sau khi được phê duyệt.
4. Tổ chức nghiên cứu, đề xuất với Bộ Khoa học và Công nghệ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp nhà nước có tính liên ngành, liên vùng phục vụ phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh.
5. Tổ chức công tác tổng hợp thông tin, thống kê, lưu trữ, báo cáo khoa học và công nghệ; thực hiện công tác thông tin khoa học và công nghệ, cung cấp thông tin về các thành tựu nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sáng kiến cải tiến, hợp lý hoá sản xuất trong và ngoài địa phương phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh.
6. Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
7. Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn đối với các cơ quan chức năng ở địa phương; bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý khoa học và công nghệ cho cán bộ làm công tác quản lý khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
8. Thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh; thành viên trong các Ban Chỉ đạo, Hội đồng Thẩm định, Hội đồng Xét duyệt, Hội đồng Tuyển chọn, Hội đồng Đánh giá, nghiệm thu ... của tỉnh về những nhiệm vụ có liên quan đến hoạt động khoa học và công nghệ của địa phương.
9. Tổ chức chỉ đạo công tác thanh tra khoa học và công nghệ; Chủ trì hoặc phối hợp giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo có liên quan theo quy định của pháp luật, phát hiện kịp thời các thiếu sót, vi phạm ở cơ sở để có biện pháp uốn nắn, xử lý, nhằm tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
10. Tổ chức chỉ đạo sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động khoa học và công nghệ, đề ra giải pháp đổi mới công tác quản lý cho phù hợp. Phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan của tỉnh thực hiện các biện pháp đẩy mạnh phong trào thi đua sáng tạo trong công tác nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống.
11. Quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Sở. Nghiên cứu, đề xuất và kiến nghị với Chủ tịch UBND tỉnh thành lập, sáp nhập, chia tách hoặc giải thể các tổ chức trực thuộc Sở phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và biên chế được giao. Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài chính, tài sản được giao theo quy định.
Điều 4. Phẩm chất:
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành tuyệt đối với lý tưởng cách mạng, với chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; kiên định đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội của Đảng, tận tuỵ phục vụ nhân dân.
2. Có tư duy độc lập, say mê và biết tổ chức nghiên cứu và ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống. Làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, hiệu quả. Phong cách chỉ đạo sâu sát, cụ thể, quyết đoán và dám chịu trách nhiệm.
3. Cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư; không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí; trung thực, thẳng thắn, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình. Dân chủ, đoàn kết, chân tình với đồng nghiệp, đồng sự, được tập thể tín nhiệm.
4. Có ý thức tổ chức kỷ luật, gương mẫu chấp hành luật pháp và các quy định của Nhà nước, nội quy, quy chế cơ quan.
Điều 5. Năng lực:
1. Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và địa phương về khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
2. Có khả năng chỉ đạo công tác nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý về khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trên địa bàn phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ của UBND tỉnh.
3. Có năng lực tổ chức quản lý, điều hành, khả năng quy tụ cán bộ, công chức trong sở thực hiện nhiệm vụ và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan trong tỉnh thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Hiểu biết:
1. Nắm vững đường lối phát triển kinh tế – xã hội và quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về phát triển khoa học và công nghệ. Am hiểu tình hình kinh tế – xã hội, nắm vững tình hình sản xuất, trình độ công nghệ của các ngành sản xuất chính trong tỉnh.
2. Nắm được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội và những thành tựu, xu hướng phát triển khoa học và công nghệ, tiến bộ khoa học và công nghệ quan trọng trong nước và trên thế giới liên quan đến sản xuất và định hướng phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh.
3. Có kiến thức về pháp luật nói chung, nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hoạt động khoa học và công nghệ và các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành. Có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động khoa học và công nghệ.
Điều 7. Trình độ:
1. Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ từ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên.
2. Tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp lĩnh vực khoa học và công nghệ.
3. Tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị, chương trình quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp.
4. Sử dụng thành thạo một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ C.
5. Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ.
6. Sử dụng thành thạo máy vi tính và các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác.
Điều 8. Các điều kiện khác:
1. Có 5 năm công tác trở lên trong ngành, trong đó có ít nhất 3 năm làm công tác quản lý về khoa học và công nghệ.
2. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và 50 đối với nữ.
3. Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố thuộc Trung ương]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 28/2004/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Khoa học Công nghệ sửa đổi Nghị định 54/2003/NĐ-CP]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố thuộc Trung ương] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố thuộc Trung ương]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố thuộc Trung ương]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố thuộc Trung ương]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố thuộc Trung ương]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố thuộc Trung ương]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố thuộc Trung ương] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố thuộc Trung ương]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố thuộc Trung ương]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố thuộc Trung ương]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố thuộc Trung ương]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố thuộc Trung ương]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố thuộc Trung ương] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố thuộc Trung ương]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố thuộc Trung ương]"
Nghị định 54/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Khoa học và Công nghệ
Nghị định 86/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức bộ, cơ quan ngang bộ
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/12/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố thuộc Trung ương | |
09/01/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố thuộc Trung ương | |
01/05/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố thuộc Trung ương | |
01/05/2015 | Bị bãi bỏ | Thông tư 06/2015/TT-BKHCN |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
19.2005.QD.BKHCN.doc |