Quyết định 19/2002/QĐ-BGD&ĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh sau đại học
Số hiệu | 19/2002/QĐ-BGDĐT | Ngày ban hành | 09/04/2002 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 09/04/2002 |
Nguồn thu thập | Số 30 | Ngày đăng công báo | 30/06/2002 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Nhung / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 45/2008/QĐ-BGDĐT Ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ | Ngày hết hiệu lực | 08/09/2008 |
Tóm tắt
Quyết định 19/2002/QĐ-BGD&ĐT được ban hành bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo vào ngày 09 tháng 4 năm 2002, nhằm mục tiêu sửa đổi và bổ sung một số điều trong Quy chế tuyển sinh sau đại học. Quyết định này nhằm nâng cao chất lượng và tính khả thi của quy trình tuyển sinh, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi hơn cho thí sinh tham gia các chương trình đào tạo sau đại học.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định về điều kiện dự thi, văn bằng, và quy trình tuyển sinh cho các chương trình đào tạo thạc sĩ và tiến sĩ. Đối tượng áp dụng là các thí sinh có nguyện vọng tham gia vào các chương trình đào tạo sau đại học tại các cơ sở giáo dục được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp phép.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều sửa đổi cụ thể như: điều kiện văn bằng, điều kiện thâm niên công tác, quy định về miễn thi ngoại ngữ, và quy định về người ra đề thi ngoại ngữ. Một số điểm mới nổi bật bao gồm việc bỏ các cụm từ liên quan đến "các trường công lập", quy định rõ hơn về điều kiện dự thi cho các chuyên ngành, và bổ sung các tiêu chí cụ thể cho việc miễn thi ngoại ngữ.
Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và thay thế các quy định trước đây trái với nội dung của Quyết định này. Các cơ sở đào tạo và đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành theo quy định mới, nhằm đảm bảo quy trình tuyển sinh diễn ra một cách công bằng và hiệu quả.
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2002/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 4 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ 19/2002/QĐ-BGD&ĐT NGÀY 09 THÁNG 4 NĂM 2002 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TRONG QUY CHẾ TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản
lí Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 29/CP ngày 30 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 43/2000/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Sau đại học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế Tuyển sinh sau đại học ban hành kèm theo Quyết định số 02/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 29 tháng 01 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo như sau:
1. Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi như sau:
1. Về văn bằng: người dự thi cần thoả mãn một trong các điều kiện sau đây (trừ các ngành đào tạo nêu ở khoản 3 Điều này):
a) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc phù hợp với ngành đăng ký dự thi.
Riêng đối với ngành ngoại ngữ, nếu người dự thi đăng ký thi theo ngành ngoại ngữ của bằng tốt nghiệp đại học hệ không chính quy thì cần có thêm bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy thuộc ngành ngoại ngữ khác.
b) Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành gần với ngành đăng ký dự thi, đã học bổ sung kiến thức các môn học hay các học phần để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng. Nội dung, khối lượng (số tiết) các môn học bổ sung do các trường đại học được giao nhiệm vụ đào tạo cao học các ngành này quy định.
2. Bỏ cụm từ "hệ chính quy các trường công lập," trong điểm a khoản 2 Điều 5.
3. Bỏ cụm từ "của một trường đại học công lập" trong điểm a khoản 3 Điều 5.
4. Đoạn thứ ba của điểm b khoản 3 Điều 5 quy định về đối tượng dự thi chuyên ngành Quản lý hành chính được sửa đổi như sau:
- Quản lý hành chính: những người làm công tác quản lý hành chính trong cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân, doanh nghiệp.
5. Điều 6 được sửa đổi như sau:
Công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam có đủ các điều kiện sau đây được dự thi vào chương trình đào tạo tiến sĩ:
1. Điều kiện văn bằng và công trình đã công bố:
Người dự thi cần thoả mãn một trong các điều kiện sau:
a) Có bằng thạc sĩ đúng chuyên ngành hoặc chuyên ngành phù hợp hoặc chuyên ngành gần và đã có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học trước khi nộp hồ sơ dự thi.
b) Có bằng thạc sĩ chuyên ngành khác và có bằng tốt nghiệp đại học chính quy đúng ngành hoặc ngành phù hợp với ngành đăng ký dự thi. Trường hợp này thí sinh phải dự thi như người chưa có bằng thạc sĩ và phải có ít nhất hai bài báo công bố trên tạp chí khoa học trước khi nộp hồ sơ dự thi.
c) Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy đúng ngành, loại giỏi trở lên và có ít nhất hai bài báo công bố trên tạp chí khoa học trước khi nộp hồ sơ dự thi.
d) Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy đúng ngành, loại khá và có ít nhất ba bài báo công bố trên tạp chí khoa học trước khi nộp hồ sơ dự thi.
Nội dung các bài báo phải phù hợp với hướng nghiên cứu đăng ký dự thi.
2. Điều kiện thâm niên công tác: người dự thi vào chương trình đào tạo tiến sĩ cần có ít nhất hai năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực đăng kí dự thi (kể từ khi tốt nghiệp đại học, tính từ ngày Hiệu trưởng kí quyết định công nhận tốt nghiệp, đến ngày đăng kí dự thi), trừ trường hợp được chuyển tiếp sinh.
3. Đạt các điều kiện như quy định tại khoản 4, 5 Điều 5 Quy chế này và có văn bản của Thủ trưởng cơ quan quản lí cho phép dự thi.
6. Bỏ cụm từ "các trường công lập" trong khoản 1 Điều 8.
7. Khoản 2 Điều 9 được sửa đổi như sau:
2. Trong mỗi kỳ thi, thí sinh chỉ được đăng ký dự thi vào một cơ sở đào tạo và một chuyên ngành đào tạo.
8. Đoạn thứ ba của điểm b khoản 1 Điều 16 quy định về đối tượng được miễn thi ngoại ngữ được sửa đổi như sau:
Miễn thi ngoại ngữ cho những thí sinh có bằng đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ đã sử dụng trong học tập là một trong năm thứ tiếng nêu trên; hoặc có chứng chỉ IELTS 6.0, TOEFL quốc tế 550 điểm trở lên, trong thời hạn một năm kể từ ngày dự thi lấy chứng chỉ đến ngày dự thi sau đại học; hoặc đã có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành ngoại ngữ một trong các thứ tiếng Nga, Anh, Pháp, Đức, Trung.
9. Bổ sung vào cuối khoản 1 Điều 18 như sau:
Người ra đề thi ngoại ngữ có thể là người có học vị thạc sĩ nhưng phải là giảng viên chính và có kinh nghiệm ra đề thi.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và đào tạo, Thủ trưởng các cơ sở đào tạo sau đại học chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Trần Văn Nhung (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 19/2002/QĐ-BGD&ĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh sau đại học]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thếQuyết định 45/2008/QĐ-BGDĐT Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 10/2009/TT-BGDĐT quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ
Nghị định 43/2000/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Giáo dục]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 29-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và đào tạo
Nghị định 15-CP nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 19/2002/QĐ-BGD&ĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh sau đại học] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 19/2002/QĐ-BGD&ĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh sau đại học]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 19/2002/QĐ-BGD&ĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh sau đại học]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 19/2002/QĐ-BGD&ĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh sau đại học]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 19/2002/QĐ-BGD&ĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh sau đại học]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 19/2002/QĐ-BGD&ĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh sau đại học]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 19/2002/QĐ-BGD&ĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh sau đại học] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 19/2002/QĐ-BGD&ĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh sau đại học]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 19/2002/QĐ-BGD&ĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh sau đại học]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 19/2002/QĐ-BGD&ĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh sau đại học]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 19/2002/QĐ-BGD&ĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh sau đại học]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 19/2002/QĐ-BGD&ĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh sau đại học]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 19/2002/QĐ-BGD&ĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh sau đại học] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 19/2002/QĐ-BGD&ĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh sau đại học]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 19/2002/QĐ-BGD&ĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh sau đại học]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/04/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 19/2002/QĐ-BGD&ĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh sau đại học | |
09/04/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 19/2002/QĐ-BGD&ĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh sau đại học | |
18/05/2004 | Được bổ sung | Quyết định 11/2004/QĐ-BGDĐT Quy chế Tuyển sinh sau đại học sửa đổi 02/2001/QĐ-BGD&ĐT,19/2002/QĐ-BGD&ĐT,16/2003/QĐ-BGD&ĐT | |
08/09/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 19/2002/QĐ-BGD&ĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh sau đại học | |
08/09/2008 | Bị thay thế | Quyết định 45/2008/QĐ-BGDĐT Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ | |
22/06/2009 | Bị thay thế 1 phần | Thông tư 10/2009/TT-BGDĐT quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
19.2002.QD.BGDDT.doc |