Quyết định 180/2006/QĐ-BKH ủy quyền BQL KCN Quảng Bình hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định,cấp,điều chỉnh dự án đầu tư nước ngoài khu chế xuất
Số hiệu | 180/2006/QĐ-BKH | Ngày ban hành | 28/02/2006 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 22/03/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 07 + 08, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 07/03/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Tên/Chức vụ người ký | Võ Hồng Phúc / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Quảng Bình | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 180/2006/QĐ-BKH được ban hành bởi Bộ Kế hoạch và Đầu tư vào ngày 28 tháng 02 năm 2006, nhằm mục tiêu ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Quảng Bình trong việc hình thành, tiếp nhận, thẩm định, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đầu tư cho các dự án đầu tư nước ngoài tại các khu công nghiệp và khu chế xuất.
Văn bản này điều chỉnh các hoạt động liên quan đến việc cấp Giấy phép đầu tư cho các dự án có quy mô vốn đầu tư tối đa 40 triệu đô la Mỹ, đồng thời quy định rõ các điều kiện mà dự án phải đáp ứng, bao gồm sự phù hợp với quy hoạch và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định cụ thể về quyền hạn và trách nhiệm của Ban Quản lý, quy trình thẩm định và cấp Giấy phép đầu tư, cũng như các yêu cầu báo cáo định kỳ. Một số điểm mới nổi bật là việc Ban Quản lý có quyền tự quyết định cấp Giấy phép đầu tư cho các dự án nhỏ và quy định thời hạn thẩm định là 15 ngày làm việc.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút đầu tư nước ngoài vào tỉnh Quảng Bình, đồng thời nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực đầu tư.
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 180/2006/QĐ-BKH |
Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN CHO BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG BÌNH TRONG VIỆC HÌNH THÀNH DỰ ÁN; TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH HỒ SƠ DỰ ÁN; CẤP, ĐIỀU CHỈNH, THU HỒI GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của một số điều của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ;
Căn cứ nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 233/1998/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân cấp, ủy quyền cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 176/2005/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình tại công văn số 212/UBND ngày 17 tháng 02 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Quảng Bình (sau đây gọi là Ban quản lý) là đầu mối hướng dẫn các nhà đầu tư đầu tư vào các khu công nghiệp, khu chế xuất và hoạt động theo Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Hồ sơ dự án đầu tư được lập theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Ủy quyền Ban quản lý tiếp nhận, thẩm định hồ sơ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án đầu tư nước ngoài đầu tư vào các khu công nghiệp, khu chế xuất quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Các dự án đầu tư Ban quản lý được ủy quyền cấp Giấy phép đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Phù hợp với Quy hoạch và Điều lệ khu công nghiệp hoặc khu chế xuất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Là dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ công nghiệp có quy mô vốn đầu tư đến 40 triệu đôla Mỹ, trừ những dự án thuộc Nhóm A theo quy định tại Điều 114 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 và được bổ sung, sửa đổi tại Khoản 26 Điều 1 Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ.
3. Thiết bị, máy móc và công nghệ đáp ứng các quy định hiện hành; trường hợp không đáp ứng các quy định đó phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật chấp thuận.
4. Đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, an toàn lao động và phòng, chống cháy, nổ.
Điều 3.
Việc xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy trình đăng ký cấp Giấy phép đầu tư hoặc quy trình thẩm định cấp Giấy phép đầu tư do Ban quản lý thực hiện với sự phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan chức năng của địa phương theo quy định tại các Điều số 104, 105, 106, 107, 108, Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 và được bổ sung, sửa đổi tại các Khoản 22, 23 Điều 1 Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003.
Ban quản lý có trách nhiệm xây dựng Quy chế phối hợp làm việc với các cơ quan chức năng của địa phương, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình phê duyệt và thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 4.
1. Ban quản lý tổ chức thẩm định và tự quyết định việc cấp Giấy phép đầu tư đối với các loại dự án sau:
- Các doanh nghiệp chế xuất có quy mô vốn đầu tư đến 40 triệu đôla Mỹ;
- Các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp và doanh nghiệp dịch vụ công nghiệp có quy mô vốn đầu tư đến 5 triệu đôla Mỹ và đáp ứng các quy định tại Điều 2 Quyết định này.
2. Thời hạn Ban quản lý thẩm định và cấp Giấy phép đầu tư là 15 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ dự án, không kể thời gian chủ đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư theo yêu cầu của Ban quản lý.
Mọi yêu cầu của Ban quản lý đối với nhà đầu tư về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư, Giấy phép điều chỉnh được thực hiện trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ dự án.
3. Đối với các dự án đầu tư nằm ngoài, các quy định nêu tại Khoản 1 Điều này thì trước khi ra quyết định, Ban quản lý có trách nhiệm gửi tóm tắt dự án tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư; lấy ý kiến các Bộ, ngành về những vấn đề thuộc thẩm quyền của các Bộ, ngành.
Các Bộ, ngành được lấy ý kiến về dự án, kể cả trường hợp điều chỉnh Giấy phép đầu tư, có nhiệm vụ trả lời bằng văn bản trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ dự án: quá thời hạn nói trên mà không có ý kiến bằng văn bản thì coi như chấp thuận dự án.
Điều 5.
Giấy phép đầu tư được soạn thảo theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy phép đầu tư, Giấy phép điều chỉnh, Ban quản lý gửi Giấy phép đầu tư, Giấy phép điều chỉnh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình (bản chính) và Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật và các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan (bản sao).
Điều 6. Đối với các dự án Ban quản lý không được ủy quyền cấp Giấy phép đầu tư, sau khi tiếp nhận, Ban quản lý giữ lại 01 bộ hồ sơ (bản sao) và chuyển toàn bộ sổ hồ sơ dự án còn lại kèm theo ý kiến của Ban quản lý về dự án đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổ chức thẩm định và cấp Giấy phép đầu tư theo quy định tại các Điều 109 và 114 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 và Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ.
Điều 7.
1. Ban quản lý hướng dẫn các chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án; thực hiện quản lý Nhà nước đối với các hoạt động trong các Khu công nghiệp, Khu chế xuất theo các quy định tại Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ.
2. Ban quản lý thực hiện việc điều chỉnh Giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư đã được ủy quyền cấp Giấy phép đầu tư trong phạm vi hạn mức vốn đầu tư được ủy quyền.
3. Những trường hợp Ban quản lý quyết định với sự thỏa thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
- Do điều chỉnh Giấy phép đầu tư mà vượt quá hạn mức vốn đầu tư được ủy quyền, thay đổi mục tiêu hoặc bổ sung mục tiêu dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
- Giảm tỷ lệ góp vốn pháp định của Bên Việt Nam trong các trường hợp liên doanh hoặc chuyển hình thức liên doanh sang đầu tư 100% vốn nước ngoài.
- Giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc chấm dứt Hợp đồng hợp tác kinh doanh trước thời hạn.
4. Ban quản lý quyết định giải thể doanh nghiệp và thu hồi các Giấy phép đầu tư theo quy định hiện hành.
Điều 8. Hàng quý, 6 tháng và hàng năm, Ban quản lý tổng hợp việc cấp Giấy phép đầu tư, điều chỉnh Giấy phép đầu tư, tình hình hoạt động của các doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp, Khu chế xuất thuộc phạm vi quản lý và gửi báo cáo tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.
Điều 9.Bộ Kế hoạch và Đầu tư tạo mọi điều kiện thuận lợi và kiểm tra Ban quản lý thực hiện các việc được ủy quyền theo đúng quy định, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chính phủ về việc ủy quyền quy định tại Quyết định này.
Điều 10. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
|
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 180/2006/QĐ-BKH ủy quyền BQL KCN Quảng Bình hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định,cấp,điều chỉnh dự án đầu tư nước ngoài khu chế xuất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 24/2000/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 2000
Nghị định 36-CP Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
Quyết định 176/2005/QĐ-TTg thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Quảng Bình
Nghị định 27/2003/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi Nghị định 24/2000/NĐ-CP
Quyết định 233/1998/QĐ-TTg phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 180/2006/QĐ-BKH ủy quyền BQL KCN Quảng Bình hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định,cấp,điều chỉnh dự án đầu tư nước ngoài khu chế xuất] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 180/2006/QĐ-BKH ủy quyền BQL KCN Quảng Bình hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định,cấp,điều chỉnh dự án đầu tư nước ngoài khu chế xuất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 180/2006/QĐ-BKH ủy quyền BQL KCN Quảng Bình hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định,cấp,điều chỉnh dự án đầu tư nước ngoài khu chế xuất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 180/2006/QĐ-BKH ủy quyền BQL KCN Quảng Bình hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định,cấp,điều chỉnh dự án đầu tư nước ngoài khu chế xuất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 180/2006/QĐ-BKH ủy quyền BQL KCN Quảng Bình hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định,cấp,điều chỉnh dự án đầu tư nước ngoài khu chế xuất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 180/2006/QĐ-BKH ủy quyền BQL KCN Quảng Bình hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định,cấp,điều chỉnh dự án đầu tư nước ngoài khu chế xuất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 180/2006/QĐ-BKH ủy quyền BQL KCN Quảng Bình hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định,cấp,điều chỉnh dự án đầu tư nước ngoài khu chế xuất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 180/2006/QĐ-BKH ủy quyền BQL KCN Quảng Bình hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định,cấp,điều chỉnh dự án đầu tư nước ngoài khu chế xuất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 180/2006/QĐ-BKH ủy quyền BQL KCN Quảng Bình hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định,cấp,điều chỉnh dự án đầu tư nước ngoài khu chế xuất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 180/2006/QĐ-BKH ủy quyền BQL KCN Quảng Bình hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định,cấp,điều chỉnh dự án đầu tư nước ngoài khu chế xuất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 180/2006/QĐ-BKH ủy quyền BQL KCN Quảng Bình hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định,cấp,điều chỉnh dự án đầu tư nước ngoài khu chế xuất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 180/2006/QĐ-BKH ủy quyền BQL KCN Quảng Bình hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định,cấp,điều chỉnh dự án đầu tư nước ngoài khu chế xuất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 180/2006/QĐ-BKH ủy quyền BQL KCN Quảng Bình hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định,cấp,điều chỉnh dự án đầu tư nước ngoài khu chế xuất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 180/2006/QĐ-BKH ủy quyền BQL KCN Quảng Bình hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định,cấp,điều chỉnh dự án đầu tư nước ngoài khu chế xuất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 180/2006/QĐ-BKH ủy quyền BQL KCN Quảng Bình hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định,cấp,điều chỉnh dự án đầu tư nước ngoài khu chế xuất]"
Nghị định 24/2000/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 2000
Nghị định 36-CP Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
Quyết định 176/2005/QĐ-TTg thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Quảng Bình
Nghị định 61/2003/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Nghị định 27/2003/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi Nghị định 24/2000/NĐ-CP
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/02/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 180/2006/QĐ-BKH ủy quyền BQL KCN Quảng Bình hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định,cấp,điều chỉnh dự án đầu tư nước ngoài khu chế xuất | |
22/03/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 180/2006/QĐ-BKH ủy quyền BQL KCN Quảng Bình hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định,cấp,điều chỉnh dự án đầu tư nước ngoài khu chế xuất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
180.2006.QD.BKH.zip |