Quyết định 233/1998/QĐ-TTg phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài
Số hiệu | 233/1998/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 01/12/1998 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 16/12/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Ngô Xuân Lộc / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 233/1998/QĐ-TTg được ban hành nhằm mục tiêu phân cấp và ủy quyền cho các ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc cấp giấy phép đầu tư cho các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài. Quyết định này được áp dụng cho các dự án có quy mô vốn đầu tư từ 5 triệu đô la Mỹ trở xuống, ngoại trừ một số dự án thuộc nhóm A và các lĩnh vực nhạy cảm như dầu khí, điện, và xây dựng cơ sở hạ tầng lớn.
Cấu trúc của Quyết định bao gồm 12 điều, trong đó nổi bật là các quy định về trách nhiệm của ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và cấp giấy phép đầu tư (Điều 2), cũng như các điều kiện cần thiết để cấp giấy phép (Điều 3). Quyết định cũng quy định rõ các dự án không được phân cấp (Điều 4) và quy trình thẩm định hồ sơ (Điều 5).
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc ủy quyền cho các Ban quản lý khu công nghiệp cấp tỉnh thực hiện cấp, điều chỉnh giấy phép đầu tư cho các dự án trong khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao (Điều 9). Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 233/1998/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 233/1998/QĐ-TTG NGÀY 01 THÁNG 12 NĂM 1998 VỀ VIỆC PHÂN CẤP, ỦY QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996;
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 18 tháng 2 năm 1997 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Nghị định số
10/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 1 năm 1998 của Chính phủ về một số biện pháp khuyến
khích và bảo đảm hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996 cho các ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là ủy ban nhân dân tỉnh), trừ các ủy ban nhân dân tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phân cấp cấp giấy phép đầu tư nước ngoài tại Quyết định số 386/TTg ngày 7 tháng 6 năm 1997 và Quyết định số 41/1998/QĐ-TTg ngày 20 tháng 2 năm 1998.
Điều 2. Uỷ ban nhân dân tỉnh nêu tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ dự án, thẩm định và cấp giấy phép đầu tư cho các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài đầu tư tại địa phương nói tại Điều 3 của Quyết định này.
Điều 3. Các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài do ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Phù hợp với quy hoạch phát triển vùng kinh tế, quy hoạch phát triển ngành kinh tế - kỹ thuật, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương đã được duyệt.
2. Có quy mô vốn đầu tư từ 5 triệu đô la Mỹ trở xuống, trừ những dự án quy định tại Điều 4 Quyết định này.
3. Có tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm đáp ứng quy định do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành trong từng thời kỳ.
4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, bên nước ngoài hợp doanh tự đảm bảo nhu cầu về tiền nước ngoài.
5. Thiết bị, máy móc và công nghệ phải đáp ứng các quy định hiện hành; trường hợp không đáp ứng các quy định đó phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật chấp thuận bằng văn bản trước khi cấp giấy phép đầu tư.
6. Đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, an toàn lao động và phòng, chống cháy, nổ.
Điều 4. Không phân cấp cấp giấy phép đầu tư cho ủy ban nhân dân tỉnh đối với các dự án sau đây:
1. Các dự án thuộc nhóm A theo quy định tại Điều 93 Nghị định số 12/CP ngày 18 tháng 2 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
2. Các dự án thuộc lĩnh vực sau đây:
- Thăm dò, khai thác và dịch vụ dầu khí.
- Sản xuất điện.
- Xây dựng cảng biển, sân bay, đường quốc lộ, đường sắt.
- Xi măng, luyện kim, sản xuất đường, sản xuất rượu, bia, thuốc lá.
3. Các dự án trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, trừ trường hợp quy định tại Điều 11 Quyết định này
Điều 5.
1. Hồ sơ dự án đầu tư được lập theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Việc thẩm định dự án được thực hiện theo quy định tại các Điều 83, 92, 94, 96 và 100 của Nghị định số 12/CP ngày 18 tháng 2 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Uỷ ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến các Bộ, ngành về các vấn đề thuộc thẩm quyền của các Bộ, ngành mà chưa được quy định cụ thể.
Các Bộ, ngành được lấy ý kiến về dự án, kể cả trường hợp bổ sung, sửa đổi, có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của ủy ban nhân dân tỉnh; quá thời hạn đó mà Bộ, ngành không có ý kiến bằng văn bản thì được coi như chấp thuận dự án.
3. Giấy phép đầu tư được soạn thảo theo mẫu thống nhất của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày cấp giấy phép đầu tư, ủy ban nhân dân tỉnh gửi bản gốc giấy phép đầu tư tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư và bản sao giấy phép đầu tư tới Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật.
Điều 6. Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định bổ sung, sửa đổi giấy phép đầu tư đối với các dự án đã được phân cấp cấp giấy phép đầu tư và cả các giấy phép đầu tư đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp trong phạm vi hạn mức vốn đầu tư được phân cấp.
Trường hợp do bổ sung, sửa đổi giấy phép đầu tư mà vượt quá hạn mức vốn đầu tư được phân cấp, thay đổi đối tác nước ngoài, thay đổi mục tiêu dự án, giảm tỷ lệ xuất khẩu, giảm tỷ lệ góp vốn pháp định của Bên Việt Nam so với quy định tại giấy phép đầu tư, chuyển hình thức liên doanh sang đầu tư 100% vốn nươc ngoài thì phải được Bộ Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận bằng văn bản trước khi bổ sung, sửa đổi.
Quy định tại điều này cũng được áp dụng cho các ủy ban nhân dân tỉnh đã được phân cấp cấp giấy phép đầu tư trước ngày ban hành Quyết định này.
Điều 7. Bộ Thương mại phân cấp cho ủy ban nhân dân tỉnh đã được phân cấp cấp giấy phép đầu tư việc duyệt kế hoạch xuất nhập khẩu đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên hợp doanh, ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, trừ quy định tại Điều 11 Quyết định này.
Điều 8. Hàng quý, 6 tháng và hàng năm, ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp việc cấp giấy phép đầu tư, bổ sung, sửa đổi giấy phép đầu tư và gửi báo cáo tới Văn phòng Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 9. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp tục ủy quyền cho các Ban quản lý khu công nghiệp cấp tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập thực hiện việc cấp, điều chỉnh, bổ sung, thu hồi giấy phép đầu tư nước ngoài đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao bao gồm cả việc điều chỉnh, bổ sung và thu hồi các giấy phép đầu tư nước ngoài mà Bộ hoặc ủy ban nhân dân tỉnh đã cấp theo quy định tại Điều 11 Quyết định này. Quy định này cũng được áp dụng cho 10 Ban quản lý khu công nghiệp cấp tỉnh đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ủy quyền. Hạn mức vốn đầu tư và các điều kiện của việc cấp, điều chỉnh, bổ sung, thu hồi giấy phép đầu tư thực hiện theo các quy định trong công văn số 07/KCN ngày 16 tháng 6 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ và quy định tại Điều 6 Quyết định này.
Điều 10. Việc ủy quyền cho các Ban quản lý khu công nghiệp cấp tỉnh được thực hiện như sau:
Đối với khu công nghiệp, khu chế xuất, căn cứ đề nghị của ủy ban nhân dân tỉnh (trừ trường hợp khu công nghiệp nằm trên địa bàn liên tỉnh) và Ban quản lý khu công nghiệp cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ra quyết định ủy quyền.
Đối với khu công nghệ cao thì căn cứ đề nghị của Bộ Khoa học, Công nghệ và môi trường và Ban quản lý khu công nghệ cao.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức tập huấn, hướng dẫn Ban quản lý khu công nghiệp cấp tỉnh và Ban quản lý khu công nghệ cao được ủy quyền thực hiện đúng quy định hiện hành; ban hành các quy định cụ thể về tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm để các ủy ban nhân dân tỉnh và các Ban quản lý khu công nghiệp cấp tỉnh chủ động trong việc thẩm định, cấp giấy phép đầu tư.
Điều 11. Trong thời gian Ban quản lý khu công nghiệp cấp tỉnh chưa được ủy quyền thì ủy ban nhân dân tỉnh đó đã được phân cấp cấp giấy phép đầu tư nước ngoài thực hiện việc xem xét cấp, điều chỉnh, bổ sung, thu hồi giấy phép đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp, khu chế xuất.
Điều 12. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan khác theo chức năng, nhiệm vụ quy định có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Ngô Xuân Lộc (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 233/1998/QĐ-TTg phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 233/1998/QĐ-TTg phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 233/1998/QĐ-TTg phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 233/1998/QĐ-TTg phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 233/1998/QĐ-TTg phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 233/1998/QĐ-TTg phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 233/1998/QĐ-TTg phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 233/1998/QĐ-TTg phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 233/1998/QĐ-TTg phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 233/1998/QĐ-TTg phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 233/1998/QĐ-TTg phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 233/1998/QĐ-TTg phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 233/1998/QĐ-TTg phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 233/1998/QĐ-TTg phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 233/1998/QĐ-TTg phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 233/1998/QĐ-TTg phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/12/1998 | Văn bản được ban hành | Quyết định 233/1998/QĐ-TTg phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài | |
16/12/1998 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 233/1998/QĐ-TTg phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
233.1998.QD.TTg.doc |