Quyết định 1731/1997/QĐ-PC-VT công bố danh mục sông, kênh thuộc trung ương quản lý
Số hiệu | 1731/QĐ-PC-VT | Ngày ban hành | 10/07/1997 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 25/07/1997 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Lê Ngọc Hoàn / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 68/2005/QĐ-BGTVT Về việc công bố đường thủy nội địa quốc gia | Ngày hết hiệu lực | 01/04/2006 |
Tóm tắt
Quyết định 1731/1997/QĐ-PC-VT được ban hành bởi Bộ Giao thông Vận tải vào ngày 10 tháng 7 năm 1997, nhằm mục tiêu công bố danh mục các sông, kênh thuộc trung ương quản lý. Quyết định này có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định trách nhiệm quản lý và bảo đảm an toàn cho các hoạt động giao thông vận tải trên các tuyến đường thủy.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm tất cả các sông, kênh, hồ được xác định là thuộc trung ương quản lý, với danh mục cụ thể được đính kèm. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, bao gồm Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan đến các sông, kênh, hồ được công bố.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm bốn điều, trong đó nổi bật là Điều 1 công bố danh mục các sông, kênh, hồ; Điều 2 quy định về nguồn vốn ngân sách cho các sông, kênh, hồ này; Điều 3 nêu rõ việc thay thế các quyết định trước đó; và Điều 4 quy định trách nhiệm thi hành Quyết định.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc hệ thống hóa danh mục các sông, kênh thuộc trung ương quản lý, giúp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về giao thông đường thủy. Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo lộ trình đã được xác định.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1731/1997/QĐ-PC-VT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC SÔNG, KÊNH THUỘC TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 22/CP
ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm
quản lý nhà nước và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải;
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải và ông Cục trưởng Cục Đường
sông Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay công bố những sông, kênh, hồ thuộc Trung ương quản lý (có danh mục kèm theo).
Giao ông Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam tổ chức quản lý bảo đảm an toàn cho mọi hoạt động giao thông vân tải.
Điều 2. Các sông, kênh, hồ công bố tại Điều 1 được ngân sách Trung ương cấp các loại vốn theo chế độ hiện hành.
Điều 3. Quyết định này thay thế tất cả các Quyết định trước đây về công bố sông, kênh, hồ do Trung ương quản lý.
Điều 4. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có sông, kênh, hồ được công bố tại Điều 1; các ông Chánh văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam; Thủ trưởng các Vụ, Ban tham mưu và các cơ quan có liên quan trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Lê Ngọc Hoàn (Đã ký) |
DANH MỤC
SÔNG KÊNH TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1731 QĐ/PC-VT ngày 10 tháng 7 năm 1997 của
Bộ Giao thông Vận tải)
S TT |
|
|
Chiều dài (Km) |
I |
Các tỉnh miền Bắc: |
|
|
1 |
Sông Bạch Đằng |
N3 S. Chanh Bạch Đằng đến N3 Đình Vũ |
12 |
2 |
Sông Bằng Giang |
Thị xã Cao Bằng đến Thuỷ Khẩu |
56 |
3 |
Luồng Ba mom |
Đèn quả xoài đến hòn Vụng Dại |
15 |
4 |
Luồng Bái Tử Long |
Hòn Đũa đến Hòn Một |
13,5 |
5 |
Luồng Bài Thơ |
Núi Bài Thơ đến Hòn Đầu Mối |
7 |
6 |
Sông Cầu |
N3 Lác đến Hà Châu |
104 |
7 |
Sông Công |
N3 Sông Cầu đến Cải Đan |
19 |
8 |
Sông Cấm |
N3 Nống đến Thượng lưu Cảng Vật cách 200m |
9 |
9 |
Sông Chanh |
N3 sông Chanh Bạch Đằng đến đèn Quả xoài |
20,5 |
10 |
Sông Cầu Xe |
N3 Sông Cầu xe Thái Bình đến âu Cầu xe |
6 |
11 |
Sông Đà |
Đập Thuỷ điện Hoà Bình đến N3 Hồng Đà |
58 |
12 |
Sông Đáy |
Vân đình đến Phao số 0 Cửa Đáy |
163 |
13 |
Sông Đuống |
N3 Cửa Dâu đến N3 Mỹ Lộc |
68 |
14 |
Sông Đá Bạch |
N3 Bến Đụn đến N3 Sông Chanh Bạch Đằng |
23 |
15 |
Sông Đào Hạ Lý |
N3 Hạ Lý Lạch Tray đến N3 Xi măng |
3 |
16 |
Sông Gùa |
N3 Mũi Gươm đến Cửa Dưa |
4 |
17 |
Sông Gâm |
N3 Lô Gâm đến Chiêm Hoá |
36 |
18 |
Sông Hàn |
N3 Trại sơn đến N3 Nống |
8,5 |
19 |
Sông Hồng |
N3 Nậm thi đến Phao số 0 Ba Lạt |
541 |
20 |
Sông Hoá |
N3 Ninh giang đến Cửa Ba Giai |
36,5 |
21 |
Luồng Hòn Gai |
Hòn Tôm đến Hòn Đũa |
16 |
22 |
Sông Hoàng Long |
Nho quan đến N3 Cầu Gián |
29 |
23 |
Hồ Hoà Bình |
Đập Thuỷ điện Hoà Bình đến Tạ Bú |
203 |
24 |
Sông Kinh Thầy |
N3 Lấu Khê đến N3 Trại Sơn |
44,5 |
25 |
Sông Kinh môn |
N3 Kèo đến N3 Nống |
45 |
26 |
Sông Kênh khê |
N3 Kênh Khê Văn Úc đến N3 K.Khê T.Bình |
3 |
27 |
Sông Lai Vu |
N3 Vũ xá đến N3 Cửa Dưa |
26 |
28 |
Luồng Lạch ngăn |
Ghềnh Đầu phướn đến Hòn Một |
16 |
29 |
Luồng Lạch ngăn đi Cát Bà |
|
|
|
Lạch Đầu Xuôi |
Hòn Mười nam đến Hòn Sãi Cóc |
9 |
|
Lạch Cửa Vạn |
Hòn Sãi Cóc đến Cửa Tùng gấu |
4,5 |
|
Luồng Tùng gấu đi Cửa Đông |
Cửa Tùng gấu đến Hòn ngang Cửa Đông |
8 |
|
Lạch Bãi bèo |
Hòn ngang Cửa đông đến Hòn Vẩy rồng |
7 |
|
Vịnh Cát Bà |
Cảng Cát Bà đến Hòn Vẩy Rồng |
2 |
|
Lạch Giải |
Hòn Sãi cóc đến Hòn Một |
6 |
30 |
Luồng Lạch sâu |
Hòn Vụng dại đến Hòn Một |
11,5 |
31 |
Luồng Lạch Buộm |
Hòn Đũa đến Hòn Buộm |
11 |
32 |
Sông Lạch Tray |
N3 Kênh Đồng đến Cửa Lạch Tray |
49 |
33 |
Sông Lô |
N3 Lô Gâm đến N3 Việt Trì |
115 |
34 |
Sông Luộc |
N3 Cửa Luộc đến Quý cao |
72 |
35 |
Sông Lục Nam |
Chũ đến N3 Nhãn |
56 |
36 |
Sông Mạo Khê |
N3 Bến Triều đến N3 Bến Đụn |
18 |
37 |
Luồng Móng Cái - Cửa Mô |
Cửa Mô đến Vạn tâm (Đảo Vĩnh thực) |
59 |
38 |
Sông Móng Cái |
Thị trấn Móng Cái đến Vạn tâm |
17 |
39 |
Sông Mía |
N3 Mía Thái Bình đến N3 Mía Văn úc |
3 |
40 |
Sông Nam Định |
N3 Hưng Long đến N3 Độc bộ |
33,5 |
41 |
Sông Ninh Cơ |
N3 Mom Rô đến Phao số 0 Lạch Giang |
61 |
42 |
Sông Phi Liệt |
N3 Bến Đụn đến N3 Trại Sơn |
8 |
43 |
Sông Ruột Lợn |
N3 Đông Vàng chấu đến N3 Tây |
7 |
44 |
Hồ Thác Bà |
Cảng Hương Lý đến Đập Thác Bà |
8 |
|
|
Cẩm Nhân đến Cảng Hương Lý |
42 |
45 |
Sông Thái Bình |
N3 Lác đến N3 Sông Mía Thái Bình |
64 |
|
|
Quý cao đến Cửa Thái Bình |
36 |
46 |
Sông Trà Lý |
N3 Phạm Lỗ đến Cửa Trà Lý |
70 |
47 |
Sông Tiên Yên |
Thị trấn Tiên Yên đến Cửa Mô |
31 |
48 |
Luồng Cái Bầu - Cửa Mô |
Hòn Buộm đến Cửa Mô |
42 |
49 |
Sông Thương |
Bố hạ đến N3 Lác |
62 |
50 |
Sông uông bí |
Cầu Uông bí đến N3 Điền Công |
14 |
51 |
Sông Văn úc |
N3 Cửa Dưa đến Phao số 0 Cửa Văn úc |
57 |
52 |
Sông Vạc |
Cầu Yên đến N3 Kim dài |
28,5 |
53 |
Luồng Vịnh Hạ Long |
Hòn Vụng dại đến Bến tàu khách Hòn Gai |
9,5 |
54 |
Luồng Vân Đồn đi Cô Tô |
Cảng Cái Rồng đến Cảng Cô Tô |
55 |
55 |
Sông Yên Mô |
N3 Đức Hậu đến N3 Chính Đại |
14 |
|
|
Cộng miền Bắc: |
2676 |
II |
Các tỉnh miền Trung: |
|
|
1 |
Kênh Nga Sơn |
N3 Chế Thôn đến Điện Hộ |
27 |
2 |
Sông Lèn |
N3 Bông đến N3 Yên lương |
31 |
3 |
Kênh De |
N3 Yên Lương đến N3 Trường xá |
6,5 |
4 |
Sông Trường |
N3 Trường xá đến N3 Hoằng Hà |
6,5 |
5 |
Kênh Choán |
N3 Hoằng Hà đến N3 Hoằng Phụ |
15 |
6 |
Sông Mã |
N3 Vĩnh Ninh đến Thượng lưu cảng Lệ môn 200m |
42 |
7 |
Sông Bưởi |
Yên Tân đến N3 Vĩnh ninh |
25,5 |
8 |
Sông Lam |
Đô Lương đến thượng lưu cảng Bến Thuỷ 200m |
96,5 |
9 |
Sông La |
N3 Linh Cảm đến N3 Núi Thành |
13 |
10 |
Sông Nghèn |
Cầu Nghèn đến Cửa Sót |
38,5 |
11 |
Sông Rào Cái, sông Nhượng |
Thị trấn Cẩm Xuyên đến N3 Sơn |
37 |
12 |
Sông Gianh |
Chợ Gát đến thượng lưu Cảng Gianh 200m |
45 |
13 |
Sông Trôôc (Nguồn Son) |
Phong Nha đến N3 Văn Phú |
31 |
14 |
Sông Nhật Lệ |
Cầu Long Đại đến Thượng lưu cảng Nhật Lệ 200m |
19 |
15 |
Sông Hiếu |
Bến Đuồi đến Thượng lưu cảng Cửa Việt 200m |
27 |
16 |
Sông Thạch Hãn |
Ba Lòng đến N3 Gia Độ |
46 |
17 |
Sông Hương |
N3 Tuần đến Thuận An |
34 |
18 |
Luồng Phá Tam Giang và Đầm Thuỷ Tú |
Vân Trình đến Cửa Tư Hiền |
67 |
19 |
Sông Trường Giang |
N3 An lạc đến cảng Kỳ hà |
67 |
20 |
Sông Thu Bồn |
Phà Nông Sơn đến Cửa Đại |
65 |
|
|
Cộng miền Trung: |
739,5 |
III |
Các tỉnh miền Nam: |
|
|
1 |
Kênh Ba Hòn |
N3 Kênh Rạch Giá Hà Tiên đến Cửa Ba Hòn |
7 |
2 |
Kênh Bạc Liêu Cổ Cò |
N3 Rạch Ba xuyên Dừa Tho đến N3 Kênh Bạc liêu Vàm Lẽo |
19 |
3 |
Sông Bạc Liêu Vàm Lẽo |
N3 Sông Cổ cò đến N3 kênh Bạc Liêu Cà Mau |
18 |
4 |
Kênh Bảy Hạp Gành Hào |
N3 Sông Gành Hoà đến N3 sông Bảy Hạp |
9 |
5 |
Sông Bảy Hạp |
N3 Kênh Bảy Hạp Gành Hào đến N3 Kênh Năm Căn Bảy Hạp |
25 |
6 |
Rạch Ba Xuyên Dừa Tho |
N3 Sông Cổ cò đến N3 Rạch Thạnh Lợi |
20 |
7 |
Kênh Bạc Liêu Cà Mau |
N3 Giồng Me đến Cà Mau |
67 |
8 |
Kênh 4 Bis |
N3 Kênh Đồng Tiến đến N3 Kênh Nguyễn Văn Tiếp |
16,5 |
9 |
Kênh Ba thê |
N3 sông Hậu đến N3 Kênh Rạch Giá Hà Tiên |
57 |
10 |
Sông Bến Tre |
N3 sông Bến Tre Hàm Luông đến N3 Kênh Chệt Sậy |
7,5 |
11 |
Sông Cổ Chiên |
N3 Cổ Chiên - Sông Tiền đến Cửa Cổ chiên |
109 |
12 |
Kênh Cây Khô |
N3 Kênh Tẻ đến N3 Rạch Ông Lớn |
3,5 |
13 |
Sông Cần Giuộc |
N3 Rạch Ông Lớn đến N3 sông Soài Rạp |
35 |
14 |
Kênh Chợ Lách |
N3 Chợ Lách - Sông Tiền đến N3 Chợ Lách - Cổ Chiên |
7,5 |
15 |
Kênh Chệt Sậy |
N3 Sông Tiền (Vàm Gia Hoà) đến N3 sông Bến Tre |
9 |
16 |
Kênh Chợ Gạo |
N3 Rạch Lá đến N3 Vàm Kỳ Hòn |
11,5 |
17 |
Rạch Cần Thơ |
N3 sông Hậu đến N3 Kênh Xà no |
16 |
18 |
Rạch Cái Nhứt |
N3 Kênh Xà no đến N3 Rạch Cái Tư |
3 |
19 |
Rạch Cái Tư |
N3 Rạch Cát Nhứt đến N3 sông Cái Lớn |
12,5 |
20 |
Sông Cái Bé |
N3 Kênh Giồng Riềng Bến Nhứt đến Cửa Cái bé |
24 |
21 |
Sông Chợ Đệm Bến Lức |
N3 Kênh Đôi đến N3 sông Vàm Cỏ đông |
20 |
22 |
Rạch Cái Côn |
N3 Sông Hậu đến Phụng Hiệp |
16,5 |
23 |
Sông Cái Lớn |
N3 Tắt Cây trâm đến N3 Kênh Tân Bằng Cán gáo |
38 |
24 |
Kênh Cái Nháp (Cửa Lớn Bảy Hạp) |
N3 sông Bảy Hạp đến N3 sông Cửa Lớn |
11 |
25 |
Sông Châu Đốc |
N3 Sông Hậu đến N3 Kênh Vĩnh Tế |
1,5 |
26 |
Sông Đồng Nai |
N3 Sông Bé đến thượng lưu cảng Vitaco 300m |
85 |
27 |
Kênh Đôi |
N3 Kênh Tẻ đến N3 Kênh Chợ đệm Bến Lức |
8,5 |
28 |
Rạch Đại Ngãi |
N3 sông Hậu đến N3 Kênh Phú Hữu Bãi xàu |
4,5 |
29 |
Sông Gành Hào |
N3 sông Tắt thủ đến Phao số 0 Gành Hào |
62,5 |
30 |
Kênh Giồng Giềng Bến Nhứt |
N3 Kênh Thị đội Ô môn đến N3 sông Cái Bé |
15,5 |
31 |
Kênh Hộ Phòng Gành Hào |
Hộ Phòng đến N3 sông Gành Hào |
18 |
32 |
Sông Hàm Luông |
N3 sông Tiền đến Cửa Hàm Luông |
74 |
33 |
Sông Hậu |
N3 Kênh Tân Châu đến thượng lưu Cảng Cần Thơ 300m |
111 |
|
|
Nhánh Cù Lao Ông Hổ |
7,5 |
|
|
Nhánh Cù Lao Mây |
21,5 |
|
|
Nhánh Năng gù - Thị Hoà |
16 |
34 |
Vàm Kỳ Hôn |
N3 Kênh Chợ Gạo đến N3 Kỳ Hôn - Sông Tiền |
7 |
35 |
Rạch Lá |
N3 Sông Vàm cỏ đến N3 Kênh Chợ Gạo |
10 |
36 |
Rạch Lấp Vò - Sa Đéc |
N3 sông Hậu đến N3 sông Tiền |
50 |
37 |
Sông Măng Thít |
N3 Măng Thít - Cổ Chiên đến N3 Rạch Trà Ôn |
42 |
38 |
Kênh Mặc Cân Dưng |
N3 Kênh Ba Thê đến N3 Kênh Tám ngàn |
12,5 |
39 |
Rạch và Kênh Mỏ Cày |
N3 sông Hàm Luông đến N3 sông Cổ Chiên |
16 |
40 |
Rạch Ngã 3 Đình |
N3 Rạch Cái Tàu đến N3 kênh sông Trẹm Cạnh đền |
11,5 |
41 |
Kênh nước mặn |
N3 Kênh nước mặn - Cần Giuộcđến N3 kênh nước mặn - Vàm Cỏ |
2 |
42 |
Sông Ông Đốc |
N3 sông Trèm trẹm đến Cửa Ông Đốc |
49,5 |
43 |
Rạch Ông Lớn |
N3 Kênh Cày Khô đến N3 sông Cần Giuộc |
5 |
44 |
Rạch Ông Chương |
N3 sông Tiền (Chợ Mới) đến N3 sông Hậu |
23 |
45 |
Kênh Ông Hiển Tà Niên |
N3 sông Cái Bé đến N3 Kênh Rạch Giá Long Xuyên |
12,5 |
46 |
Kênh Quản lộ Phụng Hiệp |
Phụng Hiệp đến Cà Mau |
105 |
47 |
Kênh Phú Hữu Bãi Xàu |
N3 Rạch Đại Ngãi đến N3 rạch Thạnh Lợi |
15,5 |
48 |
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang |
N3 Sông Hậu đến N3 Kênh Ông Hiển Tà Niên |
59 |
49 |
Kênh Rạch Giá Hà Tiên |
N3 Kênh Rạch Giá Long Xuyên đến Thị xã Hà Tiên |
81,5 |
50 |
Kênh Rạch Giá Long Xuyên |
N3 sông Hậu đến Cửa Rạch Giá |
63,5 |
51 |
Sông Soài Rạp |
N3 sông Lòng Tào đến N3 sông Vàm Cỏ |
31 |
52 |
Sông Sài Gòn |
Đập Dầu tiếng đến Cầu Sài Gòn |
126,5 |
53 |
Kênh Tắt ráng |
N3 Kênh Ông Hiển Tà Niên đến N3 Kênh Rạch sỏi |
4 |
54 |
Kênh Tắt Cù Lao Mây |
Sông Hậu (phía Trà Ôn) đến sông Hậu (phía Cái Côn) |
3,5 |
55 |
Kênh Tân Châu |
N3 sông Tiền đến N3 sông Hậu |
9,5 |
56 |
Rạch Trà Ôn |
N3 sông Măng Thít đến N3 sông Hậu |
5 |
57 |
Kênh Tắt Cây trâm |
N3 sông Cái Lớn đến N3 Rạch Cái Tàu |
5 |
58 |
Rạch Thạnh Lợi |
N3 Kênh Phú Hữu Bãi Xàu đến N3 Kênh Ba Xuyên Dừa Tho |
1,5 |
59 |
Sông Tắt Thủ |
N3 Sông Ông Đốc đến N3 sông Gành Hào |
4,5 |
60 |
Kênh Tần Bằng Cán |
N3 Sông Trèm trẹm đến N3 sông Gáo Cái Lớn |
40 |
61 |
Kênh Tắt Cậu |
N3 Sông Cái Lớn đến N3 sông Cái Bé |
1,5 |
62 |
Kênh Tẻ |
N3 Sông Sài Gòn đến N3 Kênh Đôi |
4,5 |
63 |
Kênh Tám Ngàn |
N3 Kênh Mặc Cần Dưng đến N3 Kênh Rạch giá Hà Tiên |
36 |
64 |
Kênh Thủ Thừa |
N3 Sông Vàm Cỏ đông đến N3 sông Vàm Cỏ tây |
10,5 |
65 |
Kênh Trà Vinh |
N3 Sông Cổ Chiên đến Cầu Trà Vinh |
4,5 |
66 |
Kênh Sông Trẹm Cạnh đền (Chắc Băng) |
N3 Rạch Ngã ba Đình đến N3 sông Trèm Trẹm (Thới Bình) |
33,5 |
67 |
Sông Trèm trẹm |
N3 Sông Ông Đốc đến N3 Kênh Tân Bằng Cán Gáo |
40 |
68 |
Kênh Tháp Mười số 1 (Đồng Tiến-Lagrăng) |
N3 Sông Tiền đến N3 sông Vàm Cỏ Tây |
90,5 |
69 |
Kênh Tháp Mười số 2 (Nguyễn Văn Tiếp - Tắt tháp 10 - Tổng đốc Lộc-Rạch Chanh) |
N3 Sông Tiền đến N3 sông Vàm Cỏ Tây |
93,5 |
70 |
Kênh Tri Tôn Hậu Giang |
N3 Kênh Rạch Giá Hà Tiên đến N3 Sông Hậu |
57,5 |
71 |
Kênh Tắt Năm Căn |
N3 Sông Bảy Hạp đến Năm Căn |
11,5 |
72 |
Sông Tiền |
Biên giới Cămpuchia đến thượng lưu cảng Mỹ Tho 200m |
179 |
|
|
Nhánh Cù Lao Rồng |
13 |
|
|
Nhánh Cù Lao Bình Thành |
4 |
|
|
Nhánh Cù Lao Tây, Cù Lao Ma |
27 |
|
|
Nhánh Cù Lao Long Khánh |
8 |
73 |
Hồ Trị An |
Cầu La Ngà đến Đập Trị An |
40 |
74 |
Sông Vàm Cỏ |
N3 Vàm Cỏ Đông Tây đến N3 sông Soài rạp |
35,5 |
75 |
Sông Vàm Cỏ Đông |
Bến Kéo đến N3 Vàm Cỏ Đông Tây |
131 |
76 |
Vàm Cỏ Tây |
Mộc Hoá đến N3 Vàm Cỏ Đông Tây |
128,5 |
77 |
Sông Vàm nao |
N3 Sông Tiền đến N3 Sông Hậu |
6,5 |
78 |
Kênh Vĩnh Tế |
N3 Sông Châu Đốc đến Bến Đá |
5 |
79 |
Kênh Xà no |
N3 Rạch Cần Thơ đến N3 Rạch Cái Nhứt |
39,5 |
80 |
Kênh Thị đội - Ô môn |
N3 Sông Hậu đến N3 Kênh Giồng Giềng - Bến Nhứt |
31,5 |
|
|
Cộng miền Nam: |
2816 |
|
|
Tổng cộng (I + II + III) |
6231,5 |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 1731/1997/QĐ-PC-VT công bố danh mục sông, kênh thuộc trung ương quản lý]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 1731/1997/QĐ-PC-VT công bố danh mục sông, kênh thuộc trung ương quản lý] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 1731/1997/QĐ-PC-VT công bố danh mục sông, kênh thuộc trung ương quản lý]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 1731/1997/QĐ-PC-VT công bố danh mục sông, kênh thuộc trung ương quản lý]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 1731/1997/QĐ-PC-VT công bố danh mục sông, kênh thuộc trung ương quản lý]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 1731/1997/QĐ-PC-VT công bố danh mục sông, kênh thuộc trung ương quản lý]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 1731/1997/QĐ-PC-VT công bố danh mục sông, kênh thuộc trung ương quản lý]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 1731/1997/QĐ-PC-VT công bố danh mục sông, kênh thuộc trung ương quản lý] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 1731/1997/QĐ-PC-VT công bố danh mục sông, kênh thuộc trung ương quản lý]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 1731/1997/QĐ-PC-VT công bố danh mục sông, kênh thuộc trung ương quản lý]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 1731/1997/QĐ-PC-VT công bố danh mục sông, kênh thuộc trung ương quản lý]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 1731/1997/QĐ-PC-VT công bố danh mục sông, kênh thuộc trung ương quản lý]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 1731/1997/QĐ-PC-VT công bố danh mục sông, kênh thuộc trung ương quản lý]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 1731/1997/QĐ-PC-VT công bố danh mục sông, kênh thuộc trung ương quản lý] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 1731/1997/QĐ-PC-VT công bố danh mục sông, kênh thuộc trung ương quản lý]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 1731/1997/QĐ-PC-VT công bố danh mục sông, kênh thuộc trung ương quản lý]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/07/1997 | Văn bản được ban hành | Quyết định 1731/1997/QĐ-PC-VT công bố danh mục sông, kênh thuộc trung ương quản lý | |
25/07/1997 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 1731/1997/QĐ-PC-VT công bố danh mục sông, kênh thuộc trung ương quản lý | |
01/04/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 1731/1997/QĐ-PC-VT công bố danh mục sông, kênh thuộc trung ương quản lý | |
01/04/2006 | Bị thay thế | Quyết định 68/2005/QĐ-BGTVT đường thủy nội địa quốc gia |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
1731.1997.QD.PC.VT.doc |