Quyết định 17/2014/QĐ-TTg Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật Tối mật ngành Ngoại giao
Số hiệu | 17/2014/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 25/02/2014 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 10/04/2014 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng Chính phủ |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 17/2014/QĐ-TTg được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam vào ngày 25 tháng 02 năm 2014, nhằm mục tiêu xác định danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật trong ngành Ngoại giao. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 4 năm 2014 và thay thế Quyết định số 77/2009/QĐ-TTg.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các tin, tài liệu liên quan đến các chủ trương, chính sách đối ngoại, các cuộc gặp bí mật của lãnh đạo cấp cao, cũng như các thông tin nhạy cảm khác trong lĩnh vực ngoại giao. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động ngoại giao của Nhà nước Việt Nam.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 4 điều nổi bật:
- Điều 1: Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật, bao gồm các thông tin về chính sách đối ngoại, giải quyết tranh chấp biên giới, và các tài liệu quan trọng khác.
- Điều 2: Danh mục bí mật Nhà nước độ Tối mật, tập trung vào nội dung các cuộc đàm phán, ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo, và các tài liệu liên quan đến quan hệ quốc tế nhạy cảm.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực thi hành của Quyết định.
- Điều 4: Trách nhiệm thi hành, nêu rõ các cơ quan, cá nhân có trách nhiệm trong việc thực hiện Quyết định này.
Quyết định 17/2014/QĐ-TTg không chỉ tạo ra khung pháp lý cho việc bảo vệ bí mật Nhà nước trong lĩnh vực ngoại giao mà còn nâng cao tính minh bạch và trách nhiệm trong quản lý thông tin nhạy cảm của Nhà nước.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2014/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TUYỆT MẬT VÀ TỐI MẬT CỦA NGÀNH NGOẠI GIAO
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ trưởng Bộ Công an,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Ngoại giao.
Điều 1. Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Ngoại giao gồm những tin, tài liệu trong phạm vi sau đây:
1. Các chủ trương, chính sách đối ngoại đặc biệt quan trọng của Đảng, Nhà nước và các kế hoạch thực hiện chưa công bố hoặc không công bố.
2. Chủ trương của Đảng và Nhà nước về việc giải quyết các tranh chấp về biên giới lãnh thổ quốc gia, bảo vệ chủ quyền và các quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chưa công bố hoặc không công bố.
3. Thông tin, tài liệu về các cuộc gặp bí mật của lãnh đạo cấp cao Đảng và Nhà nước với các tổ chức và cá nhân nước ngoài chưa công bố hoặc không công bố.
4. Tờ trình giải quyết công việc và ý kiến chỉ đạo xử lý, giải quyết của lãnh đạo Bộ Ngoại giao ghi trên Tờ trình về những vấn đề có nội dung thuộc Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật theo quy định tại Điều này.
5. Những thông tin, tài liệu đặc biệt quan trọng liên quan đến quan hệ đối ngoại, những kiến nghị về chủ trương, chính sách đối ngoại đặc biệt quan trọng của Đảng, Nhà nước chưa công bố hoặc không công bố.
6. Vật mang bí mật Nhà nước (USB, CPU, ổ cứng, sổ ghi chép...) có chứa nội dung thông tin hoặc văn bản thuộc Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật.
7. Các báo cáo, văn bản khác có sử dụng thông tin, tài liệu thuộc Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật của các cơ quan khác.
Điều 2. Danh mục bí mật Nhà nước độ Tối mật của ngành Ngoại giao gồm những tin, tài liệu trong phạm vi sau đây:
1. Nội dung các cuộc đàm phán, văn bản ký kết giữa nước ta với nước ngoài hoặc với các tổ chức quốc tế do Bộ Ngoại giao lưu giữ mà các bên tham gia ký kết thỏa thuận chưa công bố hoặc không công bố.
2. Các ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Đảng và Nhà nước đối với Bộ Ngoại giao về công tác đối ngoại chưa công bố hoặc không công bố.
3. Tờ trình giải quyết công việc và ý kiến chỉ đạo xử lý, giải quyết của lãnh đạo Bộ Ngoại giao ghi trên Tờ trình về những vấn đề có nội dung thuộc Danh mục bí mật Nhà nước độ Tối mật theo quy định tại Điều này.
4. Đề án phát triển quan hệ với các nước lớn, các nước láng giềng, khu vực; chiến lược, kế hoạch, chính sách, thỏa thuận, cam kết đối ngoại có tính chất đặc biệt quan trọng hoặc nhạy cảm; các báo cáo về việc thực hiện đề án, chiến lược, kế hoạch, chính sách, thỏa thuận, cam kết đối ngoại nêu trên và đánh giá tình hình quan hệ, trong đó kiến nghị chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước ta đối với các nước đó chưa công bố hoặc không công bố.
5. Phương án đàm phán, tài liệu liên quan chuẩn bị cho đàm phán, nội dung và báo cáo kết quả đàm phán giải quyết tranh chấp về biên giới lãnh thổ quốc gia trên đất liền, biển, đảo, thềm lục địa, vùng đặc quyền kinh tế và vùng trời giữa Việt Nam với các nước láng giềng chưa công bố hoặc không công bố.
6. Báo cáo đột xuất và báo cáo chuyên đề về tình hình quản lý biên giới lãnh thổ quốc gia trên đất liền, biển, đảo, thềm lục địa, vùng đặc quyền kinh tế và vùng trời Việt Nam chưa công bố hoặc không công bố.
7. Hồ sơ, tài liệu liên quan đến mốc quốc giới, đường biên giới quốc gia chưa công bố; và phương án đấu tranh dư luận bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia.
8. Tài liệu chỉ đạo, hướng dẫn các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài về các hoạt động đối ngoại quan trọng hoặc liên quan đến các vấn đề nhạy cảm; báo cáo, tài liệu do các Cơ quan đại diện gửi về liên quan đến những vấn đề nhạy cảm hoặc đối tác đặc biệt.
9. Báo cáo về hoạt động có nội dung nhạy cảm của các hội, đoàn người Việt Nam ở nước ngoài; hồ sơ về các đối tượng phản động người Việt Nam ở nước ngoài và báo cáo về hoạt động của các đối tượng phản động người Việt Nam ở nước ngoài.
10. Chủ trương, định hướng và sự hỗ trợ của Nhà nước Việt Nam đối với các cơ quan truyền thông của kiều bào.
11. Hồ sơ, tài liệu liên quan cán bộ biệt phái tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
12. Các tài liệu quy định, quy ước, thông số kỹ thuật về hệ thống thông tin liên lạc của Bộ Ngoại giao.
13. Tài liệu, hồ sơ thiết kế, báo cáo liên quan đến hệ thống bảo vệ an ninh, an toàn Trụ sở Bộ Ngoại giao và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
14. Vật mang bí mật Nhà nước (USB, CPU, ổ cứng, sổ ghi chép...) có chứa nội dung thông tin hoặc văn bản thuộc Danh mục bí mật Nhà nước độ Tối mật.
15. Các báo cáo, văn bản khác có sử dụng thông tin, tài liệu thuộc Danh mục bí mật Nhà nước độ Tối mật của các cơ quan khác.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2014 và thay thế Quyết định số 77/2009/QĐ-TTg ngày 13 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Ngoại giao.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 17/2014/QĐ-TTg Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật Tối mật ngành Ngoại giao]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 17/2014/QĐ-TTg Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật Tối mật ngành Ngoại giao] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 17/2014/QĐ-TTg Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật Tối mật ngành Ngoại giao]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 17/2014/QĐ-TTg Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật Tối mật ngành Ngoại giao]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 17/2014/QĐ-TTg Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật Tối mật ngành Ngoại giao]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 17/2014/QĐ-TTg Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật Tối mật ngành Ngoại giao]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 17/2014/QĐ-TTg Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật Tối mật ngành Ngoại giao]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 17/2014/QĐ-TTg Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật Tối mật ngành Ngoại giao] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 17/2014/QĐ-TTg Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật Tối mật ngành Ngoại giao]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 17/2014/QĐ-TTg Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật Tối mật ngành Ngoại giao]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 17/2014/QĐ-TTg Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật Tối mật ngành Ngoại giao]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 17/2014/QĐ-TTg Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật Tối mật ngành Ngoại giao]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 17/2014/QĐ-TTg Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật Tối mật ngành Ngoại giao]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 17/2014/QĐ-TTg Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật Tối mật ngành Ngoại giao] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 17/2014/QĐ-TTg Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật Tối mật ngành Ngoại giao]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 17/2014/QĐ-TTg Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật Tối mật ngành Ngoại giao]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
25/02/2014 | Văn bản được ban hành | Quyết định 17/2014/QĐ-TTg Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật Tối mật ngành Ngoại giao | |
10/04/2014 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 17/2014/QĐ-TTg Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật Tối mật ngành Ngoại giao |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
17.2014.QĐ.TTg.doc |