Quyết định 166/2001/QĐ-UBDTMN tiêu chí hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
Số hiệu | 166/2001/QĐ-UBDTMN | Ngày ban hành | 05/09/2001 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 05/09/2001 |
Nguồn thu thập | Công báo số 39/2001; | Ngày đăng công báo | 22/10/2001 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Uỷ ban Dân tộc và Miền núi | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Đức Nghi / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 02/2007/TT-UBDT Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2007/QĐ-TTG của Thủ Tướng Chính Phủ về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn | Ngày hết hiệu lực | 22/06/2007 |
Tóm tắt
Quyết định 166/2001/QĐ-UBDTMN được ban hành bởi Uỷ ban Dân tộc và Miền núi vào ngày 5 tháng 9 năm 2001, nhằm mục tiêu xác định tiêu chí cho các hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn. Quyết định này là cơ sở để xác định các hộ gia đình đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ từ Nhà nước, góp phần ổn định cuộc sống và phát triển sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này áp dụng cho các hộ gia đình dân tộc thiểu số cư trú tại các xã khu vực III và các buôn, làng, phum, sóc thuộc khu vực này, nằm trong Chương trình phát triển kinh tế - xã hội cho các xã đặc biệt khó khăn. Đối tượng áp dụng bao gồm các hộ gia đình có mức thu nhập thấp, tập quán sản xuất lạc hậu và tài sản bình quân đầu người dưới một triệu đồng.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định chung và cụ thể. Trong đó, Điều 1 nêu rõ việc ban hành tiêu chí, Điều 2 quy định hiệu lực của Quyết định, và Điều 3 xác định trách nhiệm thi hành. Các tiêu chí cụ thể được nêu trong phần quy định cụ thể, bao gồm ba tiêu chí chính liên quan đến thu nhập, tập quán sản xuất và giá trị tài sản.
Quyết định này có hiệu lực ngay từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của nó. Đây là một bước quan trọng trong việc hỗ trợ các hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn, giúp họ hòa nhập và phát triển trong cộng đồng.
UỶ
BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 166/2001/QĐ-UBDTMN |
Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI SỐ 166/2001/QĐ-UBDTMN NGÀY 5 THÁNG 9 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
Căn cứ Nghị định
59/1998/NĐ-CP ngày 13/8/1998 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi.
Căn cứ Điều 2 của Quyết định số 138/2000/QĐ-TTg ngày 29/11/2000 của Thủ tướng
Chính phủ về việc chuyển dự án Hỗ trợ dân tộc đặc biệt khó khăn thành chính
sách hỗ trợ Hộ dân tộc đặc biệt khó khăn.
Căn cứ Văn bản số 764/CP-NN ngày 22 tháng 8 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ:
Giao cho Uỷ ban Dân tộc và Miền núi quyết định ban hành tiêu chí Hộ dân tộc thiểu
số đặc biệt khó khăn, làm cơ sở xác định các hộ gia đình được hưởng chính sách
hỗ trợ Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn của Nhà nước.
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành tiêu chí Hộ dân tộc thiểu số dặc biệt khó khăn (có bản quy định tiêu chí kèm theo Quyết định này).
Quy định tiêu chí Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn, được áp dụng đối với các tỉnh có đồng bào dân tộc thiểu số được hưởng chính sách hỗ trợ Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn của Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Hoàng Đức Nghi (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 166/2001/QĐ-UBDTMN, ngày 5 tháng 9 năm 2001
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi)
I. QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Tiêu chí Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn là cơ sở để xác định Hộ gia đình dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn được hưởng chính sách hỗ trợ của Nhà nước, giúp đồng bào dân tộc thiểu số ổn định cuộc sống, phát triển sản xuất sớm hoà nhập với cộng đồng các dân tộc trong vùng.
2. Đối tượng áp dụng:
Tiêu chí Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn được áp dụng đối với các hộ gia đình dân tộc thiểu số cư trú ở các xã khu vực III và các buôn, làng, phum, sóc khu vực III, nằm trong xã khu vực I, II, thuộc chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa (gọi tắt là Chương trình 135).
3. Các Hộ gia đình dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn được hưởng chính sách hỗ trợ của Nhà nước, phải đạt ba tiêu chí quy định tại mục II của quy định này.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ:
Tiêu chí 1: Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn là các hộ gia đình dân tộc thiểu số ở vùng dân tộc, miền núi, vùng sâu, vùng xa có mức thu nhập bình quân đầu người từ 80.000 đ/người/tháng trở xuống (dưới chuẩn đói nghèo quy định tại Văn bản số 1143/2000/BLĐTBXH ngày 01/11/2000 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Tiêu chí 2: Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn có tập quán sản xuất còn mang nặng tính tự nhiên hái lượm, chủ yếu phát rẫy làm nương, chăn nuôi theo tập quán cũ, lạc hậu, công cụ sản xuất thô sơ, thiếu thốn, thiếu đất hoặc chưa có đất sản xuất (tính theo mức bình quân diện tích đất canh tác cho mỗi hộ gia đình của địa phương).
Tiêu chí 3: Tổng giá trị tài sản bình quân đầu người dưới một triệu đồng (không tính giá trị sử dụng của đất, giá trị các lán trại trên nương rẫy). Hộ có hoàn cảnh neo đơn, thiếu lao động hoặc có người ốm đau kéo dài, không có điều kiện tiếp cận các thông tin để phục vụ sản xuất và đời sống.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 166/2001/QĐ-UBDTMN tiêu chí hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thếQuyết định 32/2007/QĐ-TTg cho vay vốn phát triển sản xuất hộ đồng bào dân tộc thiếu số khó khăn] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 02/2007/TT-UBDT
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 166/2001/QĐ-UBDTMN tiêu chí hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 166/2001/QĐ-UBDTMN tiêu chí hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 166/2001/QĐ-UBDTMN tiêu chí hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 166/2001/QĐ-UBDTMN tiêu chí hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 166/2001/QĐ-UBDTMN tiêu chí hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 166/2001/QĐ-UBDTMN tiêu chí hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 166/2001/QĐ-UBDTMN tiêu chí hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 166/2001/QĐ-UBDTMN tiêu chí hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 166/2001/QĐ-UBDTMN tiêu chí hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 166/2001/QĐ-UBDTMN tiêu chí hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 166/2001/QĐ-UBDTMN tiêu chí hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 166/2001/QĐ-UBDTMN tiêu chí hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 166/2001/QĐ-UBDTMN tiêu chí hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 166/2001/QĐ-UBDTMN tiêu chí hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 166/2001/QĐ-UBDTMN tiêu chí hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
05/09/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 166/2001/QĐ-UBDTMN tiêu chí hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn | |
05/09/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 166/2001/QĐ-UBDTMN tiêu chí hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn | |
02/04/2007 | Bị thay thế | Quyết định 32/2007/QĐ-TTg cho vay vốn phát triển sản xuất hộ đồng bào dân tộc thiếu số khó khăn | |
02/04/2007 | Bị bãi bỏ | Quyết định 32/2007/QĐ-TTg cho vay vốn phát triển sản xuất hộ đồng bào dân tộc thiếu số khó khăn | |
22/06/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 166/2001/QĐ-UBDTMN tiêu chí hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn | |
22/06/2007 | Bị bãi bỏ | Thông tư 02/2007/TT-UBDT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
166.2001.QD.UBDTMN.doc |