Nghị định 59/1998/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi
| Số hiệu | 59/1998/NĐ-CP | Ngày ban hành | 13/08/1998 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 28/08/1998 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 29, năm 1998 | Ngày đăng công báo | 20/10/1998 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 51/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc | Ngày hết hiệu lực | 21/06/2003 |
Tóm tắt
Nghị định 59/1998/NĐ-CP được ban hành vào ngày 13 tháng 8 năm 1998 nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi. Mục tiêu chính của nghị định là xác định rõ vai trò của Uỷ ban trong việc quản lý nhà nước về công tác dân tộc và miền núi, đồng thời tham mưu cho Trung ương Đảng về các chính sách liên quan đến dân tộc thiểu số.
Phạm vi điều chỉnh của nghị định này bao gồm toàn bộ hoạt động của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi trên cả nước. Đối tượng áp dụng là Uỷ ban Dân tộc và Miền núi, các bộ, ngành liên quan, cũng như các tổ chức chính trị - xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Nghị định được cấu trúc thành 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định chức năng và nhiệm vụ của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi.
- Điều 2: Liệt kê các nhiệm vụ cụ thể mà Uỷ ban phải thực hiện.
- Điều 3: Quy định về lãnh đạo và tổ chức bộ máy của Uỷ ban.
- Điều 4: Chi tiết về các tổ chức giúp việc cho Uỷ ban.
- Điều 6: Quy định về hiệu lực thi hành và bãi bỏ nghị định trước đó.
Các điểm mới của nghị định này so với nghị định trước đó bao gồm việc làm rõ hơn các nhiệm vụ và quyền hạn của Uỷ ban, cũng như tổ chức bộ máy giúp việc. Nghị định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Nghị định số 11/CP ngày 20 tháng 2 năm 1993.
|
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 59/1998/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 13 tháng 8 năm 1998 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 59/1998/NĐ-CP NGÀY 13 THÁNG 8 NĂM 1998VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁYCỦA UỶ BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ ý kiến của Thường vụ Bộ Chính trị tại Văn bản số 657/TC-TW ngày 5
tháng 6 năm 1998 của Ban Tổ chức Trung ương về nhiệm vụ của Uỷ ban Dân tộc và
Miền núi;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi, Bộ trưởng,
Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ.
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Uỷ ban Dân tộc và Miền núi là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc và miền núi trong phạm vi cả nước, đồng thời là cơ quan tham mưu cho Trung ương Đảng về chủ trương, chính sách đối với dân tộc thiểu số và miền núi.
Điều 2. Uỷ ban Dân tộc và Miền núi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định tại Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Nghiên cứu, tổng hợp các vấn đề về dân tộc và miền núi. Trình Trung ương Đảng và Chính phủ những chủ trương, chính sách, luật pháp về dân tộc và miền núi; ban hành theo thẩm quyền các văn bản pháp luật và tổ chức thực hiện các vấn đề nói trên.
Chuẩn bị hoặc tham gia chuẩn bị các dự thảo nghị quyết, chỉ thị của Trung ương Đảng, Bộ Chính trị về chủ trưởng, chính sách đối với dân tộc và miền núi.
2. Tham gia với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thanh phố trực thuộc Trung ương về những vấn đề liên quan đến dân tộc và miền núi; tham gia việc thẩm định chiến lược phát triển vùng, kế hoạch kinh tế - xã hội, khoa học công nghệ và các dự án nước ngoài tài trợ được thực hiện ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
3. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các nghị quyết, chỉ thị của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về dân tộc và miền núi trong phạm vi cả nước.
4. Thực hiện nhiệm vụ về công tác tổ chức cán bộ theo quy định của Trung ương Đảng; kiến nghị với Trung ương Đảng, Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương về chủ trương, chính sách, giải pháp trong việc đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ dân tộc thiểu số.
Tham gia vào việc đào tạo cán bộ là người dân tộc thiểu số và tổ chức thực hiện việc bồi dưỡng cán bộ dân tộc và cán bộ làm công tác dân tộc.
5. Tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực dân tộc theo quy định của pháp luật.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan của Đảng và Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, trong việc tuyên truyền chủ trương, chính sách, pháp luật về dân tộc.
7. Chỉ đạo việc thực hiện một số chương trình, dự án, mô hình điểm trên địa bàn vùng dân tộc, miền núi do Chính phủ giao.
8. Tiếp đón thăm hỏi đồng bào dân tộc, nắm yêu cầu nguyện vọng của đồng bào. Chủ trì hoặc phối hợp với các Bộ, Ban, ngành Trung ương, địa phương giải quyết các nguyện vọng chính đáng của Đồng bào dân tộc thiểu số.
9. Quản lý về tổ chức và cán bộ, công chức của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi theo quy định.
Điều 3. Uỷ ban Dân tộc và Miền núi do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban lãnh đạo, có các Phó Chủ nhiệm giúp việc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban. Các Phó chủ nhiệm do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm.
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Quốc hội về toàn bộ hoạt động của Uỷ ban. Các Phó chủ nhiệm chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban về lĩnh vực công tác do Bộ trưởng, Chủ nhiệm phân công.
Điều 4. Tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi gồm:
1. Các tổ chức giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi thực hiện chức năng quản lý nhà nước:
1. Vụ chính sách Dân tộc
2. Vụ Chính sách Miền núi
3. Vụ tổng hợp
4. Vụ Hợp tác Quốc tế.
5. Vụ Tổ chức - Cán bộ
6. Vụ Pháp chế
7. Thanh tra
8. Văn phòng
9. Cơ quan đặc trách công tác dân tộc ở Nam Bộ (tại Cần Thơ) Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của các đơn vị tại khoản 1 điều này.
2. Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban:
1. Viện nghiên cứu chính sách Dân tộc và Miền núi
2. Tạp chí Dân tộc và Miền núi
3. Trung tâm bồi dưỡng cán bộ dân tộc
4. Trung tâm thông tin và tư liệu
Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các đơn vị sự nghiệp nói tại khoản 2 điều này sau khi thoả thuận với các bộ liên quan và Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ.
3. Các doanh nghiệp trực thuộc Uỷ ban Dân tộc và Miền núi được tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Tổ chức bộ máy giúp Uỷ ban nhân dân địa phương quản lý nhà nước về công tác dân tộc và miền núi do Uỷ ban nhân dân địa phương, Uỷ ban Dân tộc và Miền núi, và Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 6. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Nghị định số 11/CP ngày 20 tháng 2 năm 1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi.
Điều 7. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi, các Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 59/1998/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 59/1998/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 59/1998/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 59/1998/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 59/1998/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 59/1998/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 59/1998/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 59/1998/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 59/1998/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 59/1998/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 59/1998/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 59/1998/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 59/1998/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 59/1998/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 59/1998/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 59/1998/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 13/08/1998 | Văn bản được ban hành | Nghị định 59/1998/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi | |
| 28/08/1998 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 59/1998/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi | |
| 21/06/2003 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 59/1998/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi | |
| 21/06/2003 | Bị thay thế | Nghị định 51/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Dân tộc |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
59.1998.ND.CP.doc |