Quyết định 162/2008/QĐ-TTg chính sách khuyến nông, khuyến ngư ở địa bàn khó khăn
Số hiệu | 162/2008/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 04/12/2008 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 653+654, năm 2008 | Ngày đăng công báo | 17/12/2008 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 162/2008/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ Ở ĐỊA BÀN KHÓ KHĂN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về
khuyến nông, khuyến ngư;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
1. Quyết định này áp dụng cho các hoạt động khuyến nông, khuyến ngư (sau đây gọi là khuyến nông) quy định tại Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư.
2. Địa bàn khó khăn bao gồm:
a. Các xã khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
b. Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
Điều 2. Mục tiêu
1. Góp phần xóa đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho người sản xuất ở địa bàn khó khăn thông qua hoạt động khuyến nông.
2. Đóng góp cho phát triển kinh tế, ổn định chính trị - xã hội, giữ vững an ninh, quốc phòng ở địa bàn khó khăn.
3. Đóng góp cho việc xây dựng hệ thống khuyến nông cơ sở ở địa bàn khó khăn.
Điều 3. Chính sách khuyến nông ở địa bàn khó khăn
1. Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn
Hỗ trợ 100% chi phí về giống và các vật tư thiết yếu khác cho các mô hình trình diễn thuộc chương trình, dự án khuyến nông của địa phương và Trung ương thực hiện ở địa bàn khó khăn.
2. Hỗ trợ tập huấn và đào tạo
Hỗ trợ 100% về tài liệu, chi phí đi lại, ăn, ở cho người sản xuất và nhân viên khuyến nông ở các địa bàn khó khăn tham dự các lớp tập huấn, đào tạo do tổ chức khuyến nông Trung ương, địa phương tổ chức.
Nguồn chi trả từ kinh phí khuyến nông Trung ương cho lớp đào tạo, tập huấn thuộc chương trình, dự án khuyến nông Trung ương, từ kinh phí khuyến nông địa phương cho lớp đào tạo, tập huấn thuộc chương trình, dự án khuyến nông địa phương.
3. Hỗ trợ về hoạt động thông tin, tuyên truyền
Bổ sung Điều 2 Quyết định số 975/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn: cấp báo “Nông nghiệp Việt Nam” của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 01 số trên mỗi ngày phát hành cho khuyến nông xã thuộc địa bàn khó khăn.
4. Hỗ trợ các tổ chức cung cấp dịch vụ ở địa bàn khó khăn
Chính quyền địa phương ưu tiên cho các tổ chức cung cấp dịch vụ nông nghiệp ở địa bàn khó khăn về thuê đất để sản xuất, kinh doanh và các nguồn hỗ trợ khác.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Tài chính có trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này và hướng dẫn các địa phương thực hiện.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Quyết định này tại địa phương.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 162/2008/QĐ-TTg chính sách khuyến nông, khuyến ngư ở địa bàn khó khăn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 56/2005/NĐ-CP về khuyến nông, khuyến ngư] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Thông tư 86/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn xây dựng đề án khuyến nông, khuyến ngư thuộc chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh bền vững 61 huyện nghèo mới nhất
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 162/2008/QĐ-TTg chính sách khuyến nông, khuyến ngư ở địa bàn khó khăn] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 162/2008/QĐ-TTg chính sách khuyến nông, khuyến ngư ở địa bàn khó khăn]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 162/2008/QĐ-TTg chính sách khuyến nông, khuyến ngư ở địa bàn khó khăn]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 162/2008/QĐ-TTg chính sách khuyến nông, khuyến ngư ở địa bàn khó khăn]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 162/2008/QĐ-TTg chính sách khuyến nông, khuyến ngư ở địa bàn khó khăn]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 162/2008/QĐ-TTg chính sách khuyến nông, khuyến ngư ở địa bàn khó khăn]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 162/2008/QĐ-TTg chính sách khuyến nông, khuyến ngư ở địa bàn khó khăn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 162/2008/QĐ-TTg chính sách khuyến nông, khuyến ngư ở địa bàn khó khăn]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 162/2008/QĐ-TTg chính sách khuyến nông, khuyến ngư ở địa bàn khó khăn]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 162/2008/QĐ-TTg chính sách khuyến nông, khuyến ngư ở địa bàn khó khăn]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 162/2008/QĐ-TTg chính sách khuyến nông, khuyến ngư ở địa bàn khó khăn]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 162/2008/QĐ-TTg chính sách khuyến nông, khuyến ngư ở địa bàn khó khăn]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 162/2008/QĐ-TTg chính sách khuyến nông, khuyến ngư ở địa bàn khó khăn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 162/2008/QĐ-TTg chính sách khuyến nông, khuyến ngư ở địa bàn khó khăn]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 162/2008/QĐ-TTg chính sách khuyến nông, khuyến ngư ở địa bàn khó khăn]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/12/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 162/2008/QĐ-TTg chính sách khuyến nông, khuyến ngư ở địa bàn khó khăn | |
01/01/2009 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 162/2008/QĐ-TTg chính sách khuyến nông, khuyến ngư ở địa bàn khó khăn |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
162.2008.QĐ.TTg.zip |