Quyết định 106/2004/QĐ-TTg danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo
Số hiệu | 106/2004/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 11/06/2004 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 09/07/2004 |
Nguồn thu thập | Công báo số 30, năm 2004 | Ngày đăng công báo | 24/06/2004 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Gia Khiêm / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Do Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 thay thế | Ngày hết hiệu lực | 01/04/2013 |
Tóm tắt
Quyết định 106/2004/QĐ-TTg, được ban hành vào ngày 11 tháng 6 năm 2004, nhằm mục tiêu phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng bãi ngang ven biển và hải đảo tại Việt Nam. Quyết định này được thực hiện dựa trên các căn cứ pháp lý như Luật Tổ chức Chính phủ và Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg về hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các xã này.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm 157 xã thuộc 21 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, được ưu tiên hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu. Đối tượng áp dụng là các xã đặc biệt khó khăn trong khu vực bãi ngang ven biển và hải đảo.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Ban hành danh sách 157 xã được ưu tiên hỗ trợ.
- Điều 2: Quy định cơ chế đầu tư và mức hỗ trợ vốn cho các xã này tương tự như các xã đặc biệt khó khăn miền núi.
- Điều 3: Quy định trách nhiệm của các bộ, ngành và địa phương trong việc thực hiện và quản lý nguồn vốn hỗ trợ.
- Điều 4: Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc xác định rõ ràng danh sách các xã cần hỗ trợ và quy định cụ thể về cơ chế đầu tư. Quyết định này có hiệu lực ngay sau khi được công bố, tạo điều kiện cho các địa phương triển khai các dự án đầu tư nhằm cải thiện cơ sở hạ tầng và đời sống của người dân tại các xã đặc biệt khó khăn.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2004/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 106/2004/QĐ-TTG NGÀY 11 THÁNG 6 NĂM 2004 PHÊ DUYỆT DANH SÁCH CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh sách 157 xã của 21 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được ưu tiên hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu theo quy định tại Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
Điều 2. Cơ chế đầu tư và mức hỗ trợ vốn đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được thực hiện theo cơ chế và mức hỗ trợ đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa quy định tại Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3.
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo đúng quy định hiện hành.
2. Hằng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính phân bổ kinh phí cho ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo để triển khai thực hiện.
3. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo chỉ đạo lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư đúng mục đích, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phạm Gia Khiêm (Đã ký) |
DANH SÁCH
CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2004 của
Thủ tướng Chính phủ)
1. Tỉnh Quảng Ninh |
Huyện Vân Đồn |
01. Xã Bản Sen |
|
nt |
02. Xã Đài Xuyên |
|
nt |
03. Xã Vạn Yên |
|
nt |
04. Xã Thắng Lợi |
2. Tỉnh Ninh Bình |
Huyện Kim Sơn |
05. Xã Kim Hải |
|
nt |
06. Xã Kim Trung |
|
nt |
07. Xã Kim Đông |
3. Tỉnh Thanh Hóa |
Huyện Tĩnh Gia |
08. Xã Ninh Hải |
|
nt |
09. Xã Tĩnh Hải |
|
nt |
10. Xã Hải Lĩnh |
|
nt |
11. Xã Hải Ninh |
|
nt |
12. Xã Hải An |
|
nt |
13. Xã Hải Yến |
|
Huyện Quảng Xương |
14. Xã Quảng Thạch |
|
nt |
15. Xã Quảng Lợi |
|
nt |
16. Xã Quảng Thái |
|
Huyện Hậu Lộc |
17. Xã Ngư Lộc |
|
nt |
18. Xã Đa Lộc |
|
Hoằng Hóa |
19. Xã Hoằng Thanh |
|
nt |
20. Xã Hoằng Trường |
|
nt |
21. Xã Hoằng Tiến |
|
Huyện Nga Sơn |
22. Xã Nga Thiện |
|
nt |
23. Xã Nga Tân |
|
nt |
24. Xã Nga Điền |
|
nt |
25. Xã Nga Thái |
4. Tỉnh Hà Tĩnh |
Huyện Nghi Xuân |
26. Xã Xuân Trường |
|
nt |
27. Xã Xuân Liên |
|
nt |
28. Xã Xuân Yến |
|
nt |
29. Xã Xuân Thành |
|
nt |
30. Xã Xuân Hải |
|
nt |
31. Xã Xuân Phổ |
|
nt |
32. Xã Xuân Hội |
|
nt |
33. Xã Xuân Đan |
|
Huyện Cẩm Xuyên |
34. Xã Cẩm Lĩnh |
|
nt |
35. Xã Cẩm Dương |
|
Huyện Kỳ Anh |
36. Xã Kỳ Ninh |
|
nt |
37. Xã Kỳ Nam |
|
nt |
38. Xã Kỳ Phương |
|
nt |
39. Xã Kỳ Lợi |
|
nt |
40. Xã Kỳ Xuân |
|
nt |
41. Xã Kỳ Hà |
|
nt |
42. Xã Kỳ Phú |
|
nt |
43. Xã Kỳ Khang |
|
Huyện Can Lộc |
44. Xã Thịnh Lộc |
|
Huyện Thạch Hà |
45. Xã Thạch Lạc |
|
nt |
46. Xã Thạch Bằng |
|
nt |
47. Xã Thạch Bàn |
|
nt |
48. Xã Thạch Hải |
|
nt |
49. Xã Thạch Trị |
|
nt |
50. Xã Thạch Văn |
|
nt |
51. Xã Thạch Hội |
|
nt |
52. Xã Thạch Đỉnh |
5. Tỉnh Nghệ An |
Huyện Diễn Châu |
53. Xã Diễn Vạn |
|
nt |
54. Xã Diễn Trung |
|
nt |
55. Xã Diễn Bích |
|
Huyện Quỳnh Lưu |
56. Xã Quỳnh Lộc |
|
nt |
57. Xã Quỳnh Thọ |
|
nt |
58. Xã Quỳnh Liên |
|
Huyện Nghi Lộc |
59. Xã Nghi Tiến |
|
Thị xã Cửa Lò |
60. Phường Nghi Tân |
6. Tỉnh Quảng Bình |
Huyện Lệ Thủy |
61. Xã Ngư Thủy (Ngư Thủy Nam) |
|
nt |
62. Xã Ngư Hòa (Ngư Thủy Bắc) |
|
nt |
63. Xã Hải Thủy (Ngư Thủy Trung) |
|
nt |
64. Xã Sen Thủy |
|
Huyện Quảng Trạch |
65. Xã Phù Hóa |
|
nt |
66. Xã Quảng Đông |
|
nt |
67. Xã Quảng Văn |
|
nt |
68. Xã Quảng Hải |
|
Huyện Quảng Ninh |
69. Xã Hải Ninh |
|
Huyện Bố Trạch |
70. Xã Mỹ Trạch |
7. Tỉnh Quảng Trị |
Huyện Hải Lăng |
71. Xã Hải An |
|
nt |
72. Xã Hải Khê |
|
Huyện Vĩnh Linh |
73. Xã Vĩnh Thái |
|
nt |
74. Xã Vĩnh Thạch |
|
Huyện Triệu Phong |
75. Xã Triệu Lăng |
8. Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Huyện Phong Điền |
76. Xã Phong Chương |
|
nt |
77. Xã Điền Hương |
|
nt |
78. Xã Điền Hải |
|
Huyện Quảng Điền |
79. Xã Quảng Lợi |
|
nt |
80. Xã Quảng Thái |
|
nt |
81. Xã Quảng Công |
|
nt |
82. Xã Quảng Ngạn |
|
Huyện Phú Vang |
83. Xã Phú Đa |
|
nt |
84 Xã Vinh Thái |
|
nt |
85. Xã Vinh Phú |
|
nt |
86. Xã Vinh Hà |
|
nt |
87. Xã Phú Xuân |
|
nt |
88. Xã Phú Thanh |
|
nt |
89. Xã Phú Diên |
|
nt |
90. Xã Vinh Xuân |
|
Huyện Phú Lộc |
91. Xã Vinh Hải |
|
nt |
92. Xã Lộc Vĩnh |
|
nt |
93. Xã Vĩnh Mỹ |
|
nt |
94. Xã Vinh Hiền |
|
nt |
95. Xã Vinh Giang |
|
Huyện Hương Trà |
96. Xã Hương Phong |
|
nt |
97. Xã Hải Dương |
9. Tỉnh Quảng Nam |
Thị xã Tam kỳ |
98. Xã Tam Phú |
|
nt |
99. Xã Tam Thăng |
|
nt |
100. Xã Tam Thanh |
|
Huyện Thăng Bình |
101. Xã Bình Hải |
|
nt |
102. Xã Bình Dương |
|
nt |
103. Xã Bình Nam |
|
Huyện Núi Thành |
104. Xã Tam Hòa |
|
nt |
105. Xã Tam Tiến |
|
nt |
106. Xã Tam Hải |
|
nt |
107. Xã Tam Giang |
|
nt |
108. Xã Tam Anh |
|
Huyện Duy Xuyên |
109. Xã Duy Nghĩa |
|
nt |
110. Xã Duy Hải |
10. Tỉnh Quảng Ngãi |
Huyện Bình Sơn |
111. Xã Bình Phú |
|
Huyện Lý Sơn |
112. Xã An Bình |
11. Tỉnh Bình Định |
Huyện Quy Nhơn |
113. Xã Nhơn Châu |
|
nt |
114. Xã Nhơn Hải |
|
nt |
115. Xã Nhơn Lý |
|
nt |
116. Xã Nhơn Hội (xã đảo) |
|
Huyện Phù Mỹ |
117. Xã Mỹ Thọ (ven đầm) |
|
nt |
118. Xã Mỹ Thắng (BN) |
|
nt |
119. Xã Mỹ An (xã BN) |
|
nt |
120. Xã Mỹ Thành (BN) |
|
Huyện Phù Cát |
121. Xã Cát Thành |
|
nt |
122. Xã Cát Khánh |
|
nt |
123. Xã Cát Minh |
|
nt |
124. Xã Cát Tiến |
|
nt |
125. Xã Cát Chánh |
12. Tỉnh Phú Yên |
Huyện Tuy An |
126. Xã An Hải |
|
nt |
127. Xã An Phú |
|
Huyện Sông Cầu |
128. Xã Xuân Thịnh |
13. Tỉnh Ninh Thuận |
Huyện Ninh Phước |
129. Xã Phước Dinh |
|
nt |
130. Xã An Hải |
|
Huyện Ninh Hải |
131. Xã Vĩnh Hải |
14. Tỉnh Long An |
Huyện Châu Thành |
132. Xã Thành Vinh Đông |
|
Huyện Cần Giuộc |
133. Xã Tân Lập |
|
nt |
134. Xã Phước Vĩnh Đông |
15. Tỉnh Bến Tre |
Huyện Thạch Phú |
135. Xã An Quy |
|
nt |
136. Xã An Thuận |
|
nt |
137. Xã An Nhơn |
|
Huyện Bình Đại |
138. Xã Thừa Đức |
16. Tỉnh Trà Vinh |
Huyện Cầu Ngang |
139. Xã Mỹ Long Nam |
17. Tỉnh Sóc Trăng |
Huyện Kê Sách |
140. Xã Nhơn Mỹ |
|
nt |
141. Xã An Lạc Thôn |
|
nt |
142. Xã An Lạc Tây |
|
nt |
143. Xã Phong Nẫm |
|
Huyện Cù Lao Dung |
144. Xã Đại Ân |
|
nt |
145. Xã An Thạnh |
18. Tỉnh Bạc Liêu |
Huyện Đông Hải |
146. Xã An Phúc |
19. Tỉnh Tiền Giang |
Huyện Gò Công Đông |
147. Xã Bình Xuân |
20. Tỉnh Cà Mau |
Huyện Phú Tân |
148. Xã Tân Hải |
21. Tỉnh Bình Thuận |
Huyện Tuy Phong |
149. Xã Hòa Phú |
|
nt |
150. Xã Liên Hương |
|
nt |
151. Xã Phan Rí Cửa |
|
nt |
152. Xã Vĩnh Tân |
|
nt |
153. Xã Phước Thể |
|
Huyện Hàm Tân |
154. Xã Sơn Mỹ |
|
Huyện Hàm Thuận Nam |
155. Xã Tân Thuận |
|
nt |
156. Xã Tân Thành |
|
Thành phố Phan Thiết |
157. Xã Tiến Thành |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 106/2004/QĐ-TTg danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 106/2004/QĐ-TTg danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 106/2004/QĐ-TTg danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 106/2004/QĐ-TTg danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 106/2004/QĐ-TTg danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 106/2004/QĐ-TTg danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 106/2004/QĐ-TTg danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 106/2004/QĐ-TTg danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 106/2004/QĐ-TTg danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 106/2004/QĐ-TTg danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 106/2004/QĐ-TTg danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 106/2004/QĐ-TTg danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 106/2004/QĐ-TTg danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 106/2004/QĐ-TTg danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 106/2004/QĐ-TTg danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 106/2004/QĐ-TTg danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/06/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 106/2004/QĐ-TTg danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo | |
09/07/2004 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 106/2004/QĐ-TTg danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo | |
01/04/2013 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 106/2004/QĐ-TTg danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
106.2004.QD.TTg.doc |