Quyết định 2771/QĐ-CT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
Số hiệu | 16/2007/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 26/03/2007 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 06/05/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 276 + 277 năm 2007 | Ngày đăng công báo | 21/04/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Nghĩa Dũng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 14/2010/TT-BGTVT Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô | Ngày hết hiệu lực | 08/08/2010 |
Tóm tắt
Quyết định 2771/QĐ-CT được ban hành bởi Ủy ban Nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc vào ngày 18 tháng 10 năm 2011, nhằm công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh. Mục tiêu chính của văn bản này là cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức và cá nhân trong lĩnh vực giao thông vận tải.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm 07 thủ tục hành chính liên quan đến việc cấp phù hiệu cho các loại xe như xe hợp đồng, taxi, và xe vận chuyển khách du lịch. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp và hộ kinh doanh trong lĩnh vực vận tải.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm hai điều: Điều 1 công bố các thủ tục hành chính và Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành. Các điểm mới nổi bật trong Quyết định này bao gồm việc bổ sung và thay đổi thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết, cũng như các yêu cầu và điều kiện đối với doanh nghiệp và phương tiện. Cụ thể, thời hạn giải quyết đã được rút ngắn từ 05 ngày làm việc xuống còn 01 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký, và các cơ quan liên quan như Sở Giao thông Vận tải, các Sở, Ban, Ngành, và Ủy ban Nhân dân cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm thực hiện và thi hành nội dung của Quyết định.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2771/QĐ-CT |
Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 869/TTr-SGTVT ngày 04/10/2011 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2771/QĐ-CT ngày 18 tháng 10 năm 2011)
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lý do sửa đổi, bổ |
1 |
T-VPH-046042-TT |
Cấp phù hiệu “xe hợp đồng” |
Đường bộ |
1. Thành phần hồ sơ: Bổ sung: - Văn bản đề nghị cấp phù hiệu của đơn vị kinh doanh vận tải; - Bản photo giấy đăng ký của những xe đề nghị cấp phù hiệu; - Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng. Thay: - Giấy đề nghị khai thác vận tải khách bằng ôtô theo hợp đồng (theo mẫu quy định); - Đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong đó có loại hình đăng ký kinh doanh vận tải khách bằng ôtô theo hợp đồng (Bản phôtô công chứng hoặc bản photo có bản chính để đối chiếu); - Bản photo giấy chứng nhận đăng ký sở hữu xe ôtô khách hoặc hợp đồng thuê xe của những xe có trong danh sách; - Bản photo Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông giao thông cơ giới đường bộ của những xe ôtô khách trong danh sách 2. Thời hạn giải quyết: Bổ sung: 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thay: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. 3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bãi bỏ: Giấy đề nghị khai thác vận tải khách bằng ôtô theo hợp đồng (Phụ lục 21 - Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 của Bộ Giao thông vận tải) 4. Yêu cầu, điều kiện: Bãi bỏ: Về Doanh nghiệp - Đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong đó có loại hình đăng ký kinh doanh vận tải khách bằng ôtô theo hợp đồng; - Đảm bảo số lượng và chất lượng phương tiện phù hợp với loại hình kinh doanh; - Người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải của doanh nghiệp phải có trình độ chuyên môn chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên; - Có nơi đỗ xe phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, của hộ kinh doanh, bảo đảm an toàn, trật tự giao thông đô thị, yêu cầu phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường. Về phương tiện: a) Cự ly trên 300km: - Không quá 15 năm đối với ô tô sản xuất để chở khách; - Không quá 12 năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành ô tô chở khách. b) Cự ly từ 300km trở xuống: - Không quá 20 năm đối với xe ô tô sản xuất để chở khách; - Không quá 17 năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành ô tô chở khách. - Phải ghi tên và số điện thoại của doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh ở phần đầu mặt ngoài hai bên thân hoặc hai bên cánh cửa xe. Về nhân viên phục vụ - Nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn chuyên môn nghiệp vụ và được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. 5. Căn cứ pháp lý: Bổ sung: - Nghị định 91/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2006 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô. - Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý vận tải bằng xe ôtô Thay: - Nghị định 110/2006/NĐ-CP ngày 28/9/2006 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô - Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 của Bộ Giao thông vận tải V/v ban hành Quy định vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ôtô - Quyết định số 07/2008/QĐ-BGTVT ngày 29/4/2008 của Bộ Giao thông vận tải V/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô” ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007; “Quy định về vận tải khách bằng taxi” ban hành kèm theo Quyết định số 17/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý vận tải bằng xe ôtô |
2 |
T-VPH-046193-TT |
Đổi phù hiệu “xe Hợp đồng” |
Đường bộ |
1. Thành phần hồ sơ: Bổ sung: - Chứng minh thư nhân dân (Đối với hộ kinh doanh) - Giấy giới thiệu (Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã) 2. Thời hạn giải quyết: Bổ sung: 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thay: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. 3. Căn cứ pháp lý: Bổ sung: - Nghị định 91/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2006 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô. - Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý vận tải bằng xe ôtô Thay: - Nghị định 110/2006/NĐ-CP ngày 28/9/2006 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô - Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 của Bộ Giao thông vận tải V/v ban hành Quy định vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ôtô - Quyết định số 07/2008/QĐ-BGTVT ngày 29/4/2008 của Bộ Giao thông vận tải V/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô” ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007; “Quy định về vận tải khách bằng taxi” ban hành kèm theo Quyết định số 17/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý vận tải bằng xe ôtô
|
3 |
T-VPH-046666-TT |
Cấp phù hiệu “xe TAXI” |
Đường bộ |
1. Thành phần hồ sơ: Bổ sung: - Văn bản đề nghị cấp phù hiệu của đơn vị kinh doanh vận tải; - Bản photo giấy đăng ký của những xe đề nghị cấp phù hiệu; - Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô taxi. Thay: - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp trong đó có loại hình kinh doanh vận tải bằng Taxi (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu). - Phương án hoạt động vận tải khách bằng Taxi (theo mẫu quy định). - Giấy đề nghị cấp phù hiệu cho xe Taxi của doanh nghiệp có kèm theo danh sách xe ôtô (theo mẫu quy định). - Bản phô tô giấy đăng ký của phương tiện. 2. Thời hạn giải quyết: Bổ sung: 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thay: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. 3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bãi bỏ: - Phương án hoạt động vận tải khách bằng Taxi (Phụ lục 1) - Giấy đề nghị cấp phù hiệu cho xe Taxi (Phu lục 2) (Quyết định số 17/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 của Bộ Giao thông vận tải ) 4. Yêu cầu điều kiện: Bãi bỏ: Về Doanh nghiệp : - Có đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải khách bằng taxi. - Có đủ số lượng xe bảo đảm chất lượng phù hợp với phương án kinh doanh do doanh nghiệp lập theo loại hình kinh doanh vận tải bằng taxi. - Người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải (lãnh đạo doanh nghiệp hoặc Trưởng phòng điều hành vận tải) có trình độ chuyên môn chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên. - Có nơi đỗ xe phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, của hộ kinh doanh, đảm bảo an toàn, trật tự giao thông đô thị, bảo đảm yêu cầu về phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường. - Có giấy chứng nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp được phép sử dụng tần số vô tuyến điện. Về phương tiện : - Có niên hạn sử dụng không quá 12 năm. Hình thức bên trong, bên ngoài xe phải đảm bảo chất lượng mỹ thuật (vỏ xe không bẹp, méo, nội thất bên trong còn mới, không có mùi hôi) - Có đăng ký và gắn biển số do cơ quan có thẩm quyền cấp. - Xe ôtô đăng ký sở hữu doanh nghiệp hoặc chi nhánh doanh nghiệp, có biển số đăng ký tại địa phương nơi doanh nghiệp hoặc chi nhánh doanh nghiệp đặt trụ sở; - Xe ôtô đăng ký sở hữu của đơn vị có chức năng thuê mua tài chính kèm theo hợp đồng thuê mua tài chính giữa doanh nghiệp vận tải và đơn vị thuê mua tài chính; biển số xe là biển số tại địa phương nơi doanh nghiệp cho thuê tài chính đặt trụ sở; - Xe ôtô đăng ký thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản kèm theo đăng ký kinh doanh cho thuê tài sản, hợp đồng thuê tài sản giữa đơn vị vận tải và đơn vị, hộ kinh doanh cho thuê tài sản; biển số xe được đăng ký tại địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh cho thuê tài sản; - Xe ôtô đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã kèm theo cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó có quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã; - Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn giá trị sử dụng. - Có máy bộ đàm liên hệ với Trung tâm điều hành của doanh nghiệp. - Trên nóc taxi phải gắn cố định hộp đèn có chữ “TAXI” hoặc “METER TAXI”. - Phải đăng ký màu sơn của xe, phía mặt ngoài hai bên thành xe phải ghi tên, số điện thoại doanh nghiệp, biểu trưng logo của doanh nghiệp (nếu có), số thứ tự xe taxi (theo số thứ tự của doanh nghiệp quản lý). - Đồng hồ tính tiền được tính bằng tiền Việt Nam (VNĐ) đơn giá trên số km lăn bánh. Đồng hồ tính tiền được lắp ở vị trí hợp lý để khách đi xe và lái xe quan sát dễ dàng. Đồng hồ tính tiền phải được định kỳ kiểm định, kẹp chì theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Về người lái : - Có giấy phép lái xe từ hạng B2 trở lên, đủ 21 tuổi trở lên. - Đã được tập huấn chuyên môn nghiệp vụ và được cấp “Giấy chứng nhận tập huấn lái xe taxi” của Hiệp Hội Vận tải ô tô Việt Nam. - Được trang bị đồng phục và thẻ lái xe 5. Căn cứ pháp lý: Bổ sung: - Nghị định 91/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2006 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô. - Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý vận tải bằng xe ôtô Thay: - Nghị định 110/2006/NĐ-CP ngày 28/9/2006 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô - Quyết định số 17/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 của Bộ Giao thông vận tải V/v Ban hành quy định về vận tải khách bằng Taxi; - Quyết định số 07/2008/QĐ-BGTVT ngày 29/4/2008 của Bộ Giao thông vận tải V/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô” ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007; “Quy định về vận tải khách bằng taxi” ban hành kèm theo Quyết định số 17/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý vận tải bằng xe ôtô |
4 |
T-VPH-051973-TT |
Đổi phù hiệu “xe TAXI” |
Đường bộ |
1. Thành phần hồ sơ: Bổ sung: - Giấy giới thiệu. 2. Thời hạn giải quyết: Bổ sung: 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thay: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. 3. Căn cứ pháp lý: Bổ sung: - Nghị định 91/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2006 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô. - Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý vận tải bằng xe ôtô Thay: - Nghị định 110/2006/NĐ-CP ngày 28/9/2006 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô - Quyết định số 17/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 của Bộ Giao thông vận tải V/v Ban hành quy định về vận tải khách bằng Taxi; - Quyết định số 07/2008/QĐ-BGTVT ngày 29/4/2008 của Bộ Giao thông vận tải V/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô” ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007; “Quy định về vận tải khách bằng taxi” ban hành kèm theo Quyết định số 17/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý vận tải bằng xe ôtô |
5 |
T-VPH-046150-TT |
Cấp phù hiệu “Xe vận chuyển khách du lịch” |
Đường bộ |
1. Tên thủ tục hành chính: Bổ sung: Cấp biển hiệu “Xe vận chuyển khách du lịch”, thay: Cấp phù hiệu “Xe vận chuyển khách du lịch”. 2. Thành phần hồ sơ: Bổ sung: - Văn bản đề nghị cấp biển hiệu của đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch; - Bản photo giấy đăng ký của những xe đề nghị cấp biển hiệu hiệu; - Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô. Thay: - Giấy đề nghị vận tải khách du lịch bằng ôtô (theo mẫu quy định); - Đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp có loại hình kinh doanh vận tải khách du lịch (bản photo công chứng hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu); - Bản photo giấy chứng nhận sở hữu xe ôtô khách hoặc hợp đồng thuê xe của những xe có trong danh sách; - Bản photo Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của những xe có trong danh sách đăng ký; Văn bản xác nhận đạt tiêu chuẩn xe vận chuyển khách du lịch theo quy định của cơ quan quản lý Nhà nước về du lịch có thẩm quyền 3. Thời hạn giải quyết: Bổ sung: 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thay: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. 4. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bãi bỏ: Giấy đề nghị vận tải khách du lịch bằng ôtô (Phụ lục 23 - Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 của Bộ Giao thông vận tải) 5. Yêu cầu, điều kiện: Bãi bỏ: 1. Về Doanh nghiệp: - Đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong đó có loại hình đăng ký kinh doanh vận tải khách bằng ôtô theo hợp đồng; - Đảm bảo số lượng và chất lượng phương tiện phù hợp với loại hình kinh doanh; - Người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải của doanh nghiệp phải có trình độ chuyên môn chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên; - Có nơi đỗ xe phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, của hộ kinh doanh, bảo đảm an toàn, trật tự giao thông đô thị, yêu cầu phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường. 2. Về phương tiện: - Có niên hạn sử dụng không quá 15 năm. Hình thức bên trong, bên ngoài xe phải đảm bảo chất lượng mỹ thuật (vỏ xe không bẹp, méo, nội thất bên trong còn mới, không có mùi hôi); - Phải ghi tên và số điện thoại của doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh ở phần đầu mặt ngoài hai bên thân hoặc hai bên cánh cửa xe. 6. Căn cứ pháp lý: Bổ sung: - Nghị định 91/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2006 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô. - Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý vận tải bằng xe ôtô Thay: - Nghị định 110/2006/NĐ-CP ngày 28/9/2006 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô - Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 của Bộ Giao thông vận tải V/v ban hành Quy định vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ôtô - Quyết định số 07/2008/QĐ-BGTVT ngày 29/4/2008 của Bộ Giao thông vận tải V/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô” ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007; “Quy định về vận tải khách bằng taxi” ban hành kèm theo Quyết định số 17/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý vận tải bằng xe ôtô |
6 |
T-VPH-046182-TT |
Đổi phù hiệu “Xe vận chuyển khách du lịch” |
Đường bộ |
1. Tên thủ tục hành chính: Bổ sung: Đổỉ biển hiệu “Xe vận chuyển khách du lịch”, thay: Đổi phù hiệu “Xe vận chuyển khách du lịch”. 2. Thành phần hồ sơ: Bổ sung: -Giấy giới thiệu (hoặc chứng minh thư nhân dân) - Biển hiệu cũ đã hết giá trị sử dụng Thay: - Phù hiệu cũ đã hết giá trị sử dụng; 3. Thời hạn giải quyết: Bổ sung: 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thay: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. 4. Căn cứ pháp lý: Bổ sung: - Nghị định 91/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2006 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô. - Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý vận tải bằng xe ôtô Thay: - Nghị định 110/2006/NĐ-CP ngày 28/9/2006 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô - Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 của Bộ Giao thông vận tải V/v ban hành Quy định vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ôtô - Quyết định số 07/2008/QĐ-BGTVT ngày 29/4/2008 của Bộ Giao thông vận tải V/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô” ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007; “Quy định về vận tải khách bằng taxi” ban hành kèm theo Quyết định số 17/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý vận tải bằng xe ôtô |
7 |
T-VPH-058264-TT |
Đăng ký vận tải hành khách đường thủy theo tuyến cố định |
Đường thủy nội địa |
1. Thành phần hồ sơ: Bổ sung: Bản đăng ký hoạt động hành khách đường thủy nội địa theo tuyến cố định (theo mẫu) - Ý kiến thống nhất bằng văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến thủy nội địa thổng nhất cho phương tiện vào đốn trả khách. - Ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Giao thông vận tải liên quản nơi có bến đón trả hành khách. - Các bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) bao gồm: + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề vận tải hành khách đường thủy nội địa; + Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa; + Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa còn giá trị sử dụng và phù hợp với cấp tuyến đường hoạt động. Thay: 1. Các giấy tờ phải nộp: - 02 bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách đường thủy nội địa theo tuyến cố định (mẫu Phụ lục số 1) 2. Các giấy tờ phải xuất trình: - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề vận tải hành khách đường thủy nội địa; - Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật phương tiện thủy nội địa còn giá trị sử dụng và phù hợp với cấp tuyến đường hoạt động; - Danh bạ thuyền viên; bằng, chứng chỉ chuyên môn của Thuyền trưởng, Máy trưởng phù hợp với loại phương tiện và tuyến đường thủy nội địa mà phương tiện hoạt động. 2. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bổ sung: Bản đăng ký hoạt động hành khách đường thủy nội địa theo tuyến cố định (Mẫu số 1 - Thông tư số 20/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011) Thay: Đăng ký hoạt động vận tải hành khách đường thuỷ nội địa theo tuyến cố định (Phụ lục 1- Quyết định 34/2004/QĐ-BGTVT ngày 21/12/2004) 3. Yêu cầu, điều kiện: Bãi bỏ: - Tổ chức, cá nhân tham gia vận tải hành khách đường thủy nội địa theo tuyến cố định phải có biểu đồ vận hành hoặc lịch chạy tầu ổn định. - Trên một tuyến vận tải hành khách nếu có từ hai tổ chức, cá nhân trở lên đăng ký cho phương tiện tham gia hoạt động thì thực hiện xác nhận đăng ký theo thứ tự đăng ký của các tổ chức, cá nhân. Trường hợp có tổ chức, cá nhân đăng ký trùng nhau về lịch trình chạy tầu hoặc thời gian xuất bến thì cơ quan có thẩm quyền tổ chức hội nghị hiệp thương lịch chạy tàu. Khi hiệp thương không đạt kết quả, thì các cơ quan có thẩm quyền liên quan trên tuyến thống nhất quyết định. 4. Căn cứ pháp lý Bổ sung: - Thông tư số 20/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải về Quy định về vận tải hành khách đường thuỷ nội địa Thay: - Quyết định 34/2004/QĐ-BGTVT ngày 21/12/2004 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành quy định về vận tải hành khách đường thuỷ nội địa |
Thông tư số 20/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải về Quy định về vận tải hành khách đường thuỷ nội địa |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 2771/QĐ-CT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 2771/QĐ-CT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 2771/QĐ-CT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 2771/QĐ-CT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 2771/QĐ-CT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 2771/QĐ-CT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 2771/QĐ-CT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 2771/QĐ-CT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 2771/QĐ-CT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 2771/QĐ-CT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 2771/QĐ-CT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 2771/QĐ-CT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 2771/QĐ-CT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 2771/QĐ-CT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 2771/QĐ-CT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 2771/QĐ-CT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
26/03/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 2771/QĐ-CT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi | |
06/05/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 2771/QĐ-CT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi | |
27/05/2008 | Được bổ sung | Quyết định 07/2008/QĐ-BGTVT sửa đổi “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô” | |
08/08/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 2771/QĐ-CT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi | |
08/08/2010 | Bị bãi bỏ | Thông tư 14/2010/TT-BGTVT Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
16.2007.QD.BGTVT.doc |