Quyết định 07/2008/QĐ-BGTVT sửa đổi “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô”
Số hiệu | 07/2008/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 29/04/2008 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 27/05/2008 |
Nguồn thu thập | Công báo số 265+266, năm 2008 | Ngày đăng công báo | 12/05/2008 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Nghĩa Dũng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 14/2010/TT-BGTVT Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô | Ngày hết hiệu lực | 08/08/2010 |
Tóm tắt
Quyết định 07/2008/QĐ-BGTVT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của các quy định liên quan đến vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường trong hoạt động vận tải khách.
Văn bản điều chỉnh các quy định về điều kiện kinh doanh vận tải ô tô, bao gồm các quy định cụ thể về nơi đỗ xe, quyền sở hữu xe, hồ sơ đăng ký xe, và cấp phù hiệu cho xe taxi. Đối tượng áp dụng bao gồm các doanh nghiệp vận tải, hộ kinh doanh và các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận tải khách bằng ô tô.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 4 điều, trong đó nổi bật là việc sửa đổi các điều khoản liên quan đến điều kiện sở hữu xe, hồ sơ đăng ký và cấp phù hiệu cho xe taxi. Một số điểm mới đáng chú ý là quy định về việc doanh nghiệp phải đăng ký màu sơn xe taxi và biểu trưng của doanh nghiệp, cũng như quy định về thời hạn có giá trị của phù hiệu là 12 tháng.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ một số văn bản trước đó không còn phù hợp. Điều này cho thấy sự nỗ lực của Bộ Giao thông Vận tải trong việc cập nhật và hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động vận tải khách bằng ô tô tại Việt Nam.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2008/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA “QUY ĐỊNH VẬN TẢI KHÁCH BẰNG Ô TÔ THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH, HỢP ĐỒNG VÀ VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH BẰNG Ô TÔ” BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2007/QĐ-BGTVT NGÀY 26 THÁNG 3 NĂM 2007; “QUY ĐỊNH VỀ VẬN TẢI KHÁCH BẰNG TAXI” BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 17/2007/QĐ-BGTVT NGÀY 26 THÁNG 3 NĂM 2007 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy
đinh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 110/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về điều
kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô” ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải như sau:
1. Khoản 4 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Có nơi đỗ xe phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, của hộ kinh doanh, bảo đảm yêu cầu phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.”
2. Điểm b khoản 3 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Quyền sử dụng xe ô tô:
- Xe đăng ký thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu chi nhánh doanh nghiệp, biển số xe được đăng ký tại địa phương nơi doanh nghiệp hoặc chi nhánh đặt trụ sở;
- Xe đăng ký thuộc sở hữu của đơn vị có chức năng cho thuê tài chính kèm theo hợp đồng cho thuê tài chính giữa đơn vị vận tải và đơn vị cho thuê tài chính (bản phô tô có chứng thực); biển số xe được đăng ký tại địa phương nơi doanh nghiệp cho thuê tài chính đặt trụ sở;
- Xe đăng ký thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản kèm theo đăng ký kinh doanh cho thuê tài sản (bản phô tô có chứng thực), hợp đồng thuê tài sản giữa đơn vị vận tải và đơn vị, hộ kinh doanh cho thuê tài sản (bản phô tô có chứng thực); biển số xe được đăng ký tại địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh cho thuê tài sản;
- Xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã kèm theo cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó có quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã.”
3. Điểm a khoản 2 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Hồ sơ đăng ký hoặc bổ sung xe vào tuyến:
- “Giấy đăng ký khai thác vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định” theo mẫu quy định tại Phụ lục 10, “Giấy đăng ký bổ sung xe khai thác vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định” theo mẫu quy định tại Phụ lục 11, kèm theo phương án hoạt động có xác nhận của bến xe hai đầu tuyến;
- Bản phô tô Đăng ký xe ô tô của những xe trong danh sách đăng ký. Đối với xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã kèm theo giấy giới thiệu của hợp tác xã, quyết định kết nạp xã viên theo quy định của pháp luật (bản phô tô có chứng thực), cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó có quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã (bản phô tô có chứng thực);
- Bản phô tô “Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” của những xe trong danh sách đăng ký;
- Đối với trường hợp đăng ký khai thác lần đầu hồ sơ phải có thêm:
+ "Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh" của doanh nghiệp trong đó có loại hình kinh doanh phù hợp (bản phô tô có chứng thực);
+ Đối với các tuyến có cự ly trên 1.000 Km, "Giấy đăng ký khai thác vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định" gửi Cục Đường bộ Việt Nam phải có xác nhận của Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc trụ sở chi nhánh.
- Cơ quan quản lý tuyến căn cứ hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp để chấp thuận doanh nghiệp vào khai thác và cấp phù hiệu xe chạy tuyến cố định, sổ nhật trình chạy xe theo quy định; văn bản chấp thuận khai thác lần đầu theo mẫu quy định tại Phụ lục 12; văn bản thông báo bổ sung xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 13.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định về vận tải khách bằng taxi” ban hành kèm theo Quyết định số 17/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải như sau:
1. Khoản 4 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Có nơi đỗ xe phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, của hộ kinh doanh, bảo đảm yêu cầu phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.”
2. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 8. Đăng ký mầu sơn xe taxi
Doanh nghiệp khai thác vận tải khách bằng taxi phải đăng ký màu sơn của xe, biểu trưng của doanh nghiệp và số điện thoại giao dịch với Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) để quản lý và tạo điều kiện cho khách phân biệt xe của doanh nghiệp.”
3. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 9. Cấp phù hiệu cho xe taxi
1. Điều kiện xe ô tô được cấp phù hiệu:
a) Xe đăng ký thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc chi nhánh doanh nghiệp, có biển số được đăng ký tại địa phương nơi doanh nghiệp hoặc chi nhánh doanh nghiệp đặt trụ sở;
b) Xe đăng ký thuộc sở hữu của đơn vị có chức năng cho thuê tài chính kèm theo hợp đồng cho thuê tài chính giữa doanh nghiệp vận tải và đơn vị cho thuê tài chính (bản phô tô có chứng thực); biển số xe được đăng ký tại địa phương nơi doanh nghiệp cho thuê tài chính đặt trụ sở;
c) Xe đăng ký thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản kèm theo đăng ký kinh doanh cho thuê tài sản (bản phô tô có chứng thực), hợp đồng thuê tài sản giữa đơn vị vận tải và đơn vị, hộ kinh doanh cho thuê tài sản (bản phô tô có chứng thực); biển số xe được đăng ký tại địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh cho thuê tài sản;
d) Xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã kèm theo cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó có quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã (bản phô tô có chứng thực);
2. Hồ sơ để được cấp phù hiệu gồm:
a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải bằng taxi (bản phô tô có chứng thực);
b) Phương án hoạt động vận tải khách bằng taxi theo mẫu quy định tại Phụ lục 1;
c) Giấy đề nghị cấp phù hiệu cho xe taxi của doanh nghiệp kèm theo danh sách xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 2. Đối với xe ô tô đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã kèm theo giấy giới thiệu của hợp tác xã, quyết định kết nạp xã viên theo quy định của pháp luật (bản phô tô có chứng thực), cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó có quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã (bản phô tô có chứng thực);
d) Bản phô tô Giấy đăng ký xe ô tô;
đ) Trường hợp doanh nghiệp bổ sung hoặc thay thế xe hoặc ngừng hoạt động phải có giấy đề nghị kèm theo danh sách xe ô tô theo quy định tại Phụ lục 2 gửi cơ quan có thẩm quyền để được cấp phù hiệu mới và thu hồi phù hiệu đối với ô tô bị thay thế hoặc ngừng hoạt động.
3. Thời hạn có giá trị của phù hiệu:
Phù hiệu có giá trị 12 tháng.”
4. Khoản 10 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“10. Được tập huấn chuyên môn nghiệp vụ theo giáo trình thống nhất do Hiệp hội Vận tải ôtô Việt Nam phối hợp với các Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) tổ chức phổ biến và được cấp “Giấy chứng nhận tập huấn lái xe taxi” theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.”
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; bãi bỏ văn bản số 5394/BGTVT-VT ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Bộ Giao thông vận tải, văn bản số 3688/CĐBVN-VT ngày 19 tháng 8 năm 2007 của Cục Đường bộ Việt Nam.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 07/2008/QĐ-BGTVT sửa đổi “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô”]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sungQuyết định 17/2007/QĐ-BGTVT Quy định vận tải khách bằng taxi]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 2771/QĐ-CT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 07/2008/QĐ-BGTVT sửa đổi “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô”] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 07/2008/QĐ-BGTVT sửa đổi “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô”]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 07/2008/QĐ-BGTVT sửa đổi “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô”]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 07/2008/QĐ-BGTVT sửa đổi “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô”]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 07/2008/QĐ-BGTVT sửa đổi “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô”]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 07/2008/QĐ-BGTVT sửa đổi “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô”]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 07/2008/QĐ-BGTVT sửa đổi “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô”] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 07/2008/QĐ-BGTVT sửa đổi “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô”]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 07/2008/QĐ-BGTVT sửa đổi “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô”]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 07/2008/QĐ-BGTVT sửa đổi “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô”]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 07/2008/QĐ-BGTVT sửa đổi “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô”]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 07/2008/QĐ-BGTVT sửa đổi “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô”]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 07/2008/QĐ-BGTVT sửa đổi “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô”] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 07/2008/QĐ-BGTVT sửa đổi “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô”]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 07/2008/QĐ-BGTVT sửa đổi “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô”]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/04/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 07/2008/QĐ-BGTVT sửa đổi “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô” | |
27/05/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 07/2008/QĐ-BGTVT sửa đổi “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô” | |
08/08/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 07/2008/QĐ-BGTVT sửa đổi “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô” | |
08/08/2010 | Bị bãi bỏ | Thông tư 14/2010/TT-BGTVT Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
07-2008-QD-BGTVT.zip |