Quyết định 16/2007/QĐ-BCT quy chế phát ngôn cung cấp thông tin báo chí Bộ Công thương
Số hiệu | 16/2007/QĐ-BCT | Ngày ban hành | 31/12/2007 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 31/01/2008 |
Nguồn thu thập | Công báo số 33+34 | Ngày đăng công báo | 16/01/2008 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Công Thương. | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Huy Hoàng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 16/2007/QĐ-BCT được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Công Thương vào ngày 31 tháng 12 năm 2007, nhằm quy định về chế độ phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Công Thương. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc phát ngôn và cung cấp thông tin, đảm bảo tính chính xác và kịp thời trong việc truyền tải thông tin đến công chúng.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm tất cả các hoạt động phát ngôn và cung cấp thông tin của Bộ Công Thương cho các cơ quan báo chí. Đối tượng áp dụng là các cán bộ, công chức của Bộ Công Thương và các đơn vị thuộc Bộ.
Quyết định được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương 1: Những quy định chung, quy định về phạm vi điều chỉnh và người phát ngôn.
- Chương 2: Phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí, bao gồm các quy định về phát ngôn định kỳ, nội dung thông tin, và quy trình cung cấp thông tin trong trường hợp đột xuất.
- Chương 3: Xử lý vi phạm và tổ chức thực hiện, quy định về trách nhiệm của các đơn vị và xử lý các hành vi vi phạm.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc xác định rõ người phát ngôn là một Thứ trưởng và quy định về trách nhiệm của Văn phòng Bộ trong việc cung cấp thông tin. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và yêu cầu các đơn vị thuộc Bộ thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2007/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị quyết số
01/2007/QH12 ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ nhất, về cơ cấu tổ chức của Chính phủ và số
Phó Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ khóa XII;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989, Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999 và Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26
tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
Căn cứ Quyết định số 77/2007/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và người phát ngôn của Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ
TRƯỞNG |
QUY CHẾ
PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ CỦA BỘ CÔNG
THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về chế độ phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Công Thương theo các quy định của pháp luật về báo chí hiện hành.
Điều 2. Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí
1. Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Công Thương (sau đây gọi là người phát ngôn) là một đồng chí Thứ trưởng được Bộ trưởng giao nhiệm vụ phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí. Họ tên, chức vụ người phát ngôn của Bộ Công Thương được công bố bằng văn bản cho các cơ quan báo chí và cơ quan quản lý nhà nước về báo chí.
2. Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Công Thương trực tiếp phát ngôn hoặc ủy quyền cho người khác có trách nhiệm thuộc Bộ phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí. Thông tin do những người này cung cấp là thông tin chính thức của Bộ Công Thương. Sự ủy quyền mặc nhiên hết hiệu lực khi kết thúc việc phát ngôn hoặc cung cấp thông tin về vấn đề cụ thể. Người được ủy quyền phải chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Bộ trưởng về tính chính xác, trung thực về nội dung phát ngôn và thông tin cung cấp cho báo chí.
3. Tiêu chuẩn người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Các cá nhân thuộc Bộ Công Thương không được giao nhiệm vụ phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí thì không được nhân danh Bộ Công Thương để phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí; không được tiết lộ bí mật điều tra, bí mật công vụ, thông tin sai sự thật, không trung thực khi cung cấp thông tin cho báo chí.
Chương 2:
PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ
Điều 3. Phát ngôn và cung cấp thông tin định kỳ
1. Định kỳ mỗi tháng một lần cung cấp thông tin cho báo chí trên Trang điện tử Công Thương Việt Nam (www.moit.gov.vn);
Trang tin điện tử Công Thương Việt Nam có trách nhiệm cập nhật thông tin theo các quy định hiện hành để cung cấp kịp thời, chính xác thông tin chính thống cho các cơ quan báo chí trong cả nước.
2. Định kỳ sáu tháng một lần Bộ Công Thương tổ chức họp báo để cung cấp thông tin cho báo chí.
3. Trường hợp cần cung cấp thông tin kịp thời về các sự kiện quan trọng hoặc các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành, Bộ tổ chức họp báo để cung cấp thông tin cho báo chí hoặc thông tin trực tiếp tại các cuộc giao ban hàng tuần do Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì.
4. Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho Trang tin điện tử của Chính phủ theo quy định hiện hành.
Điều 4. Nội dung thông tin cung cấp cho cơ quan báo chí
Các thông tin được phép cung cấp cho cơ quan báo chí bao gồm:
1. Các thông tin liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ Công Thương theo quy định của pháp luật.
2. Chương trình công tác và chương trình hành động của Bộ Công Thương để thực hiện các nhiệm vụ được giao.
3. Các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực công nghiệp và thương mại, đặc biệt là các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương.
4. Quan điểm và ý kiến giải quyết của Lãnh đạo Bộ đối với các vấn đề quan trọng, đột xuất trong ngành Công Thương được dư luận xã hội quan tâm.
5. Các lĩnh vực công tác khác của Bộ Công Thương mà Lãnh đạo Bộ xét thấy cần và cho phép công bố với cơ quan báo chí.
Điều 5. Phát ngôn và cung cấp thông tin trong trường hợp đột xuất, bất thường
1. Khi thấy cần thiết phải thông tin trên báo chí về các sự kiện, vấn đề quan trọng, gây tác động lớn trong xã hội thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương nhằm định hướng và cảnh báo kịp thời trong xã hội; về quan điểm và cách xử lý của Bộ Công Thương và các cơ quan có liên quan đối với các sự kiện, vấn đề đó.
Trường hợp xảy ra vụ việc cần có ngay ý kiến ban đầu của Bộ Công Thương thì người phát ngôn có trách nhiệm chủ động phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí trong thời gian chậm nhất là hai ngày, kể từ khi vụ việc xảy ra.
2. Khi cơ quan báo chí hoặc cơ quan chỉ đạo, quản lý nhà nước về báo chí có yêu cầu phát ngôn hoặc cung cấp thông tin về các sự kiện, vấn đề của cơ quan, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của cơ quan được nêu trên báo chí.
3. Khi có căn cứ cho rằng báo chí đăng tải thông tin sai sự thật về lĩnh vực, đơn vị do Bộ Công Thương quản lý và yêu cầu cơ quan báo chí đó phải đăng tải ý kiến phản hồi, cải chính theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Đầu mối cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí
1. Văn phòng Bộ là đơn vị đầu mối của Bộ Công Thương trong việc cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí. Tất cả các thông tin liên quan đến việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương cung cấp cho cơ quan báo chí đều phải được thực hiện thông qua Văn phòng Bộ.
2. Các đơn vị khác thuộc cơ quan Bộ được cung cấp thông tin liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình cho cơ quan báo chí. Trường hợp đặc biệt khi được Lãnh đạo Bộ ủy quyền, đơn vị thuộc cơ quan Bộ có thể cung cấp thông tin liên quan đến việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương nhưng phải thống nhất với Văn phòng Bộ các thông tin trước khi cung cấp cho cơ quan báo chí.
Điều 7. Giá trị thông tin do Văn phòng Bộ cung cấp
Thông tin liên quan đến việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương do Văn phòng Bộ cung cấp cho cơ quan báo chí là thông tin chính thức của Bộ Công Thương, được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 8. Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng Bộ trong việc cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí
1. Đầu mối cung cấp các thông tin quy định tại Điều 6 Quy chế này cho cơ quan báo chí khi xét thấy cần thiết và khi có yêu cầu của cơ quan báo chí.
2. Tổ chức họp báo định kỳ hoặc đột xuất để cung cấp các thông tin quy định tại Điều 6 Quy chế này cho cơ quan báo chí.
3. Giúp Lãnh đạo Bộ xem xét việc trả lời phỏng vấn của cơ quan báo chí trong và ngoài nước.
4. Từ chối trả lời những vấn đề không thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và không phù hợp với các quy định của Quy chế này.
5. Cải chính hoặc làm rõ thêm những thông tin liên quan đến việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
6. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan yêu cầu cơ quan báo chí cải chính, đính chính về việc đăng tải thông tin sai, không đúng sự thật liên quan đến việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương theo quy định của pháp luật về báo chí.
Điều 9. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc cơ quan Bộ trong việc cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí
1. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các đơn vị thuộc cơ quan Bộ có quyền và nghĩa vụ cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí theo quy định của Luật Báo chí và theo quy định của Quy chế này.
2. Khi cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí, các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công Thương phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước và những văn bản quy định chi tiết thi hành, đặc biệt là các văn bản quy định về bí mật nhà nước trong ngành Công nghiệp và Thương mại.
b) Điều 10 Luật Báo chí, Điều 5 Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí về những điều không được thông tin trên báo chí.
c) Nghị định số 67/NĐ-CP ngày 31 tháng 10 năm 1996 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 10. Phối hợp giữa các đơn vị thuộc cơ quan Bộ với Văn phòng Bộ trong việc cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí
1. Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Bộ trong việc cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí theo quy định tại Quy chế này và Quy chế làm việc của Bộ.
2. Hàng tháng tổng hợp báo cáo và cung cấp thông tin về hoạt động của đơn vị gửi tới Văn phòng Bộ trước ngày 27 của tháng bằng văn bản hoặc thư điện tử theo địa chỉ: [email protected] để Văn phòng tổng hợp, báo cáo người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí.
Chương 3:
XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Xử lý vi phạm
1. Cán bộ, công chức của Bộ Công Thương vi phạm Quy chế này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức và cá nhân thuộc các cơ quan báo chí khi làm việc với Bộ Công Thương có hành vi vi phạm các quy định của Luật Báo chí thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, là đối tượng chịu sự xử lý hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Công Thương căn cứ vào Quy chế này, phân công nhiệm vụ cụ thể trong đơn vị và tổ chức thực hiện, phục vụ công tác phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí theo đúng quy định. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh mới hoặc khó khăn, vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Văn phòng Bộ để tập hợp báo cáo Bộ trưởng sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Văn phòng Bộ có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn kiểm tra các đơn vị thực hiện Quy chế này và định kỳ tổng hợp báo cáo Bộ trưởng./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 16/2007/QĐ-BCT quy chế phát ngôn cung cấp thông tin báo chí Bộ Công thương]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Báo chí 1989] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật 12/1999/QH10 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí
Quyết định 77/2007/QĐ-TTg Quy chế phát ngôn cung cấp thông tin cho báo chí
Nghị định 51/2002/NĐ-CP hướng dẫn Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí mới nhất
Luật Báo chí 1989]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật 12/1999/QH10 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí
Nghị định 178/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
Nghị quyết 01/2007/QH12 cơ cấu tổ chức của Chính phủ và số phó Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ khoá XII
Quyết định 77/2007/QĐ-TTg Quy chế phát ngôn cung cấp thông tin cho báo chí
Nghị định 51/2002/NĐ-CP hướng dẫn Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí mới nhất
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 16/2007/QĐ-BCT quy chế phát ngôn cung cấp thông tin báo chí Bộ Công thương] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 16/2007/QĐ-BCT quy chế phát ngôn cung cấp thông tin báo chí Bộ Công thương]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 16/2007/QĐ-BCT quy chế phát ngôn cung cấp thông tin báo chí Bộ Công thương]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 16/2007/QĐ-BCT quy chế phát ngôn cung cấp thông tin báo chí Bộ Công thương]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 16/2007/QĐ-BCT quy chế phát ngôn cung cấp thông tin báo chí Bộ Công thương]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 16/2007/QĐ-BCT quy chế phát ngôn cung cấp thông tin báo chí Bộ Công thương]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 16/2007/QĐ-BCT quy chế phát ngôn cung cấp thông tin báo chí Bộ Công thương] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 16/2007/QĐ-BCT quy chế phát ngôn cung cấp thông tin báo chí Bộ Công thương]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 16/2007/QĐ-BCT quy chế phát ngôn cung cấp thông tin báo chí Bộ Công thương]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 16/2007/QĐ-BCT quy chế phát ngôn cung cấp thông tin báo chí Bộ Công thương]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 16/2007/QĐ-BCT quy chế phát ngôn cung cấp thông tin báo chí Bộ Công thương]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 16/2007/QĐ-BCT quy chế phát ngôn cung cấp thông tin báo chí Bộ Công thương]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 16/2007/QĐ-BCT quy chế phát ngôn cung cấp thông tin báo chí Bộ Công thương] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 16/2007/QĐ-BCT quy chế phát ngôn cung cấp thông tin báo chí Bộ Công thương]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 16/2007/QĐ-BCT quy chế phát ngôn cung cấp thông tin báo chí Bộ Công thương]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/12/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 16/2007/QĐ-BCT quy chế phát ngôn cung cấp thông tin báo chí Bộ Công thương | |
31/01/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 16/2007/QĐ-BCT quy chế phát ngôn cung cấp thông tin báo chí Bộ Công thương |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
QD16.2007.BCT.zip | |
|
QuycheQD16.2007.BCT.zip |