Quyết định 160/2004/QĐ-TTg xác định khu vực cấm, địa điểm cấm
| Số hiệu | 160/2004/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 06/09/2004 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 27/09/2004 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | 12/09/2004 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 160/2004/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 06 tháng 9 năm 2004 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam với mục tiêu xác định các khu vực và địa điểm cấm nhằm bảo vệ bí mật Nhà nước, duy trì trật tự an ninh và phòng chống các hành vi xâm nhập, phá hoại. Quyết định này áp dụng cho công dân Việt Nam và người nước ngoài có nhu cầu vào các khu vực cấm, yêu cầu phải có sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các khu vực như công trình phòng thủ biên giới, khu vực công nghiệp quốc phòng, khu quân sự, và các khu vực đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội. Quyết định cũng quy định rõ thẩm quyền xác định khu vực cấm cho các cơ quan như Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Cấu trúc của Quyết định gồm 9 điều, trong đó nổi bật là các quy định về thẩm quyền xác định khu vực cấm, quy trình cắm biển cấm, và trách nhiệm bảo vệ các khu vực này. Một điểm mới đáng chú ý là quy định về việc xác định khu vực cấm tạm thời trong các tình huống đe dọa an ninh quốc gia.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 128/TTg năm 1992. Các cơ quan chức năng có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 160/2004/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 06 tháng 9 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 160/2004/QĐ-TTG NGÀY 06 THÁNG 9 NĂM 2004 VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH KHU VỰC CẤM, ĐỊA ĐIỂM CẤM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật Nhà nước được thiết lập để bảo vệ, quản lý, kiểm soát chặt chẽ các hoạt động của người, phương tiện nhằm duy trì trật tự, an ninh và phòng, chống các hành vi xâm nhập, phá hoại, thu thập bí mật Nhà nước trong khu vực, địa điểm đó.
Công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú hoặc thường trú tại Việt Nam (sau đây gọi là người nước ngoài) muốn vào khu vực cấm, địa điểm cấm phải được phép của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Điều 5 của Quyết định này.
Quyết định này không áp dụng đối với công dân Việt Nam được phép thường xuyên cư trú, làm việc ở khu vực cấm, địa điểm cấm.
Điều 2. Khu vực cấm, địa điểm cấm gồm:
1. Các công trình phòng thủ biên giới, phòng thủ vùng trời, phòng thủ vùng biển.
2. Các khu vực công nghiệp quốc phòng, công an; các khu quân sự, khu công an, doanh trại quân đội nhân dân, doanh trại công an nhân dân, sân bay quân sự, quân cảng, kho vũ khí của quân đội nhân dân, công an nhân dân.
3. Các kho dự trữ chiến lược quốc gia.
4. Các công trình, mục tiêu đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội.
5. Khu vực biên giới (trừ các thị xã, thị trấn và các điểm du lịch đã được Chính phủ cho phép; các trường hợp có giấy tờ hợp lệ xuất nhập cảnh qua cửa khẩu đường bộ, đường sắt, các trường hợp công dân nước thứ ba được qua lại theo Hiệp định về Quy chế biên giới mà Việt Nam đã tham gia ký kết).
6. Khi có tình huống đe dọa nghiêm trọng đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và trong trường hợp có thảm họa do thiên nhiên, con người, có dịch bệnh nguy hiểm lây lan trên quy mô lớn, đe dọa nghiêm trọng, tính mạng, sức khoẻ, tài sản của nhân dân, Nhà nước, mà Nhà nước chưa ban bố tình trạng khẩn cấp thì Bộ trưởng Bộ Công an, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) được quyền xác định khu vực cấm, địa điểm cấm tạm thời đối với công dân Việt Nam và người nước ngoài.
Điều 3. Các khu vực, địa điểm được xác định là khu vực cấm, địa điểm cấm phải cắm biển "khu vực cấm", "địa điểm cấm". Mẫu biển "khu vực cấm", "địa điểm cấm" theo quy định thống nhất do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
Điều 4. Thẩm quyền xác định khu vực cấm, địa điểm cấm cụ thể và quyết định cắm biển cấm:
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xác định khu vực cấm, địa điểm cấm cụ thể và quyết định cắm biển cấm trong phạm vi địa phương mình quản lý theo đề nghị của Giám đốc Công an cấp tỉnh.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xác định khu vực cấm, địa điểm cấm cụ thể và quyết định cắm biển cấm đối với các công trình quốc phòng và khu quân sự.
3. Bộ trưởng Bộ Công an xác định khu vực cấm, địa điểm cấm cụ thể và quyết định cắm biển cấm tại các đơn vị công an.
4. Việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm trong vành đai biên giới và Quy chế quản lý thực hiện theo quy định tại Nghị định số 34/2000/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về Quy chế khu vực vành đai biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
5. Bộ trưởng Bộ Công an, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xác định khu vực cấm, địa điểm cấm tạm thời và quyết định cắm biển cấm tạm thời nêu tại khoản 6 Điều 2 Quyết định này.
Điều 5. Bảo vệ khu vực cấm, địa điểm cấm:
1. Khu vực cấm, địa điểm cấm phải có Nội quy bảo vệ do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý khu vực, địa điểm đó quy định.
2. Công dân Việt Nam vào khu vực cấm, địa điểm cấm phải được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý khu vực, địa điểm đó cho phép.
Người nước ngoài vào khu vực cấm, địa điểm cấm phải có giấy phép của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an hoặc Giám đốc Công an cấp tỉnh cấp. Nếu vào khu vực quân sự, khu vực công an do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý phải được Thủ trưởng đơn vị quản lý khu vực đó cho phép.
Điều 6. Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tế dự trù kinh phí từ ngân sách nhà nước để tổ chức thực hiện.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; thay thế Quyết định số 128/TTg ngày 01 tháng 12 năm 1992 của Thủ tướng Chính phủ về xác định các khu vực, địa điểm được cắm biển cấm.
Điều 8. Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi và quyền hạn của mình chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 9. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 160/2004/QĐ-TTg xác định khu vực cấm, địa điểm cấm]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Văn bản hợp nhất 21/TLHN-BQP 2013 hợp nhất Thông tư liên tịch thực hiện 159/2006/NĐ-CP chế độ hưu trí quân nhân
Quyết định 144/2004/QĐ-BQP khu vực cấm bay trong vùng trời Việt Nam
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 160/2004/QĐ-TTg xác định khu vực cấm, địa điểm cấm] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 160/2004/QĐ-TTg xác định khu vực cấm, địa điểm cấm]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 160/2004/QĐ-TTg xác định khu vực cấm, địa điểm cấm]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 160/2004/QĐ-TTg xác định khu vực cấm, địa điểm cấm]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 160/2004/QĐ-TTg xác định khu vực cấm, địa điểm cấm]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 160/2004/QĐ-TTg xác định khu vực cấm, địa điểm cấm]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 160/2004/QĐ-TTg xác định khu vực cấm, địa điểm cấm] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 160/2004/QĐ-TTg xác định khu vực cấm, địa điểm cấm]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 160/2004/QĐ-TTg xác định khu vực cấm, địa điểm cấm]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 160/2004/QĐ-TTg xác định khu vực cấm, địa điểm cấm]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 160/2004/QĐ-TTg xác định khu vực cấm, địa điểm cấm]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 160/2004/QĐ-TTg xác định khu vực cấm, địa điểm cấm]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 160/2004/QĐ-TTg xác định khu vực cấm, địa điểm cấm] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 160/2004/QĐ-TTg xác định khu vực cấm, địa điểm cấm]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 160/2004/QĐ-TTg xác định khu vực cấm, địa điểm cấm]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 06/09/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 160/2004/QĐ-TTg xác định khu vực cấm, địa điểm cấm | |
| 27/09/2004 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 160/2004/QĐ-TTg xác định khu vực cấm, địa điểm cấm |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
160.2004.QD.TTg.doc |