Quyết định 1581/1999/QĐ-BGTVT Khung Định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển Việt Nam
| Số hiệu | 1581/1999/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 30/06/1999 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/07/1999 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Lã Ngọc Khuê / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 66/2005/QĐ-BGTVT Về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tầu biển Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2006 |
Tóm tắt
Quyết định 1581/1999/QĐ-BGTVT được ban hành bởi Bộ Giao thông Vận tải vào ngày 30 tháng 6 năm 1999, nhằm mục tiêu thiết lập khung định biên an toàn tối thiểu cho tàu biển Việt Nam. Văn bản này quy định các tiêu chí về số lượng và chức danh thuyền viên cần thiết để đảm bảo an toàn cho tàu trong quá trình hoạt động.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm tất cả các loại tàu biển Việt Nam, với các quy định cụ thể cho từng loại tàu, bao gồm tàu chuyên dụng (như tàu chở dầu, tàu chở khí hóa lỏng) và tàu khách. Đối tượng áp dụng là các chủ tàu, thuyền trưởng, và các cơ quan liên quan đến quản lý hàng hải.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều khoản quy định về định biên an toàn tối thiểu chung cho tàu biển, các quy định riêng cho tàu chuyên dụng và tàu khách. Các điều này được phân chia rõ ràng theo từng loại tàu và yêu cầu về số lượng thuyền viên theo tổng dung tích và công suất máy.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc quy định rõ ràng về số lượng và chức danh thuyền viên, cũng như khả năng điều chỉnh định biên an toàn tối thiểu dựa trên đặc tính kỹ thuật của tàu. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ mọi quy định trước đây trái với nội dung của Quyết định này.
Quyết định 1581/1999/QĐ-BGTVT đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao an toàn hàng hải và bảo vệ môi trường trong hoạt động vận tải biển tại Việt Nam.
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1581/1999/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU CHO TẦU BIỂN VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm
1994 của Chính phủ Quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước của
Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết A-481 ( XII ) ngày 19 tháng 11 năm 1981 của Tổ chức hàng hải
thế giới ( IMO ) về những nguyên tắc định biên an toàn tối thiểu của tầu;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 1990;
Theo đề nghị của Ông Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Ông Vụ trưởng Vụ Pháp
chế - Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành Khung Định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển Việt Nam và Phụ lục " Giấy chứng nhận định biên an toàn tối thiểu" kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Cục Hàng hải Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Các Ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ - Lao động, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục đăng kiểm Việt Nam và các chủ tầu Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
KHUNG ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU CHO TẦU BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 1581/1999/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 6
năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU CHUNG CHO TẦU BIỂN VIỆT NAM
1. Định biên an toàn tối thiểu Bộ phận boong theo Tổng dung tích đăng ký (GT)
|
CHỨC DANH |
Từ 50 GT đến dưới 100 GT |
Từ 100 GT đến dưới 500 GT |
Từ 500 GT đến 3000 GT |
Trên 3000 GT |
|
Thuyền trưởng |
01 |
01 |
01 |
01 |
|
Đại phó |
01 |
01 |
01 |
01 |
|
Sỹ quan boong |
|
01 |
01 |
01 |
|
Thuỷ thủ trực ca |
02 |
03 |
03 |
03 |
|
Sỹ quan VTD* |
|
01 |
01 |
01 |
|
Tổng cộng |
04 |
07 |
07 |
07 |
*Đối với những tầu trong Khung Định biên an toàn tối thiểu quy định có chức danh Sỹ quan VTD, nếu không thể bố trí được Sỹ quan này thì chủ tầu phải quyết định cử người có bằng cấp phù hợp với quy định của pháp luật, làm nhiệm vụ kiêm nhiệm, đảm nhận nhiệm vụ sử dụng khai thác thiết bị vô tuyến điện trên tầu.
2. Định biên an toàn tối thiểu Bộ phận máy theo Tổng công suất máy chính (KW)
|
CHỨC DANH |
Từ 75 KW đến dưới 150 KW |
Từ 150 KW đến dưới 750 KW |
Từ 750 KW đến 3000 KW |
Trên 3000 KW |
|
Máy trưởng |
01 |
01 |
01 |
01 |
|
Máy hai |
01 |
01 |
01 |
01 |
|
Sỹ quan máy |
|
01 |
01 |
01 |
|
Thợ máy trực ca ca ca.ttrtrựccaca |
01 |
01 |
02 |
03 |
|
Tổng cộng |
03 |
04 |
05 |
06 |
II. ĐỐI VỚI LOẠI TẦU CHUYÊN DÙNG ( TẦU CHỞ DẦU, TẦU CHỞ KHÍ HOÁ LỎNG ...) VÀ NHỮNG TẦU CÓ TRANG THIẾT BỊ ĐẶC BIỆT:
Căn cứ vào đặc tính kỹ thuật, mức độ tự động hoá của tầu và trên cơ sở đề nghị của Chủ tầu, thì Định biên an toàn tối thiểu của tầu có thể được điều chỉnh cho phù hợp với thực tế khi khai thác tầu.
III. ĐỐI VỚI TẦU KHÁCH:
Định biên an toàn tối thiểu trên tầu khách Việt
Nam ở một cấp nào đó không được ít hơn định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển
Việt Nam ở một cấp lớn hơn kế tiếp cả về Bộ phận boong và Bộ phận máy. Ngoài
ra, thuyền trưởng, sỹ quan, thuyền viên làm việc trên tầu khách phải có ít nhất
24 tháng đã làm việc trên tầu biển Việt Nam cùng cấp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
_
|
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM VIETNAM NATIONAL MARITIME BUREAU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU CERTIFICATE OF MINIMUM SAFE MANNING Cấp theo các điều khoản của Nghị quyết A.481(XII) của IMO, Bộ luật Hàng hải Việt Nam và Quyết định số1581/1999/QĐ-BGTVT ngày 30/ 6 /1999 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ISSUED UNDER THE PROVISIONS OF IMO RESOLUTION A.481(XII), THE VIETNAMESE MARITIME CODE AND DECISION No.1581/1999/QĐ-BGTVT DATED 30 JUNE 1999 OF THE MINISTER OF TRANSPORT |
Được sự ủy quyền của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Nam, phù hợp với những quy định hiện hành của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam, Cơ quan Đăng ký Tàu biển và Thuyền viên khu vực
................................. chứng nhận:
By the authorization of the Chairman of the Vietnam National Maritime
Bureau, in compliance with the existing regulations of the Socialist Republic
of Vietnam, the Seafarer and Ship Registration Office at
...................................... certifies :
|
Tên tàu (Ship’s ame)................................................... |
Hô hiệu (Call Sign)................................................ |
||
|
Tổng dung tích (Gross Tonnage).................................. |
Cảng đăng ký (Port of Registry)........................... |
||
|
Vùng hành hải (Navigational Area).............................. |
Công suất máy(Propulsion Power) ....................... |
||
|
Chức danh ( Ranks ) |
Số lượng (Number) |
Chức danh (Ranks) |
Số lượng (Numer) |
|
Thuyền trưởng (Master) |
|
Máy trưởng (Chief Engineer) |
|
|
Thuyền phó nhất (Chief Mate) |
|
Máy hai ( Second Engineer) |
|
|
Sỹ quan boong (Deck Officer) |
|
Sỹ quan máy(Engine Officer) |
|
|
Sỹ quan VTĐ (Radio Officer) |
|
Thợ máy trực ca |
|
|
Thuỷ thủ trực ca |
|
|
|
Ghi chú (Remark):......................................................................
...................................................................................
........................................................................................
.................................................................................
Trình độ chuyên môn và số lượng chức danh nêu trong bảng trên bảo đảm định
biên an toàn của tàu, người, hàng hóa và môi trường phù hợp với Nghị quyết
A.481(XII) của Tổ chức Hàng hải quốc tế và Bộ luật Hàng hải Việt Nam.
The grades and the number of personnel shown in the above-mentioned table
are for safe manning of the ship, life, cargo and environment in accordance
with IMO Resolution A.481(XII) and the Vietnamese Maritime Code.
Giấy chứng nhận này có giá trị theo Giấy chứng nhận Đăng ký tàu.
This Certificate is subject to the validity of the Certificate of Registry.
Cấp tại -------------------------- ngày--------------- Issued at Date
Số:................./ĐKTBTV( HP,ĐN,SG)
No.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 1581/1999/QĐ-BGTVT Khung Định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 1581/1999/QĐ-BGTVT Khung Định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 1581/1999/QĐ-BGTVT Khung Định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển Việt Nam]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 1581/1999/QĐ-BGTVT Khung Định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển Việt Nam]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 1581/1999/QĐ-BGTVT Khung Định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển Việt Nam]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 1581/1999/QĐ-BGTVT Khung Định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển Việt Nam]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 1581/1999/QĐ-BGTVT Khung Định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển Việt Nam]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 1581/1999/QĐ-BGTVT Khung Định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 1581/1999/QĐ-BGTVT Khung Định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển Việt Nam]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 1581/1999/QĐ-BGTVT Khung Định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển Việt Nam]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 1581/1999/QĐ-BGTVT Khung Định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển Việt Nam]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 1581/1999/QĐ-BGTVT Khung Định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển Việt Nam]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 1581/1999/QĐ-BGTVT Khung Định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển Việt Nam]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 1581/1999/QĐ-BGTVT Khung Định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 1581/1999/QĐ-BGTVT Khung Định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển Việt Nam]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 1581/1999/QĐ-BGTVT Khung Định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển Việt Nam]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 30/06/1999 | Văn bản được ban hành | Quyết định 1581/1999/QĐ-BGTVT Khung Định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển Việt Nam | |
| 15/07/1999 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 1581/1999/QĐ-BGTVT Khung Định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển Việt Nam | |
| 01/01/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 1581/1999/QĐ-BGTVT Khung Định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển Việt Nam | |
| 01/01/2006 | Bị thay thế | Quyết định 66/2005/QĐ-BGTVT tiêu chuẩn chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên định biên an toàn tối thiểu của tầu biển Việt Nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
1581.1999.QD.BGTVT.doc |