Quyết định 156/2003/QĐ-BBCVT chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam
| Số hiệu | 156/2003/QĐ-BBCVT | Ngày ban hành | 08/09/2003 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 08/09/2003 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 179, năm 2003 | Ngày đăng công báo | 06/11/2003 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Bưu chính, Viễn thông | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Trung Tá / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Thay thế bởi Quyết định số 192/2005/QĐ-TTg, ngày 29 tháng 7 năm 2005, Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định chuyển Công ty Đầu tư và Phát triển công nghệ truyền hình Việt Nam thành Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con (Theo quy định tại Danh mục hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Quyết định số 933/QĐ-BTTTT ngày 03/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) | Ngày hết hiệu lực | 19/08/2005 |
Tóm tắt
Quyết định 156/2003/QĐ-BBCVT được ban hành nhằm xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam (VTC), một doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông. Mục tiêu chính của quyết định này là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động của VTC, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý và phát triển trong lĩnh vực công nghệ truyền hình.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các hoạt động kinh doanh, nghiên cứu, sản xuất và dịch vụ liên quan đến phát thanh, truyền hình, bưu chính và viễn thông. Đối tượng áp dụng là Công ty VTC và các đơn vị trực thuộc của công ty này.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều quy định về chức năng và nhiệm vụ của VTC, tổ chức bộ máy, quyền hạn của Giám đốc và các đơn vị trực thuộc. Một số điểm nổi bật bao gồm việc VTC được phép kinh doanh các dịch vụ truyền hình trên mạng viễn thông và Internet, cũng như quyền huy động vốn và liên doanh với các thành phần kinh tế khác.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, tức là ngày 08 tháng 09 năm 2003, và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của quyết định này. Điều này cho thấy sự cần thiết trong việc cập nhật và hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động của VTC trong bối cảnh phát triển nhanh chóng của công nghệ truyền thông.
|
BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 156/2003/QĐ-BBCVT |
Hà Nội, ngày 08 tháng 09 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 129/2003/QĐ-TTg ngày 26/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Đài Truyền hình Việt Nam đến năm 2005;
Xét đề nghị của Giám đốc Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam tại tờ trình số 599/TT-VTC ngày 07/8/2003;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông là doanh nghiệp kinh doanh có 100% vốn Nhà nước hoạt động độc lập theo quy định tại Luật Doanh nghiệp Nhà nước và các quy định khác của pháp luật.
Tên giao dịch Quốc tế: Vietnam Television Technology Investment and Development Company.
Tên viết tắt : VTC
Điều 2: Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1- Kinh doanh xuất nhập khẩu các máy móc, thiết bị, vật tư chuyên dùng thuộc lĩnh vực phát thanh-truyền hình, bưu chính, viễn thông, điện tử tin học, điện tử y tế, điện lực, cơ khí, xây dựng, thể dục thể thao, giao thông vận tải, hàng hải, ngân hàng, khoa học đo lường, kiểm nghiệm, chiếu sáng, ngành mỏ địa chất, điện tử dân dụng; các thiết bị và phương tiện dùng cho phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, vệ sinh môi trường; các thiết bị cho ngành in ấn, chế biến thực phẩm, nông hải sản và thực hiện các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
2- Nghiên cứu ứng dụng, thiết kế, chế tạo, thử nghiệm, sản xuất, lắp đặt, chuyển giao công nghệ, bảo dưỡng, sửa chữa các máy móc, thiết bị thuộc lĩnh vực phát thanh - truyền hình, bưu chính, viễn thông, điện tử tin học, điện tử dân dụng (thang máy, thiết bị lạnh, thang cuốn, băng truyền, máy hút bụi, hút ẩm). Xây lắp các cột cao phát sóng phát thanh truyền hình, các công trình viễn thông, điện lực.
3- Kinh doanh các dịch vụ truyền hình trên mạng viễn thông và Internet theo quy định tại văn bản số 3409/VHTT-BC ngày 4/8/2003 của Bộ Văn hoá-Thông tin. Kinh doanh các dịch vụ bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
4- Tư vấn đầu tư xây dựng (theo Quyết định số 19/BXD-CSXD ngày 10/6/1995 của Bộ Xây dựng) cho công trình phát thanh-truyền hình của dự án đầu tư trong nước và nước ngoài, các công trình bưu chính, viễn thông, điện tử, tin học.
5- Ký kết, tổ chức đưa lao động, học sinh đi làm việc, học tập ở nước ngoài và làm các dịch vụ có liên quan;.tổ chức các dịch vụ hội nghị, hội thảo, hội chợ, triển lãm theo quy định của pháp luật.
6- Sản xuất các chương trình quảng cáo; cung cấp các dịch vụ về quảng cáo trên sóng phát thanh truyền hình, trên mạng viễn thông và Internet trong nước, quốc tế và trên các phương tiện thông tin đại chúng khác; Cung cấp băng hình, Video, phim truyện truyền hình theo quy định của pháp luật.
7- Được phép huy động các nguồn vốn và liên doanh, liên kết với các thành phần kinh tế trong và ngoài nước để phát triển sự nghiệp phát thanh-truyền hình và bưu chính, viễn thông, điện tử, tin học.
Điều 3: Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam có Giám đốc, các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.
Giám đốc, các Phó Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông bổ nhiệm.
Giám đốc quản lý và điều hành công ty, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về thực hiện các quyền, nhiệm vụ được giao. Các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng giúp việc Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về phần việc được phân công.
Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam có các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc gồm: Công ty trực thuộc, các Xí nghiệp, Trung tâm, Chi nhánh. Lãnh đạo các đơn vị trực thuộc do Giám đốc Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam bổ nhiệm.
Giám đốc Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam có trách nhiệm xây dựng Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trình Bộ trưởng phê duyệt, ban hành.
Điều 4: Tổ chức bộ máy của Công ty VTC gồm:
1/ Các phòng chức năng: 10 phòng.
- Văn phòng Công ty.
- Phòng Tổ chức Lao động - Tiền lương.
- Phòng Tài chính - Kế toán.
- Phòng Kiểm toán nội bộ.
- Phòng Kế hoạch.
- Phòng Dự án - Đầu tư.
- Phòng Kinh doanh
- Phòng Xuất Nhập khẩu
- Phòng Nghiên cứu Khoa học và phát triển.
- Phòng Phát triển Công nghệ phần mềm.
2/ Các đơn vị trực thuộc:
+ Công ty : 5 Công ty
- Công ty Thiết bị Phát thanh truyền hình và Đo lường (MBC).
- Công ty Phát triển truyền thông truyền hình (CTC).
- Công ty Điện tử và Truyền hình Cáp Việt Nam (CEC)
- Công ty Thiết bị và Quảng cáo Truyền hình (EAC).
- Công ty Điện tử và Viễn thông VTC.
+ Xí nghiệp: 1 Xí nghiệp, 6 trung tâm:
- Xí nghiệp Điện tử DTH.
- Trung tâm Dịch vụ bảo hành và giới thiệu sản phẩm.
- Trung tâm Hợp tác Quốc tế.
- Trung tâm Tư vấn đầu tư xây dựng công trình PT-TH và Viễn thông.
- Trung tâm Chuyển giao công nghệ Phát thanh truyền hình và Viễn thông.
- Trung tâm ứng dụng công nghệ truyền thanh truyền hình và Viễn thông.
- Trung tâm Truyền hình Kỹ thuật số.
+ Chi nhánh: 4 Chi nhánh:
- Chi nhánh Công ty tại Angola.
- Chi nhánh Công ty tại Lào.
- Chi nhánh Công ty tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Chi nhánh Công ty tại Thành phố Đà Nẵng.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác giữa các đơn vị trực thuộc do Giám đốc Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam quy định.
Điều 5: Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam có tư cách pháp nhân, có các quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trước pháp luật, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại các ngân hàng trong nước và nước ngoài.
Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam có trụ sở chính đặt tại: 67B Hàm Long, Quận Hoàn Kiếm - Thành phố Hà Nội;
Các Chi nhánh của Công ty có tài khoản và con dấu riêng, trụ sở đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Đà Nẵng, Angola và Lào.
Điều 6: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 7: Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Giám đốc Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 156/2003/QĐ-BBCVT chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 156/2003/QĐ-BBCVT chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 156/2003/QĐ-BBCVT chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 156/2003/QĐ-BBCVT chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 156/2003/QĐ-BBCVT chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 156/2003/QĐ-BBCVT chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 156/2003/QĐ-BBCVT chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 156/2003/QĐ-BBCVT chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 156/2003/QĐ-BBCVT chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 156/2003/QĐ-BBCVT chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 156/2003/QĐ-BBCVT chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 156/2003/QĐ-BBCVT chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 156/2003/QĐ-BBCVT chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 156/2003/QĐ-BBCVT chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 156/2003/QĐ-BBCVT chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 156/2003/QĐ-BBCVT chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 08/09/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 156/2003/QĐ-BBCVT chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam | |
| 08/09/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 156/2003/QĐ-BBCVT chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam | |
| 19/08/2005 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 156/2003/QĐ-BBCVT chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình Việt Nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
156.2003.QD.BBCVT.doc |
