Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp
| Số hiệu | 15/2006/QĐ-BBCVT | Ngày ban hành | 08/05/2006 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 04/06/2006 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 23+24, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 20/05/2006 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Bưu chính, Viễn thông | Tên/Chức vụ người ký | Lê Nam Thắng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Hết hiệu lực theo quy định tại Quyết định 501/QĐ-BTTTT ngày 20/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật | Ngày hết hiệu lực | 20/04/2009 |
Tóm tắt
Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT được ban hành bởi Bộ Bưu chính, Viễn thông vào ngày 08 tháng 05 năm 2006, nhằm mục tiêu quy định cước dịch vụ điện thoại quốc tế do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp. Văn bản này điều chỉnh các mức cước và phương thức tính cước cho các dịch vụ điện thoại quốc tế, bao gồm mạng PSTN, NGN và dịch vụ VoIP.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các dịch vụ điện thoại quốc tế tại nhà thuê bao và các điểm công cộng. Đối tượng áp dụng là người sử dụng dịch vụ điện thoại quốc tế của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 8 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định cụ thể về mức cước dịch vụ điện thoại quốc tế cho các loại mạng và phương thức gọi khác nhau.
- Điều 2: Đề cập đến việc thu thêm cước phục vụ tại các điểm công cộng.
- Điều 5: Quy định về việc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam có trách nhiệm ban hành mức cước cụ thể cho từng nước.
- Điều 7: Quy định về hiệu lực của Quyết định, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày công bố.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm quy định về mức giảm cước cho các đối tượng khách hàng lớn và trong các khung giờ nhất định. Quyết định này bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của nó, tạo ra một khung pháp lý rõ ràng hơn cho việc quản lý cước dịch vụ điện thoại quốc tế.
|
BỘ
BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 15/2006/QĐ-BBCVT |
Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI QUỐC TẾ DO TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM CUNG CẤP
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày
11/11/2002 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về
quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam tại công văn số
1822/GCTT ngày 06/4/2006 về việc phê duyệt phương án giảm cước điện thoại quốc
tế chiều đi năm 2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành cước và phương thức tính cước dịch vụ điện thoại quốc tế do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp tại nhà thuê bao như sau:
1. Cước dịch vụ điện thoại quốc tế
1.1 Cước dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN
a. Quay số tự động (IDD):
- Mức cước tối đa: 0,68 USD/phút;
- Mức cước tối thiểu: 0,44USD/phút.
b. Gọi qua điện thoại viên (đăng ký qua tổng đài quốc tế): Mức cước do doanh nghiệp tự quyết định.
1.2. Cước dịch vụ điện thoại quốc tế mạng NGN 64 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước:
- Mức cước tối đa không cao hơn so với mức cước liên lạc điện thoại quốc tế mạng PSTN tương ứng.
- Mức cước tối thiểu không thấp hơn 10% so với mức cước liên lạc điện thoại quốc tế mạng PSTN tương ứng.
1.3. Cước dịch vụ điện thoại IP quốc tế ( VOIP )
a. Đối với dịch vụ điện thoại IP quốc tế trả sau:
- Mức cước tối đa: 0,51 USD/phút;
- Mức cước tối thiểu: 0,40 USD/phút.
b. Đối với dịch vụ điện thoại IP quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước:
- Mức cước tối đa: 0,42 USD/phút;
- Mức cước tối thiểu: 0,33 USD/phút.
1.4. Cước dịch vụ điện thoại quốc tế NGN 8 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước áp dụng như qui định đối với dịch vụ điện thoại IP quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước.
2. Phương thức tính cước: Phương thức tính cước dịch vụ điện thoại quốc tế được tính theo đơn vị tính cước đầu tiên và các đơn vị tính cước tiếp theo với điều kiện: đơn vị tính cước đầu tiên không thấp hơn Block 6 giây và đơn vị tiếp theo không thấp hơn Block 1 giây.
Điều 2. Liên lạc điện thoại quốc tế mạng PSTN, mạng NGN 64 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước; điện thoại IP quốc tế (VoIP) trả sau, điện thoại IP quốc tế (VoIP) sử dụng thẻ trả trước; điện thoại quốc tế NGN 8 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước tại các điểm công cộng: Ngoài mức cước và phương thức tính cước quy định tại Khoản 1, 2 và 3 của Điều 1, doanh nghiệp quản lý điểm công cộng được thu thêm cước phục vụ. Mức cước phục vụ do doanh nghiệp quản lý điểm công cộng quyết định nhưng phải đảm bảo không phân biệt đối xử giữa các dịch vụ của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế.
Điều 3. Cước liên lạc quốc tế của các thuê bao Fax và thuê bao truyền số liệu trong băng thoại tiêu chuẩn (truyền số liệu qua đường dây thuê bao điện thoại) mạng PSTN, mạng NGN hoặc sử dụng giao thức IP được áp dụng như đối với cước liên lạc điện thoại quốc tế theo các mức cước tương ứng được quy định tại Điều 1.
Điều 4. Mức cước quy định tại Điều 1 của quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 5. Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam:
1. Căn cứ các quy định tại Điều 1, 2, 3, và 4 của Quyết định này, ban hành mức cước và phương thức tính cước cụ thể cho liên lạc điện thoại quốc tế đến từng nước. Khi ban hành Quyết định các mức cước và phương thức tính cước cụ thể theo thẩm quyền, Tập đoàn có thông báo với Bộ Bưu chính, Viễn thông 10 ngày trước khi Quyết định có hiệu lực.
2. Quy định mức giảm cước liên lạc điện thoại quốc tế mạng PSTN, mạng NGN 64 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước; điện thoại IP quốc tế (VoIP) trả sau, điện thoại IP quốc tế (VoIP) sử dụng thẻ trả trước; điện thoại quốc tế NGN 8 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước trong các ngày lễ, ngày chủ nhật và từ 23 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ bẩy, nhưng mức giảm không được vượt quá 30% mức cước qui định tại thời điểm tương ứng.
3. Quy định việc giảm cước cho các đối tượng khách hàng lớn, khách hàng đặc biệt với mức giảm không được vượt quá 10% mức cước qui định tại thời điểm tương ứng và không phân biệt đối xử giữa các khách hàng.
Điều 6. Các qui định của Quyết định này được áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ điện thoại quốc tế của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 8. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Tổng Giám đốc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 08/05/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp | |
| 04/06/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp | |
| 20/04/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT cước dịch vụ điện thoại quốc tế Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
15.2006.QD.BBCVT.doc |