Quyết định 144/2000/QĐ-TTg chế độ phụ cấp phục vụ
Số hiệu | 144/2000/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 14/12/2000 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2001 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 269/2005/QĐ-TTg Về chế độ phụ cấp phục vụ | Ngày hết hiệu lực | 22/11/2005 |
Tóm tắt
Quyết định 144/2000/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 14 tháng 12 năm 2000 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, nhằm quy định về chế độ phụ cấp phục vụ cho một số đối tượng cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội. Mục tiêu chính của quyết định này là tạo điều kiện cải thiện đời sống cho những người giữ chức vụ lãnh đạo, qua đó nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các cán bộ, công chức được bầu cử hoặc bổ nhiệm vào các chức vụ lãnh đạo, như Uỷ viên Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Bộ trưởng, và các chức danh tương đương khác. Đối tượng áp dụng cụ thể được liệt kê rõ ràng trong Điều 1 của quyết định.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm 6 điều, trong đó nổi bật là quy định về mức phụ cấp phục vụ (Điều 2) với hai mức khác nhau: 300.000 đồng/tháng cho các chức vụ cao và 150.000 đồng/tháng cho các chức vụ thấp hơn. Quyết định cũng quy định về việc bảo lưu mức phụ cấp khi cán bộ, công chức được điều động (Điều 3) và trách nhiệm hướng dẫn thực hiện (Điều 4).
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng về mức phụ cấp cho từng nhóm đối tượng và quy trình thanh toán phụ cấp hàng tháng. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2001 và bãi bỏ những quy định trước đây trái với nội dung của quyết định này.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 144/2000/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 144 /2000/QĐ-TTG NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2000 VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP PHỤC VỤ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Quyết định số 207/1999/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 1999 về việc ban
hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
(khoá VIII);
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cán bộ, công chức được bầu cử vào các chức vụ hoặc được bổ nhiệm giữ các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và Chuyên gia cao cấp được hưởng chế độ phụ cấp phục vụ quy định tại Quyết định này gồm:
1. Uỷ viên Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội; Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước.
2. Trưởng ban của Đảng ở Trung ương; Chánh Văn phòng Trung ương; Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Giám đốc Trung tâm Khoa học tự nhiên và Công nghệ Quốc gia, Giám đốc Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn Quốc gia.
4. Tổng Thư ký Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
5. Tổng Biên tập Báo Nhân dân, Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản.
6. Bí thư các tỉnh, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
7. Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương; Phó Văn phòng Trung ương, Phó Chủ nhiệm ủy ban Kiểm tra Trung ương; ủy viên ủy ban Kiểm tra Trung ương; Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh; Phó Tổng Biên tập Báo Nhân dân; Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản; Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia; Bí thư Đảng ủy khối cơ quan Trung ương.
8. Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm các Uỷ ban của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Phó Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
9. Thứ trưởng và cấp phó của cơ quan ngang Bộ; Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ.
10. Uỷ viên Đoàn Chủ tịch, ủy viên Ban Thường trực Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Chủ tịch các đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương (Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam); Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
11. Phó Bí thư các tỉnh, Thành ủy trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
12. Người được quyết định hưởng bảng lương Chuyên gia cao cấp quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ.
Điều 2. Mức phụ cấp phục vụ được quy định như sau:
1. Mức 300.000 đồng/tháng áp dụng đối với các đối tượng nêu tại các khoản từ 1 đến 6 Điều 1 Quyết định này và Chuyên gia cao cấp bậc 3 (hệ số mức lương 8,5).
2. Mức 150.000 đồng/tháng áp dụng đối với các đối tượng nêu tại các khoản từ 7 đến 11 Điều 1 Quyết định này và Chuyên gia cao cấp bậc 1, 2 (hệ số mức lương 7,5 và 8,0).
Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức vụ thì hưởng mức phụ cấp phục vụ theo chức vụ cao nhất.
Điều 3.
1. Khi cán bộ, công chức được điều động, thuyên chuyển từ vị trí có mức phụ cấp phục vụ cao đến vị trí có mức phụ cấp phục vụ thấp thì được bảo lưu mức phụ cấp phục vụ cũ theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Khi nghỉ hưu, từ trần hoặc thôi giữ chức vụ quy định tại Điều 1 Quyết định này thì thôi hưởng phụ cấp phục vụ.
Phụ cấp phục vụ được thanh toán định kỳ hàng tháng. Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp phục vụ được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị quản lý đối tượng.
Điều 4. Bộ trưởng Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an căn cứ quy định tại Quyết định này trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chế độ phụ cấp phục vụ áp dụng trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2001; những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 144/2000/QĐ-TTg chế độ phụ cấp phục vụ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứQuyết định 207/1999/QĐ-TTg kế hoạch thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khoá VIII]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Tổ chức Chính phủ 1992
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 144/2000/QĐ-TTg chế độ phụ cấp phục vụ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 144/2000/QĐ-TTg chế độ phụ cấp phục vụ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 144/2000/QĐ-TTg chế độ phụ cấp phục vụ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 144/2000/QĐ-TTg chế độ phụ cấp phục vụ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 144/2000/QĐ-TTg chế độ phụ cấp phục vụ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 144/2000/QĐ-TTg chế độ phụ cấp phục vụ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 144/2000/QĐ-TTg chế độ phụ cấp phục vụ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 144/2000/QĐ-TTg chế độ phụ cấp phục vụ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 144/2000/QĐ-TTg chế độ phụ cấp phục vụ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 144/2000/QĐ-TTg chế độ phụ cấp phục vụ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 144/2000/QĐ-TTg chế độ phụ cấp phục vụ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 144/2000/QĐ-TTg chế độ phụ cấp phục vụ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 144/2000/QĐ-TTg chế độ phụ cấp phục vụ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 144/2000/QĐ-TTg chế độ phụ cấp phục vụ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 144/2000/QĐ-TTg chế độ phụ cấp phục vụ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
14/12/2000 | Văn bản được ban hành | Quyết định 144/2000/QĐ-TTg chế độ phụ cấp phục vụ | |
01/01/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 144/2000/QĐ-TTg chế độ phụ cấp phục vụ | |
22/11/2005 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 144/2000/QĐ-TTg chế độ phụ cấp phục vụ | |
22/11/2005 | Bị thay thế | Quyết định 269/2005/QĐ-TTg chế độ phụ cấp phục vụ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
144.2000.QD.TTg.doc |