Quyết định 14/2015/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp bồi dưỡng người làm nghệ thuật biểu diễn
Số hiệu | 14/2015/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 20/05/2015 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 05/07/2015 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 14/2015/QĐ-TTg được ban hành nhằm quy định chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng cho người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo điều kiện thuận lợi cho các nghệ sĩ, diễn viên và nhân viên làm việc trong ngành nghệ thuật biểu diễn, từ đó nâng cao chất lượng hoạt động nghệ thuật tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các công chức, viên chức được bổ nhiệm vào ngạch diễn viên tại các đơn vị sự nghiệp công lập, cũng như những người làm việc theo hợp đồng hưởng lương từ quỹ lương của các đơn vị này.
Đối tượng áp dụng được chia thành hai nhóm chính: nhóm hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và nhóm hưởng chế độ bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn. Quyết định quy định rõ các mức phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp, với mức từ 15% đến 20% tùy thuộc vào chức danh nghề nghiệp.
Cấu trúc của Quyết định bao gồm 7 điều, trong đó nổi bật là quy định về chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp (Điều 3) và chế độ bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn (Điều 4). Ngoài ra, văn bản cũng quy định nguồn kinh phí chi trả (Điều 5) và trách nhiệm thi hành (Điều 7).
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 7 năm 2015, thay thế Quyết định số 180/2006/QĐ-TTg. Điều này cho thấy sự cập nhật và điều chỉnh cần thiết trong chính sách hỗ trợ cho người làm nghệ thuật biểu diễn, nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành này trong bối cảnh hiện tại.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2015/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI NGHỀ NGHIỆP VÀ CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp, chế độ bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn đối với công chức, viên chức được bổ nhiệm vào ngạch diễn viên làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn; chế độ bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn đối với người làm việc theo chế độ hợp đồng làm việc hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp, bao gồm:
Căn cứ vào đặc thù chuyên môn, mức độ đào tạo và chức năng hoạt động của từng chức danh nghề nghiệp trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn, đối tượng hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp được quy định như sau:
a) Người chỉ huy dàn nhạc giao hưởng nhạc vũ kịch, dàn nhạc giao hưởng; diễn viên tuồng, chèo, cải lương, xiếc, múa rối nước, nhạc kịch (Opera), vũ kịch (Ballet), kịch nói, kịch dân ca, kịch hình thể; người biểu diễn nhạc cụ hơi;
b) Người chỉ huy dàn hợp xướng, dàn nhạc sân khấu truyền thống; diễn viên kịch câm, hát dân ca, hát mới, múa rối cạn, múa đương đại, múa dân gian dân tộc, múa hát cung đình, múa tạp kỹ; người biểu diễn nhạc cụ dây, nhạc cụ gõ, nhạc cụ bàn phím; kỹ thuật viên âm thanh, kỹ thuật viên ánh sáng.
2. Đối tượng hưởng chế độ bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn gồm người trực tiếp tham gia luyện tập, biểu diễn và phục vụ công tác biểu diễn, bao gồm:
a) Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Người chỉ đạo nghệ thuật buổi diễn chương trình nghệ thuật ca múa nhạc, chỉ đạo nghệ thuật vở diễn sân khấu; trưởng, phó các đơn vị nghệ thuật và trưởng, phó các đoàn biểu diễn trực thuộc;
c) Người làm việc theo chế độ hợp đồng hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp
1. Phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp gồm các mức sau đây:
a) Mức phụ cấp 20%, áp dụng đối với đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Quyết định này;
b) Mức phụ cấp 15%, áp dụng đối với đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 Quyết định này.
2. Phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp được tính như sau:
Phụ cấp ưu đãi theo nghề |
= |
Mức lương cơ sở |
x |
Hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + % phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) |
x |
Mức phụ cấp ưu đãi theo nghề |
3. Nguyên tắc chi trả:
a) Phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp được trả cùng tiền lương hằng tháng;
b) Phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các chế độ bảo hiểm khác.
4. Thời gian không được tính hưởng phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp:
a) Đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
b) Đi công tác, học tập trong nước không trực tiếp làm các công việc được phân công thuộc lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn liên tục trên 03 tháng;
c) Nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
d) Nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội (tính tròn tháng);
đ) Bị tạm giữ, tạm giam theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thời gian bị đình chỉ công tác (tính tròn tháng);
e) Nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội;
g) Bị đình chỉ công tác;
h) Không trực tiếp làm công tác biểu diễn nghệ thuật mà làm công việc khác từ 01 tháng trả lên.
Điều 4. Chế độ bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn
1. Chế độ bồi dưỡng luyện tập tính theo số buổi thực tế luyện tập, gồm các mức sau đây:
a) Mức 80.000 đồng/buổi tập, áp dụng đối với diễn viên đóng vai chính trong vở diễn sân khấu, nhạc kịch (opera), vũ kịch (ballet), xiếc, rối; diễn viên hát chính (đơn ca), diễn viên múa chính (solist), nhạc công độc tấu (solist) với dàn nhạc; người chỉ huy dàn nhạc giao hưởng nhạc vũ kịch, dàn nhạc giao hưởng, dàn hợp xướng, dàn nhạc sân khấu truyền thống;
b) Mức 60.000 đồng/buổi tập, áp dụng đối với diễn viên đóng vai chính thứ trong vở diễn sân khấu, nhạc kịch, vũ kịch, xiếc, rối; diễn viên hát chính thứ, diễn viên hát lĩnh xướng trong dàn hợp xướng; diễn viên múa chính thứ, nhạc công chịu trách nhiệm lĩnh tấu trong dàn nhạc giao hưởng, dàn nhạc sân khấu truyền thông, diễn viên chịu trách nhiệm lĩnh xướng trong dàn hợp xướng; kỹ thuật viên chính âm thanh, kỹ thuật viên chính ánh sáng;
c) Mức 50.000 đồng/buổi tập, áp dụng đối với diễn viên đóng vai phụ trong vở diễn sân khấu, nhạc kịch, vũ kịch, xiếc, múa rối; diễn viên múa; hợp xướng viên; nhạc công dàn nhạc giao hưởng, dàn nhạc sân khấu truyền thống; kỹ thuật viên âm thanh, kỹ thuật viên ánh sáng;
d) Mức 35.000 đồng/buổi tập, áp dụng đối với nhân viên hậu đài, nhân viên hóa trang, nhân viên phục trang, nhân viên đạo cụ.
2. Chế độ bồi dưỡng biểu diễn tính theo số buổi biểu diễn và phục vụ biểu diễn thực tế, gồm các mức sau đây:
a) Mức 200.000 đồng/buổi diễn, áp dụng đối với diễn viên chính, nhạc công chính, người chỉ đạo nghệ thuật chương trình nghệ thuật ca múa nhạc, người chỉ đạo nghệ thuật vở diễn sân khấu;
b) Mức 160.000 đồng/buổi diễn, áp dụng đối với diễn viên chính thứ nhạc công chính thứ, kỹ thuật viên chính âm thanh, kỹ thuật viên chính ánh sáng;
c) Mức 120.000 đồng/buổi diễn, áp dụng đối với diễn viên phụ nhạc công, kỹ thuật viên âm thanh, kỹ thuật viên ánh sáng; trưởng, phó các đơn vị nghệ thuật và trưởng, phó các đoàn biểu diễn trực thuộc;
d) Mức 80.000 đồng/buổi diễn, áp dụng đối với nhân viên hậu đài, nhân viên hóa trang, nhân viên phục trang, nhân viên đạo cụ và nhân viên phục vụ làm việc theo chế độ hợp đồng.
3. Trường hợp người tham gia biểu diễn nghệ thuật thực hiện nhiệm vụ kiêm nhiệm thì chỉ hưởng mức bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn cao nhất.
Điều 5. Nguồn kinh phí chi trả
1. Kinh phí thực hiện chi trả chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp quy định tại Điều 3 Quyết định này do ngân sách nhà nước bảo đảm trong kinh phí chi thường xuyên hằng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí thực hiện chi trả chế độ bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn:
a) Kinh phí thực hiện chi trả chế độ bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn quy định tại Điều 4 Quyết định này được bố trí trong dự toán kinh phí xây dựng, phổ biến tác phẩm, chương trình, vở diễn hằng năm của đơn vị và từ nguồn thu biểu diễn theo quy định của pháp luật;
b) Trường hợp thực hiện nhiệm vụ chính trị, phục vụ nhân dân miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo thì chế độ bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn do Nhà nước chi trả.
3. Đối với các đơn vị hằng năm có nguồn thu biểu diễn, sau khi thực hiện đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, nếu có khả năng tài chính thì được xem xét vận dụng chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp, bồi dưỡng luyện tập và bồi dưỡng biểu diễn đối với diễn viên hợp đồng và bồi dưỡng thêm cho diễn viên trong biên chế.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2015.
2. Quyết định số 180/2006/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật ngành Văn hóa - Thông tin hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thi hành Quyết định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 14/2015/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp bồi dưỡng người làm nghệ thuật biểu diễn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 14/2015/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp bồi dưỡng người làm nghệ thuật biểu diễn] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 14/2015/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp bồi dưỡng người làm nghệ thuật biểu diễn]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 14/2015/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp bồi dưỡng người làm nghệ thuật biểu diễn]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 14/2015/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp bồi dưỡng người làm nghệ thuật biểu diễn]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 14/2015/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp bồi dưỡng người làm nghệ thuật biểu diễn]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 14/2015/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp bồi dưỡng người làm nghệ thuật biểu diễn]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 14/2015/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp bồi dưỡng người làm nghệ thuật biểu diễn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 14/2015/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp bồi dưỡng người làm nghệ thuật biểu diễn]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 14/2015/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp bồi dưỡng người làm nghệ thuật biểu diễn]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 14/2015/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp bồi dưỡng người làm nghệ thuật biểu diễn]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 14/2015/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp bồi dưỡng người làm nghệ thuật biểu diễn]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 14/2015/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp bồi dưỡng người làm nghệ thuật biểu diễn]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 14/2015/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp bồi dưỡng người làm nghệ thuật biểu diễn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 14/2015/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp bồi dưỡng người làm nghệ thuật biểu diễn]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 14/2015/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp bồi dưỡng người làm nghệ thuật biểu diễn]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
20/05/2015 | Văn bản được ban hành | Quyết định 14/2015/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp bồi dưỡng người làm nghệ thuật biểu diễn | |
05/07/2015 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 14/2015/QĐ-TTg phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp bồi dưỡng người làm nghệ thuật biểu diễn |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
14.2015.QĐ.TTg.doc | |
|
VanBanGoc_14.2015.QD.TTg.pdf |