Quyết định 14/2008/QĐ-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2008 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% hàng hoá có xuất xứ từ Lào
| Số hiệu | 14/2008/QĐ-BCT | Ngày ban hành | 30/06/2008 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 31/07/2008 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 407+408, năm 2008 | Ngày đăng công báo | 16/07/2008 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công Thương. | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thành Biên / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Được quy định tại Quyết định này (Theo Quyết định số 8257/QĐ-BCT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013) | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2009 |
Tóm tắt
Quyết định 14/2008/QĐ-BCT được ban hành bởi Bộ Công Thương vào ngày 30 tháng 6 năm 2008, nhằm mục tiêu tạo điều kiện thuận lợi cho việc nhập khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Lào với thuế suất thuế nhập khẩu 0%. Quyết định này áp dụng cho ba nhóm mặt hàng chính: thóc và gạo các loại, lá và cọng thuốc lá, và phụ kiện mô tô.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm quy định về hạn ngạch thuế quan cho các mặt hàng nêu trên, cùng với các yêu cầu về giấy tờ và thủ tục nhập khẩu. Cụ thể, thương nhân Việt Nam được phép nhập khẩu các mặt hàng này theo hạn ngạch thuế quan, với điều kiện có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S (C/O form S) do cơ quan thẩm quyền của Lào cấp.
Cấu trúc của văn bản bao gồm bốn điều chính và hai phụ lục. Điều 1 quy định về các mặt hàng và thuế suất, Điều 2 nêu rõ quyền lợi của thương nhân, Điều 3 yêu cầu về giấy tờ và thủ tục thông quan, và Điều 4 quy định hiệu lực thi hành của Quyết định. Phụ lục I liệt kê mã số hàng hóa và tổng lượng hạn ngạch, trong khi Phụ lục II cung cấp danh sách các cặp cửa khẩu được phép thông quan.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, tạo điều kiện cho việc thực hiện các quy định về nhập khẩu hàng hóa từ Lào trong năm 2008. Đây là một bước đi quan trọng trong việc thúc đẩy thương mại giữa Việt Nam và Lào, đồng thời thể hiện cam kết của Việt Nam trong việc thực hiện các thỏa thuận thương mại quốc tế.
|
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 14/2008/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM 2008 VỚI THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU 0% ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ CÓ XUẤT XỨ TỪ LÀO
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Bản Thoả
thuận giữa Bộ Thương mại CHXHCN Việt Nam (nay là Bộ Công Thương CHXHCN Việt
Nam) và Bộ Thương mại CHDCND Lào (nay là Bộ Công Thương CHDCND Lào) về các mặt
hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt-Lào, ký ngày 28 tháng 7
năm 2005;
Căn cứ Bản Thoả thuận giữa Bộ Công Thương CHXHCN Việt Nam
và Bộ Công Thương CHDCND Lào về việc điều chỉnh và bổ sung Bản Thoả thuận giữa
Bộ Công Thương CHXHCN Việt Nam và Bộ Công Thương CHDCND Lào về các mặt hàng được
hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt-Lào ký ngày 19 tháng 3 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm
2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Công Thương;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản
số 1724/VPCP-QHQT ngày 19 tháng 3 năm 2008 về việc ký thoả thuận ưu đãi thuế suất
thuế nhập khẩu Việt – Lào;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng hạn ngạch thuế quan năm 2008 đối với ba nhóm mặt hàng nhập khẩu có xuất xứ từ Lào gồm: thóc và gạo các loại, lá và cọng thuốc lá, phụ kiện mô tô được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% (không phần trăm). Mã số hàng hoá và tổng lượng hạn ngạch thuế quan của các nhóm mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Thương nhân Việt Nam được nhập khẩu các mặt hàng thóc và gạo các loại, lá và cọng thuốc lá, phụ kiện mô tô theo hạn ngạch thuế quan. Riêng đối với lá và cọng thuốc lá, chỉ những thương nhân có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan do Bộ Công Thương cấp theo quy định tại Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 6 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) mới được phép nhập khẩu; Số lượng nhập khẩu tính trừ vào giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu do Bộ Công Thương cấp.
Điều 3. Hàng hoá nhập khẩu nêu tại Điều 1 Quyết định này phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S (C/O form S) do cơ quan thẩm quyền của Lào cấp theo quy định, được thông quan qua các cặp cửa khẩu nêu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này. Thủ tục nhập khẩu hàng hoá giải quyết tại hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá theo nguyên tắc trừ lùi tự động (tổng lượng hàng nhập khẩu được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trừ đi số lượng nhập khẩu của từng mặt hàng).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC I
MÃ SỐ HÀNG HOÁ VÀ TỔNG LỰỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU TỪ LÀO NĂM 2008
(Kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2008 của Bộ Công Thương)
|
TÊN HÀNG |
MÃ
SỐ |
TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH NĂM 2008 |
GHI CHÚ |
|
|
I- Thóc và gạo các loại |
|
40.000 tấn quy gạo |
|
|
|
Thóc loại khác |
1006.10.00.90 |
|
||
|
Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại nguyên hạt |
1006.30.19.00 |
|
||
|
|
||||
|
Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại không quá 5% tấm |
|
|||
|
|
||||
|
Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại trên 5% đến 10% tấm |
|
|||
|
|
||||
|
Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại trên 10% đến 25% tấm |
|
|||
|
Tỷ lệ quy đổi: |
||||
|
Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại khác |
2 thóc = 1,2 gạo |
|||
|
|
||||
|
Gạo nếp đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ |
1006.30.30.00 |
|
||
|
|
||||
|
Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại nguyên hạt |
1006.30.90.00 |
|
||
|
|
||||
|
Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại không quá 5% tấm |
|
|||
|
|
||||
|
Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại trên 5% đến 10% tấm |
|
|||
|
|
||||
|
Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại trên 10% đến 25% tấm |
|
|
||
|
|
||||
|
Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại khác |
|
|||
|
|
||||
|
II- Lá và cọng thuốc lá |
|
3.000 tấn |
|
|
|
Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virgina đã sấy bằng không khí nóng |
2401.10.10.00 |
|
||
|
|
||||
|
Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virgina chưa sấy bằng không khí nóng |
2401.10.20.00 |
|
||
|
|
||||
|
Lá thuốc lá đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ, loại Virgina đã sấy bằng không khí nóng |
2401.20.10.00 |
|
||
|
|
||||
|
Lá thuốc lá đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ, loại Burley |
2401.20.40.00 |
|
||
|
|
||||
|
Cọng lá thuốc lá |
2401.30.10.00 |
|
||
|
III- Phụ kiện mô tô |
8714.19.00.00 |
|
|
|
|
Cần số |
|
|
||
|
Chân chống đứng |
|
|
||
|
Chân chống nghiêng |
600.000 USD |
Theo giá giao tại xưởng |
||
|
Trục để chân giữa |
|
|||
|
Cần đạp phanh chân |
|
|
||
|
Ống sắt pedal để chân người ngồi sau |
|
|
||
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU
(Kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2008 của Bộ Công Thương)
|
TT |
Phía Việt Nam |
Phía Lào |
|
1 |
Na Mèo (Thanh Hóa) |
Nậm Xôi (Hủa Phăn) |
|
2 |
Nậm Cắn (Nghệ An) |
Nậm Cắn (Xiêng Khoảng) |
|
3 |
Cầu Treo (Hà Tĩnh) |
Nậm Phao (Bolikhămxay) |
|
4 |
Cha Lo (Quảng Bình) |
Na Phàu (Khăm Muồn) |
|
5 |
Lao Bảo (Quảng Trị) |
Đen Sa vẳn (Savannakhết) |
|
6 |
Tây Trang (Điện Biên) |
Sốp Hùn (Phong Salỳ) |
|
7 |
Chiềng Khương (Sơn La) |
Bản Đán (Hủa Phăn) |
|
8 |
Lóng Sập (Sơn La) |
Pa Háng (Hủa Phăn) |
|
9 |
La Lay (Thừa Thiên - Huế) |
La Lay (Salavăn) |
|
10 |
Bờ Y (Kon Tum) |
Phu Cưa (Attapư) |
|
11 |
Tén Tần (Thanh Hóa) |
Sổm Vẳng (Hủa Phăn) |
|
12 |
Thanh Thủy (Nghệ An) |
Nậm On (Bolikhămxay) |
|
13 |
Ka Roòng (Quảng Bình) |
Noỏng Mạ (Khăm Muồn) |
|
|
|
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 14/2008/QĐ-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2008 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% hàng hoá có xuất xứ từ Lào]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 14/2008/QĐ-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2008 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% hàng hoá có xuất xứ từ Lào] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 14/2008/QĐ-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2008 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% hàng hoá có xuất xứ từ Lào]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 14/2008/QĐ-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2008 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% hàng hoá có xuất xứ từ Lào]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 14/2008/QĐ-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2008 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% hàng hoá có xuất xứ từ Lào]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 14/2008/QĐ-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2008 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% hàng hoá có xuất xứ từ Lào]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 14/2008/QĐ-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2008 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% hàng hoá có xuất xứ từ Lào]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 14/2008/QĐ-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2008 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% hàng hoá có xuất xứ từ Lào] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 14/2008/QĐ-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2008 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% hàng hoá có xuất xứ từ Lào]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 14/2008/QĐ-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2008 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% hàng hoá có xuất xứ từ Lào]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 14/2008/QĐ-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2008 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% hàng hoá có xuất xứ từ Lào]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 14/2008/QĐ-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2008 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% hàng hoá có xuất xứ từ Lào]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 14/2008/QĐ-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2008 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% hàng hoá có xuất xứ từ Lào]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 14/2008/QĐ-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2008 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% hàng hoá có xuất xứ từ Lào] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 14/2008/QĐ-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2008 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% hàng hoá có xuất xứ từ Lào]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 14/2008/QĐ-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2008 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% hàng hoá có xuất xứ từ Lào]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 30/06/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 14/2008/QĐ-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2008 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% hàng hoá có xuất xứ từ Lào | |
| 31/07/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 14/2008/QĐ-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2008 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% hàng hoá có xuất xứ từ Lào | |
| 01/01/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 14/2008/QĐ-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2008 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% hàng hoá có xuất xứ từ Lào |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
14.2008.QD.BCT.doc | |
|
|
Phu luc.doc |