Quyết định 1357-TC/QĐ/TCT quy định khung giá cho thuê đất tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất
Số hiệu | 1357/TC-QĐ-TCT | Ngày ban hành | 30/12/1995 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/1996 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử Số 16 ngày 31/12/1996 | Ngày đăng công báo | 31/08/1996 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Mộng Giao / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 1357-TC/QĐ/TCT, được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 30 tháng 12 năm 1995, quy định khung giá cho thuê đất đối với các tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất. Mục tiêu của quyết định này là tạo ra một cơ sở pháp lý rõ ràng cho việc xác định giá thuê đất, nhằm đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong quản lý đất đai.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm các tổ chức trong nước như doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, và các tổ chức kinh tế tập thể sử dụng đất vào mục đích sản xuất kinh doanh không thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
Cấu trúc của văn bản bao gồm các điều quy định cụ thể về khung giá thuê đất, thời điểm tính tiền thuê đất, mức tiền thuê đất, và các quy định về miễn, giảm tiền thuê đất. Một số điểm nổi bật bao gồm:
- Khung giá thuê đất được xác định theo tỷ lệ phần trăm so với giá đất do UBND tỉnh, thành phố ban hành.
- Giá cho thuê đất được ổn định tối thiểu trong 5 năm và có thể điều chỉnh khi có sự thay đổi từ UBND cấp tỉnh.
- Các tổ chức mới thuê đất trong thời gian khảo sát, xây dựng sẽ được giảm 50% tiền thuê đất.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 1996 và áp dụng cho tất cả các trường hợp thuê đất theo quy định tại thời điểm đó. Lộ trình thực hiện được xác định rõ ràng, yêu cầu các tổ chức phải đăng ký và làm thủ tục thuê đất với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1357-TC/QĐ/TCT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 1995 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TRONG NƯỚC ĐƯỢC NHÀ NƯỚC CHO THUÊ ĐẤT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật đất đai ngày
14/7/1993;
Căn cứ Pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong nước được Nhà nước giao
đất, cho thuê đất ngày 14/10/1994;
Căn cứ điều 3 Nghị định số 18/CP ngày 13/2/1995 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong nước được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ vào Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ quy định nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức Bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ vào ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 7463/KTN ngày
30/12/1995 của Văn phòng Chính phủ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Bản quy định khung giá cho thuê đất đối với các tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/1996.
|
Vũ Mộng Giao (Đã ký) |
BẢN QUY ĐỊNH
KHUNG GIÁ CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TRONG NƯỚC ĐƯỢC
NHÀ NƯỚC CHO THUÊ ĐẤT
(Ban hành kèm theo quyết định số 1357 TC/QĐ/TCT ngày 30 tháng 12 năm 1995 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Điều 1. Các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp của các tổ chức chính trị, xã hội, doanh nghiệp Quốc phòng, An ninh, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, tổ chức kinh tế tập thể sử dụng đất vào mục đích sản xuất kinh doanh mà không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối (trừ những trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quy định) được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất đều phải nộp tiền thuê đất theo Bản quy định này.
Điều 2: Khung giá 1m2 đất cho thuê được quy định như sau:
1. Đối với các ngành sản xuất vật chất, Xây dựng và Vận tải: Bằng 0,5% giá 1m2 đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành kèm theo Nghị định 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ.
2. Đối với các ngành Thương mại, Du lịch, Bưu điện, Ngân hàng và các hoạt động dịch vụ khác: Bằng 0,7% giá 1m2 đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành kèm theo Nghị định 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ.
3. Trường hợp các doanh nghiệp, các tổ chức trong nước đang sử dụng đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất để liên doanh với tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định tại Nghị định số 191/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ thì áp dụng đối với hình thức thuê đất theo Quyết định số 1417 TC/TCĐN ngày 31/12/1994 của Bộ Tài chính.
4. Trường hợp các doanh nghiệp Nhà nước, các tổ chức trong nước được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã giao đất trước đây có thu tiền sử dụng đất, đã nộp tiền sử dụng đất đúng chế độ vào Ngân sách Nhà nước trước ngày 01.01.1996 thì không chuyển sang hình thức thuê đất, vẫn nộp thuế đất theo Pháp lệnh thuế nhà đất hiện hành.
Tất cả trường hợp khác trước đây thuộc diện nộp thuế nhà đất nay chuyển sang áp dụng chế độ thuê đất theo mức của Bản quy định này thì không phải nộp tiền thuê nhà đất nữa.
Điều 3: Giá cho thuê đất được ổn định tối thiểu là 5 năm.
Giá cho thuê đất được điều chỉnh trong trường hợp: UBND cấp tỉnh điều chỉnh giá đất mà giá cho thuê đất đã được ổn định quá 5 năm.
Mức điều chỉnh mỗi lần không quá 15% theo giá trị hợp đồng thuê đất và chỉ điều chỉnh cho thời gian các kỳ thanh toán còn lại.
Điều 4. Thời điểm tính tiền thuê đất:
1. Các tổ chức quy định tại Điều 1 Bản quy định này đang sử dụng đất trước đây chưa nộp tiền sử dụng đất vào Ngân sách Nhà nước thì nay đăng ký và làm thủ tục thuê đất với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất và nộp tiền thuê đất vào Ngân sách Nhà nước tính từ ngày 01/01/1996.
2. Các trường hợp thuê đất trước ngày 01/01/1996 thực hiện nộp tiền thuê đất theo khung giá này kế từ ngày cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký quyết định cho thuê đất.
3. Các trường hợp cho thuê đất từ sau ngày 01/01/1996, thời điểm tính tiền thuê đất kể từ ngày cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký quyết định cho thuê đất.
Điều 5. Mức tiền thuê đất tính theo giá thuê đất quy định tại Điều 2 Bản quy định là mức tiền thuê đất áp dụng cho hiện trạng của đất tại thời điểm cho thuê. Khi thay đổi quyết định cho thuê đất thì tính lại tiền cho thuê theo diện tích cho thuê ghi tại quyết định mới.
Điều 6. Tính tiền cho thuê đất.
1. Số tiền cho thuê đất trong 1 năm:
Số tiền cho Đơn giá Diện tích
thuê đất trong = cho thuê đất x cho thuê
1 năm (đ) (đ/m2/năm) (m2)
2.Số tiền thuê đất tính cho năm đầu tiên và cuối cùng:
Số tiền Số tiền thuê đất tính trong một năm Số tháng
thuê đất = ------------------------------------------- x cho
năm đầu 12 tháng thuê
3. Trường hợp tổ chức thuê đất kinh doanh nhiều ngành nghề có giá thuê đất khác nhau thì xác định diện tích cụ thể sử dụng cho từng ngành nghề kinh doanh để tính tiền thuê đất. Trường hợp không xác định được diện tích riêng sử dụng cho từng ngành nghề thì áp dụng giá tiền thuê của ngành nghề sản xuất kinh doanh chính trên toàn bộ diện tích lô đất đó.
Điều 7: Tiền thuê đất được nộp vào Kho bạc nhà nước như sau:
- Nộp theo định kỳ hàng năm: Tiền thuê đất được nộp làm 2 lần, mỗi lần nộp 50% số tiền thuê đất tính theo năm, lần đầu chậm nhất vào ngày 30/6; lần sau chậm nhất vào ngày 15/12 của năm.
Điều 8. Miễn, giảm tiền thuê đất.
1. Trường hợp tổ chức mới thực hiện thuê đất đang trong thời hạn khảo sát, xây dựng theo luận chứng kinh tế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê chuẩn, chỉ phải nộp 50% tiền thuê đất theo quy định tại Điều 2 của bản quy định này.
2. Trường hợp nộp tiền thuê đất 1 lần cho nhiều năm được giảm tiền thuê đất như sau:
- Nộp theo định kỳ 5 năm 1 lần được giảm 10% số tiền phải nộp;
- Nộp theo định kỳ trên 5 năm 1 lần được giảm 10% cho 5 năm đầu và giảm trên 2% cho mỗi năm kể từ năm thứ 6 trở đi và tính theo phương pháp luỹ tiến từng phần, nhưng mức giảm tối đa không quá 30% số tiền thuê đất phải nộp theo hợp đồng thuê đất.
Ví dụ: Một doanh nghiệp B được Nhà nước cho thuê 1 lô đất với mức tiền thuê đất cho mỗi năm là 100 triệu. Doanh nghiệp nộp tiền thuê đất cho 8 năm ngay trong năm đầu. Mức tiền thuê đất được giảm tính như sau:
- Mức giảm cho 5 năm đầu: 100 triệu x 5 năm x 10% = 50 triệu
- Mức giảm cho năm thứ 6: 100 triệu x 1 năm x 12% = 12 triệu
- Mức giảm cho năm thứ 7: 100 triệu x 1 năm x 14% = 14 triệu
- Mức giảm cho năm thứ 8: 100 triệu x 1 năm x 16% = 16 triệu
---------
Tổng số tiền thuê đất được giảm 92 triệu
Tổng số tiền thuê đất nộp từ đầu cho 8 năm là:
(100 triệu đ/năm x 8 năm) - 92 triệu = 708 triệu đ.
Cục trưởng Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW kiểm tra xác định việc thực hiện chế độ miễn giảm thu tiền thuê đất theo quy định tại Điều này.
Điều 9: Quy định này có hiệu lực thực hiện từ ngày 1/1/1996.
MẪU SỐ 1
TỔNG CỤC THUẾ Cục
thuế..... |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
TỜ KHAI NỘP TIỀN THUÊ MẶT ĐẤT, MẶT NƯỚC
1- Tên tổ chức thuê đất..............................
2- Ngành nghề kinh doanh chính...............
3- Địa chỉ..................................................Điện thoại.............
4- Tài khoản số...................................Tại ngân hàng.............
5- Quyết định hoặc hợp đồng thuê đất số............. ngày..../..../199...
6- Thời gian thuê đất..........................(năm, tháng).
I- Phần tự kê khai tính tiền thuê đất
1.Đất được thuê.
Địa chỉ lô đất Phường, xã đường |
Diện tích từng lô |
Giá thuê đất: đ/m2//năm |
Tiền thuê đất một năm (đ) |
Ghi chú |
|
phố, số nhà |
đất (m2) |
Nhóm I |
Nhóm II |
|
|
|
1............. 2............. ............... ----------- Cộng |
|
|
---------------- |
|
2. Đăng ký nộp tiền thuê đất hàng năm (năm 199.....).
- Nộp tiền kỳ thứ nhất, ngày......./......../199.....số tiền là:..........đồng.
- Nộp tiền kỳ thứ hai, ngày......./......../199.....số tiền là:..........đồng.
Xin cam đoan bản tự kê khai trên đây là hoàn toàn đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự khai báo trên.
......., ngày.....tháng....năm 199.....
Đại diện cho tổ chức thuê đất
(Ký tên, đóng dấu)
Họ tên, đóng người ký
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 1357-TC/QĐ/TCT quy định khung giá cho thuê đất tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 18/CP quyền và nghĩa vụ của các tổ chức trong nước được nhà nước giao đất, cho thuê đất để hướng dẫn thi hành Pháp lệnh giao đất, cho thuê]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
Pháp lệnh quyền nghĩa vụ tổ chức trong nước được Nhà nước giao cho thuê đất 1994 37-L/CTN
Luật Đất đai 1993
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 1357-TC/QĐ/TCT quy định khung giá cho thuê đất tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 1357-TC/QĐ/TCT quy định khung giá cho thuê đất tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 1357-TC/QĐ/TCT quy định khung giá cho thuê đất tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 1357-TC/QĐ/TCT quy định khung giá cho thuê đất tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 1357-TC/QĐ/TCT quy định khung giá cho thuê đất tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 1357-TC/QĐ/TCT quy định khung giá cho thuê đất tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 1357-TC/QĐ/TCT quy định khung giá cho thuê đất tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 1357-TC/QĐ/TCT quy định khung giá cho thuê đất tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 1357-TC/QĐ/TCT quy định khung giá cho thuê đất tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 1357-TC/QĐ/TCT quy định khung giá cho thuê đất tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 1357-TC/QĐ/TCT quy định khung giá cho thuê đất tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 1357-TC/QĐ/TCT quy định khung giá cho thuê đất tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 1357-TC/QĐ/TCT quy định khung giá cho thuê đất tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 1357-TC/QĐ/TCT quy định khung giá cho thuê đất tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 1357-TC/QĐ/TCT quy định khung giá cho thuê đất tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/12/1995 | Văn bản được ban hành | Quyết định 1357-TC/QĐ/TCT quy định khung giá cho thuê đất tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất | |
01/01/1996 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 1357-TC/QĐ/TCT quy định khung giá cho thuê đất tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
1357.TC-QÐ-TCT.doc |