Quyết định 135/1998/QĐ-NHNN1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với Ngân hàng, Tổ chức tín dụng
| Số hiệu | 135/1998/QĐ-NHNN1 | Ngày ban hành | 11/04/1998 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 11/04/1998 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 14, năm 1998 | Ngày đăng công báo | 20/05/1998 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Lê Đức Thuý / Phó Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 52/1999/QĐ-NHNN1 | Ngày hết hiệu lực | 01/03/1999 |
Tóm tắt
Quyết định 135/1998/QĐ-NHNN1 được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 11 tháng 4 năm 1998, nhằm quy định tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng và tổ chức tín dụng. Mục tiêu chính của quyết định này là thiết lập một khung pháp lý rõ ràng cho việc duy trì dự trữ bắt buộc, từ đó đảm bảo sự ổn định và an toàn trong hoạt động của hệ thống ngân hàng.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm tất cả các ngân hàng và tổ chức tín dụng hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. Đối tượng áp dụng cụ thể là các ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng, với một số ngoại lệ như ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn được miễn thi hành dự trữ bắt buộc.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều quy định về tỷ lệ dự trữ bắt buộc (10% trên tổng số tiền gửi), cơ cấu tiền dự trữ bắt buộc (bao gồm tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước và tiền mặt), cũng như các quy định về lãi suất và mức phạt đối với việc thiếu hụt dự trữ bắt buộc.
Các điểm mới nổi bật trong quyết định này là quy định cụ thể về tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc, cũng như các hình thức xử phạt đối với ngân hàng không tuân thủ. Quyết định có hiệu lực từ ngày 1 tháng 4 năm 1998 và áp dụng cho kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng 4 năm 1998, thay thế cho Quyết định số 397/1997/QĐ-NHNN1 trước đó.
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 135/1998/QĐ-NHNN1 |
Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TỶ LỆ VÀ CƠ CẤU DỰ TRỮ BẮT BUỘC ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG, TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30/9/1992;
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước và Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính công bố theo Lệnh số 37/LCT-HĐNN8 và Lệnh số 38/LCT-HĐNN8 ngày 24 tháng 5 năm 1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Nghiên cứu kinh tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các Ngân hàng, tổ chức tín dụng là 10% trên tổng số tiền gửi quy định tại Điều 11 của Quy chế Dự trữ bắt buộc đối với các Ngân hàng, tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 396/1997/QĐ-NHNN1 ngày 1/12/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Tiền gửi có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc là tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng.
Điều 2. Cơ cấu tiền dự trữ bắt buộc bao gồm tiền gửi trên tài khoản không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước và tiền mặt, ngân phiếu còn thời hạn thanh toán tại quỹ Ngân hàng, tổ chức tín dụng:
2.1. Tiền dự trữ bắt buộc của Ngân hàng, tổ chức tín dụng gửi trên tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước tối thiểu là 70% tổng số tiền dự trữ bắt buộc của Ngân hàng, tổ chức tín dụng.
2.2. Tiền mặt và ngân phiếu thanh toán còn thời hạn thanh toán để tại quỹ Ngân hàng, tổ chức tín dụng được tính là tiền dự trữ bắt buộc tối đa 30% tổng tiền dự trữ bắt buộc của Ngân hàng, tổ chức tín dụng.
Trường hợp tiền mặt, ngân phiếu còn thời hạn thanh toán thực tế bình quân để tại quỹ Ngân hàng, tổ chức tín dụng lớn hơn 30% tiền dự trữ bắt buộc thì lấy 30%. Nếu tiền mặt, ngân phiếu còn thời hạn thanh toán thực tế bình quân để tại quỹ Ngân hàng, tổ chức tín dụng nhỏ hơn 30% tiền dự trữ bắt buộc thì lấy số thực tế, phần thiếu đó phải tăng tương ứng gửi tại tài khoản tiền gửi dự trữ bắt buộc tại Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3. Ngân hàng Nhà nước trả lãi phần vượt tiền dự trữ bắt buộc của Ngân hàng, tổ chức tín dụng gửi trên tài khoản không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước cụ thể như sau:
- Đối với tiền gửi VND: bằng 0,2%/tháng.
- Đối với tiền gửi ngoại tệ: bằng lãi suất tiền gửi ngoại tệ không kỳ hạn theo quy định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về lãi suất tiền gửi ngoại tệ của các tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
Điều 4. Ngân hàng Nhà nước phạt phần thiếu tiền dự trữ bắt buộc của Ngân hàng, tổ chức tín dụng trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc cụ thể như sau:
- Đối với phần thiếu tiền dự trữ bắt buộc bằng VND trong kỳ duy trì chịu mức phạt bằng 200% lãi suất cho vay tái cấp vốn Ngân hàng Nhà nước công bố từng thời kỳ, tính trên phần thiếu hụt cho cả kỳ duy trì. - Đối với phần thiếu tiền dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ trong kỳ duy trì chịu mức phạt bằng 200% lãi suất trần cho vay bằng Đôla Mỹ đối với tổ chức kinh tế do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ, tính trên phần thiếu hụt cho cả kỳ duy trì.
Điều 5. Miễn thi hành dự trữ bắt buộc đối với các Ngân hàng Thương mại cổ phần nông thôn.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 1/4/1998 và áp dụng để tính kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng 4 năm 1998. Quyết định này thay thế Quyết định số 397/1997/QĐ-NHNN1 ngày 1/12/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 7. Chánh Văn phòng Thống đốc, Chánh Thanh tra, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng, tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Lê Đức Thuý (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 135/1998/QĐ-NHNN1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với Ngân hàng, Tổ chức tín dụng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 135/1998/QĐ-NHNN1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với Ngân hàng, Tổ chức tín dụng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 135/1998/QĐ-NHNN1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với Ngân hàng, Tổ chức tín dụng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 135/1998/QĐ-NHNN1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với Ngân hàng, Tổ chức tín dụng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 135/1998/QĐ-NHNN1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với Ngân hàng, Tổ chức tín dụng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 135/1998/QĐ-NHNN1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với Ngân hàng, Tổ chức tín dụng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 135/1998/QĐ-NHNN1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với Ngân hàng, Tổ chức tín dụng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 135/1998/QĐ-NHNN1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với Ngân hàng, Tổ chức tín dụng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 135/1998/QĐ-NHNN1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với Ngân hàng, Tổ chức tín dụng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 135/1998/QĐ-NHNN1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với Ngân hàng, Tổ chức tín dụng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 135/1998/QĐ-NHNN1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với Ngân hàng, Tổ chức tín dụng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 135/1998/QĐ-NHNN1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với Ngân hàng, Tổ chức tín dụng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 135/1998/QĐ-NHNN1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với Ngân hàng, Tổ chức tín dụng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 135/1998/QĐ-NHNN1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với Ngân hàng, Tổ chức tín dụng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 135/1998/QĐ-NHNN1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với Ngân hàng, Tổ chức tín dụng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 135/1998/QĐ-NHNN1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với Ngân hàng, Tổ chức tín dụng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 11/04/1998 | Văn bản được ban hành | Quyết định 135/1998/QĐ-NHNN1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với Ngân hàng, Tổ chức tín dụng | |
| 11/04/1998 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 135/1998/QĐ-NHNN1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với Ngân hàng, Tổ chức tín dụng | |
| 01/03/1999 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 135/1998/QĐ-NHNN1 tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với Ngân hàng, Tổ chức tín dụng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
135.1998.QD.NHNN1.doc |
