Quyết định 13/2007/QĐ-BNN Quy định quản lý sử dụng trâu đực giống
Số hiệu | 13/2007/QĐ-BNN | Ngày ban hành | 09/02/2007 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 08/03/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 101 + 102 năm 2007 | Ngày đăng công báo | 21/02/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Bá Bổng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/01/2020 |
Tóm tắt
Quyết định 13/2007/QĐ-BNN được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn nhằm quy định về quản lý và sử dụng trâu đực giống tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo chất lượng giống trâu đực, phục vụ cho việc sản xuất tinh đông lạnh, tinh lỏng và phối giống trực tiếp, từ đó nâng cao hiệu quả chăn nuôi và sản xuất nông nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài nuôi trâu đực giống tại Việt Nam. Đối tượng áp dụng là các cơ sở nuôi trâu đực giống, bao gồm cả việc sản xuất tinh đông lạnh và tinh lỏng.
Quyết định được cấu trúc thành 5 chương, trong đó nổi bật là các quy định về quản lý và sử dụng trâu đực giống để sản xuất tinh đông lạnh (Chương 2), tinh lỏng (Chương 3), và phối giống trực tiếp (Chương 4). Chương 5 quy định về quản lý nhà nước đối với chăn nuôi trâu đực giống, phân cấp trách nhiệm cho các cơ quan quản lý từ trung ương đến địa phương.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm quy định chi tiết về điều kiện cơ sở nuôi trâu đực giống, quy trình kiểm tra chất lượng tinh, và yêu cầu về chứng chỉ chất lượng giống. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và các cơ sở nuôi trâu đực giống phải tuân thủ các quy định trong thời gian thực hiện.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TRÂU ĐỰC GIỐNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Pháp lệnh giống vật
nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội khóa 11;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về quản lý và sử dụng trâu đực giống".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TRÂU ĐỰC GIỐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2007/QĐ-BNN ngày 09 tháng 02 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài nuôi trâu đực giống tại Việt Nam để sản xuất tinh đông lạnh, tinh lỏng sử dụng trong thụ tinh nhân tạo hoặc để phối giống trực tiếp (sau đây gọi là cơ sở nuôi trâu đực giống).
Điều 2. Cơ sở nuôi trâu đực giống phải thực hiện các quy định trong Pháp lệnh giống vật nuôi và các văn bản Pháp lệnh giống vật nuôi và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 3. Các thuật ngữ dùng trong Quy định này được hiểu như sau:
1. Cơ sở nuôi trâu đực giống là nơi trâu đực để sản xuất tinh sử dụng thụ tinh nhân tạo hoặc để phối giống trực tiếp.
2. Chứng chỉ chất lượng giống là văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chứng nhận phẩm chất cấp giống đối với trâu đực giống.
3. Tinh trâu đông lạnh là tinh được bảo quản trong Nitơ lỏng ở nhiệt độ -196oC, số lượng tinh trùng đảm bảo 25 triệu/liều và hoạt lực sau khi giải đông đạt 40% trở lên.
4. Tinh trâu lỏng là tinh pha loãng đảm bảo số lượng tinh trùng tiến thẳng/ 1 liều tinh là 30 – 45 triệu và bảo quản ở nhiệt độ 4 – 5oC.
Điều 4. Cơ sở nuôi trâu đực giống phải thực hiện các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành nông nghiệp theo Danh mục hàng hóa giống vật nuôi phải công bố tiêu chuẩn chất lượng và các quy định khác về quản lý giống vật nuôi.
Chương 2:
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TRÂU ĐỰC GIỐNG ĐỂ SẢN XUẤT TINH ĐÔNG LẠNH
Điều 5. Cơ sở nuôi trâu đực giống để sản xuất tinh đông lạnh phải bảo đảm các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, đ và e khoản 1 Điều 19 và khoản 1 Điều 20 của Pháp lệnh giống vật nuôi, đồng thời phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
1. Trâu đực giống để sản xuất tinh đông lạnh là trâu đực đã được kiểm tra năng suất cá thể. Trâu đực giống phải có lý lịch rõ ràng, kèm theo phiếu kiểm dịch thú y, chứng chỉ chất lượng giống do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp. Mỗi đực giống đều được đánh số và vào sổ theo dõi theo quy định.
2. Số lượng trâu đực giống để sản xuất tinh đông lạnh trong một cơ sở nuôi trâu trực giống không ít hơn 3 con đực giống làm việc cho một giống.
3. Chuồng trại phải bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về thú y và pháp luật về bảo vệ môi trường. Diện tích chuồng nuôi tối thiểu 6m2/con (không bao gồm diện tích máng ăn, máng uống) và sân chơi 10 – 15m2/con.
4. Có hoặc thuê nhân viên kỹ thuật có trình độ từ Đại học chuyên ngành chăn nuôi thú y trở lên và được đào tạo, cấp chứng chỉ về kỹ thuật khai táhc, pha chế, sản xuất và bảo quản tinh đông lạnh do cơ quan có thẩm quyền cấp.
5. Có sổ sách theo dõi chất lượng tinh, đủ trang thiết bị và vật tư chuyên ngành phục vụ cho kiểm tra, đánh giá chất lượng tinh, pha chế và bảo quản tinh.
Điều 6. Trong thời gian khai thác tinh, trâu đực giống phải được theo dõi và kiểm tra định kỳ mỗi tháng một lần về chỉ tiêu tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K). Mỗi lân khai thác tinh phải kiểm tra các chỉ tiêu: màu sắc, mùi, lượng xuất tinh (V), hoạt lực của tinh trùng (A), nồng độ tinh trùng (C). Kết quả kiểm tra chất lượng tinh phải được ghi chép đầy đủ, chính xác vào sổ sách, biểu mẫu theo quy định (Phụ lục 5, 6, 7, 8).
Điều 7. Việc lấy tinh, pha chế, kiểm tra chất lượng, bảo tồn, phân phối, vận chuyển tinh trâu phải thực hiện theo các quy định tại quy trình kỹ thuật thụ tinh nhân tạo trâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
Điều 8. Hàng năm cơ sở nuôi trâu đực giống phải thực hiện bình tuyển, giám định trâu đực giống theo các tiêu chuẩn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành và loại bỏ những trâu không đủ tiêu chuẩn giống. Các cơ sở nuôi trâu đực giống phải báo cáo định kỳ sáu tháng một lần về chất lượng trâu đực giống, chất lượng tinh, kết quả sản xuất và tiêu thụ tinh trâu với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Điều 9. Tuổi bắt đầu khai thác và sử dụng tinh trâu đực giống từ 36 tháng trở lên và thời gian sử dụng không quá 6 năm. Số lần khai thác tinh không quá ba lần/tuần.
Điều 10. Trâu đực giống phải được tiêm phòng vacxin và kiểm tra các bệnh truyền nhiễm theo định kỳ.
Điều 11. Môi trường mới để pha loãng và bảo tồn tinh trâu được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu lần đầu chỉ được đưa vào sử dụng và lưu thông trên thị trường sau khi đã được khảo nghiệm và có quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép ứng dụng trong sản xuất trên cơ sở kết quả nghiệm thu, đánh giá của Hội đồng khoa học do Bộ thành lập. Chi phí khảo nghiệm do tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu chịu trách nhiệm (Phụ lục 2, 3).
Điều 12. Tổ chức, cá nhân xuất/nhập khẩu trâu đực giống, tinh trâu đực giống có trong Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh phải làm hồ sơ xin xuất/nhập khẩu, gửi về Cục Chăn nuôi gồm:
1. Đơn xin xuất/nhập khẩu theo mẫu quy định (Phụ lục 1);
2. Hồ sơ lý lịch trâu đực giống, tinh trâu đực giống phải được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu. Hồ sơ gốc kèm theo bản dịch tiếng Việt của cơ quan dịch thuật.
Điều 13. Đối với trâu đực giống, tinh trâu đực giống chưa có trong Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam chỉ được đưa vào sử dụng và lưu thông trên thị trường sau khi có Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chi phí khảo nghiệm do tổ chức, cá nhân nhập khẩu chịu trách nhiệm (Phụ lục 4).
Chương 3:
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TRÂU ĐỰC GIỐNG ĐỂ SẢN XUẤT TINH LỎNG
Điều 14. Cơ sở nuôi trâu đực giống để sản xuất tinh lỏng phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 5 Quy định này.
Điều 15. Trong thời gian sản xuất tinh lỏng, trâu đực giống phải được theo dõi và kiểm tra định kỳ 03 tháng một lần chỉ tiêu tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K). Mỗi lần khai thác tinh phải kiểm tra các chỉ tiêu: màu sắc, mùi, lượng xuất tinh (V), hoạt lực của tinh trùng (A), nồng độ tinh trùng (C). Kết quả kiểm tra chất lượng tinh dịch phải được ghi chép đầy đủ, chính xác vào sổ sách, biểu mẫu theo quy định.
Điều 16. Việc lấy tinh, pha chế, kiểm tra chất lượng, bảo tồn, phân phối, vận chuyển tinh dịch trâu phải tuân thủ theo các quy định tại Quy trình kỹ thuật thụ tinh nhân tạo trâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. Bao bì đựng tinh lỏng phải có nhãn theo quy định.
Điều 17. Cơ sở nuôi trâu đực giống phải thực hiện theo Điều 8, 9, 10, 11, 12, 13 của Quy định này.
Chương 4:
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TRÂU ĐỰC GIỐNG ĐỂ PHỐI GIỐNG TRỰC TIẾP
Điều 18. Hàng năm trâu đực giống sử dụng để phối hợp giống trực tiếp phải được cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện chọn lọc, bình tuyển từ đàn trâu địa phương có năng suất cao, chất lượng tốt, khỏe mạnh và có lý lịch rõ ràng.
Điều 19. Cơ sở nuôi trâu đực giống sử dụng để phối giống trực tiếp phải đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã và đáp ứng các điều kiện được quy định tại khoản 2 Điều 19 Pháp lệnh giống vật nuôi.
Điều 20. Trâu đực giống sử dụng để phối giống trực tiếp phải được tiêm phòng vắc xin và kiểm tra các bệnh truyền nhiễm theo quy định của ngành thú y.
Điều 21. Tuổi trâu đực bắt đầu phối giống trực tiếp từ 36 tháng trở lên và thời gian sử dụng không quá 6 năm. Trâu đực giống sử dụng để phối giống trực tiếp không quá ba lần/ tuần hoặc trâu chăn thả ở bãi tự nhiên cơ cấu đàn đảm bảo tỷ lệ 1 đực/20 cái.
Chương 5:
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHĂN NUÔI TRÂU ĐỰC GIỐNG
Điều 22. Phân cấp quản lý nhà nước đối với cơ sở nuôi trâu đực giống như sau:
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a) Quảng lý nhà nước về chất lượng trâu đực giống trên phạm vi cả nước, quản lý và cấp chứng chỉ chất lượng giống cho các cơ sở chăn nuôi trâu đực giống để sản xuất tinh đông lạnh;
b) Ban hành các biểu mẫu theo dõi, đánh giá, quản lý chất lượng giống đối với trâu đực giống trên phạm vi cả nước;
c) Thẩm định hồ sơ, tổ chức Hội đồng đánh giá kết quả khảo nghiệm và cấp phép xuất/nhập khẩu trâu đực giống, tinh trâu, môi trường pha loãng và bảo quản tinh dịch trâu;
d) Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy định quản lý và sử dụng trâu đực giống của các cơ sở chăn nuôi trâu đực giống.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm quản lý trâu đực giống sản xuất tinh lỏng:
a) Quản lý nhà nước về chất lượng trên phạm vi tinh, thành phố và cấp chứng chỉ chất lượng giống cho cơ sở chăn nuôi trâu đực giống;
b) Hàng năm tổ chức thực hiện giám định, bình tuyển trên phạm vi của địa phương;
c) Chỉ đạo cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cấp huyện tổ chức thực hiện việc bình tuyển, giám định đàn trâu đực giống phối giống trực tiếp trên địa bàn;
d) Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định quản lý và sử dụng trâu đực giống của các cơ sở chăn nuôi trâu đực giống trên địa bàn do tỉnh, thành phố quản lý;
đ) Định kỳ báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi) về công tác quản lý nhà nước chất lượng trâu đực giống trên địa bàn tỉnh, thành phố một lần/năm vào tháng 11 hàng năm.
3. Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cấp huyện có trách nhiệm quản lý trâu đực giống nhảy trực tiếp:
a) Quản lý nhà nước đối với chất lượng trâu đực giống tại cơ sở chăn nuôi trên địa bàn;
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức, hướng dẫn đăng ký trâu đực giống tại cơ sở chăn nuôi;
c) Tổ chức thực hiện việc giám định, bình tuyển trâu đực giống trên địa bàn;
d) Định kỳ báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công tác quản lý nhà nước về chất lượng trâu đực giống trên địa bàn vào tháng 10 hàng năm.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
a) Kiểm tra, giám sát các cơ sở nuôi trâu đực giống trên địa bàn chấp hành nghiêm chỉnh quy định này;
b) Phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cấp huyện tổ chức kê khai, kiểm kê lập danh sách các hộ chăn nuôi trâu đực giống và hoàn thiện các thủ tục về quản lý trâu đực giống cho các hộ chăn nuôi; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính trong công tác quản lý trâu đực giống theo phân cấp.
Điều 23. Các đơn vị trong phạm vi trách nhiệm của mình nếu có vướng mắc trong quá trình thực hiện Quy định đề nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc …, ngày…… tháng…… năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU TINH TRÂU GIỐNG
Kính gửi: Cục Chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và PTNT
Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu:...............................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số:......................................................................................................
Địa chỉ;....................................................................................................................................
Điện thoại:……………; Fax:……………………… Email:...............................................................
Đề nghị Cục Chăn nuôi đồng ý để……… nhập khẩu……… liều tinh trâu giống (…….. Trâu đực giống). Cụ thể như sau:
STT |
Tên giống trâu |
Phẩm cấp giống |
Số hiệu trâu đực giống |
Số lượng liều tinh (hoặc số con trâu đực) |
Năm sản xuất |
Xuất xứ |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:...................................................................................................................................
Bằng chữ:................................................................................................................................
Thời gian nhập khẩu:.................................................................................................................
Cảng nhập khẩu:.......................................................................................................................
|
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 2
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc …, ngày…… tháng…… năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU ĐỂ KHẢO NGHIỆM
MÔI TRƯỜNG PHA LOÃNG, BẢO TỒN TINH TRÂU
Kính gửi: Cục Chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và PTNT
Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu:...............................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số:......................................................................................................
Địa chỉ;....................................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………..; Fax:...........................................................................
Đề nghị Cục Chăn nuôi đồng ý để……… nhập khẩu môi trường dùng để pha loãng, bảo tồn tinh trâu có số lượng và một số chỉ tiêu kỹ thuật chính như sau:
STT |
Tên môi trường pha loãng |
Thành phần và chỉ tiêu kỹ thuật của môi trường |
Số lượng (ml) |
Xuất xứ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng số:...................................................................................................................................
Bằng chữ:................................................................................................................................
Thời gian nhập khẩu:.................................................................................................................
Cảng nhập khẩu:.......................................................................................................................
|
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 3
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc …, ngày…… tháng…… năm…… |
ĐƠN XIN KHẢO NGHIỆM MÔI TRƯỜNG PHA LOÃNG TINH TRÂU
Kính gửi: Cục Chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và PTNT
Tên tổ chức, cá nhân xin khảo nghiệm:......................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số:......................................................................................................
Địa chỉ;....................................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………..; Fax:...........................................................................
Đề nghị Cục Chăn nuôi cho phép khảo nghiệm môi trường dùng để pha loãng, bảo tồn tinh trâu có số lượng và một số chỉ tiêu kỹ thuật chính như sau:
STT |
Tên môi trường pha loãng |
Thành phần và chỉ tiêu kỹ thuật của môi trường |
Số lượng (ml) |
Xuất xứ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng số:...................................................................................................................................
Bằng chữ:................................................................................................................................
Thời gian khảo nghiệm:.............................................................................................................
Địa điểm khảo nghiệm:..............................................................................................................
|
Tổ chức, cá nhân khảo nghiệm (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 4
TÊN TỔ CHỨC Số:………./ V/v: Khảo nghiệm tinh trâu |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc …, ngày…… tháng…… năm……
|
ĐƠN XIN KHẢO NGHIỆM TINH TRÂU GIỐNG
Kính gửi: Cục Chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và PTNT
Tên tổ chức, cá nhân xin khảo nghiệm:......................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số:......................................................................................................
Địa chỉ;....................................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………..; Fax:...........................................................................
Đề nghị Cục Chăn nuôi cho phép khảo nghiệm ……. liều tinh trâu giống. Cụ thể như sau:
STT |
Tên giống trâu |
Phẩm cấp giống |
Số hiệu trâu đực giống |
Số lượng liều tinh |
Năm sản xuất |
Xuất xứ |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng số:...................................................................................................................................
Bằng chữ:................................................................................................................................
Thời gian khảo nghiệm:.............................................................................................................
Địa điểm khảo nghiệm:..............................................................................................................
|
Tổ chức, cá nhân khảo nghiệm (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 5
MẪU SỐ THEO DÕI PHẨM CHẤT TINH DỊCH TRÂU
(áp dụng đối với trâu đực giống TTNT và sản xuất tinh đông lạnh)
Số hiệu con đực |
Ngày lấy tinh |
Giờ lấy tinh |
Ôn độ không khí |
Phẩm chất tinh dịch |
Pha loãng |
Người kiểm tra |
Ghi chú |
|||||||||||
Màu sắc |
V ml |
A |
C 106/ml |
VAC 109 |
R |
Tỷ lệ kỳ hình % |
Tỷ lệ sống chết % |
pH |
Loại môi trường sử dụng |
Mức độ pha loãng |
Số liệu tinh sản xuất |
Số liều tinh tiêu thụ |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 6.
MẪU SỔ THEO DÕI TRÂU ĐỰC GIỐNG
(áp dụng đối với đực giống phối giống trực tiếp)
Số hiệu con đực |
Ngày phối giống |
Kết quả khám thai |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 7.
LỊCH LẤY TINH HOẶC PHỐI GIỐNG
Ngày, tháng, năm |
Số hiệu trâu đực |
Ghi chú |
|||
Đực số 1 |
Đực số 2 |
Đực số 3 |
Đực số 4 |
||
20 – 10 – 06 |
+ |
|
+ |
|
|
21 – 10 – 06 |
|
+ |
|
+ |
|
22 – 10 – 06 |
+ |
|
+ |
|
|
23 – 10 – 06 |
|
+ |
|
+ |
|
PHỤ LỤC 8.
PHIẾU PHÂN PHỐI TINH DỊCH TRÂU
1. Cơ sở sản xuất tinh:.............................................................................................................
2. Ngày sản xuất:.....................................................................................................................
3. Giống và số hiệu trâu đực:.....................................................................................................
4. Sức hoạt động của tinh trùng (tinh nguyên):............................................................................
5. Nồng độ tinh trùng:................................................................................................................
6. Sức hoạt động của tinh trùng sau khi pha loãng:......................................................................
7. Sức hoạt động của tinh trùng lúc phân phối:............................................................................
8. Số liều tinh phân phối:...........................................................................................................
9. Cơ sở tiếp nhận tinh:............................................................................................................
Người nhận tinh (Ký và ghi rõ họ tên) |
Cơ sở nuôi trâu đực giống (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 13/2007/QĐ-BNN Quy định quản lý sử dụng trâu đực giống]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thếThông tư 22/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Chăn nuôi quản lý giống sản phẩm vật nuôi mới nhất] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 19/2011/TT-BNNPTNT
Thông tư 19/2011/TT- BNNPTNT
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 13/2007/QĐ-BNN Quy định quản lý sử dụng trâu đực giống] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 13/2007/QĐ-BNN Quy định quản lý sử dụng trâu đực giống]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 13/2007/QĐ-BNN Quy định quản lý sử dụng trâu đực giống]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 13/2007/QĐ-BNN Quy định quản lý sử dụng trâu đực giống]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 13/2007/QĐ-BNN Quy định quản lý sử dụng trâu đực giống]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 13/2007/QĐ-BNN Quy định quản lý sử dụng trâu đực giống]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 13/2007/QĐ-BNN Quy định quản lý sử dụng trâu đực giống] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 13/2007/QĐ-BNN Quy định quản lý sử dụng trâu đực giống]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 13/2007/QĐ-BNN Quy định quản lý sử dụng trâu đực giống]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 13/2007/QĐ-BNN Quy định quản lý sử dụng trâu đực giống]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 13/2007/QĐ-BNN Quy định quản lý sử dụng trâu đực giống]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 13/2007/QĐ-BNN Quy định quản lý sử dụng trâu đực giống]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 13/2007/QĐ-BNN Quy định quản lý sử dụng trâu đực giống] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 13/2007/QĐ-BNN Quy định quản lý sử dụng trâu đực giống]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 13/2007/QĐ-BNN Quy định quản lý sử dụng trâu đực giống]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/02/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 13/2007/QĐ-BNN Quy định quản lý sử dụng trâu đực giống | |
08/03/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 13/2007/QĐ-BNN Quy định quản lý sử dụng trâu đực giống | |
21/05/2011 | Bị hết hiệu lực 1 phần | Thông tư 19/2011/TT-BNNPTNT | |
21/05/2011 | Bị bãi bỏ 1 phần | Thông tư 19/2011/TT-BNNPTNT | |
21/05/2011 | Bị bãi bỏ 1 phần | Thông tư 19/2011/TT- BNNPTNT | |
21/05/2011 | Được bổ sung | Thông tư 19/2011/TT-BNNPTNT | |
21/05/2011 | Được bổ sung | Thông tư 19/2011/TT- BNNPTNT | |
15/01/2020 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 13/2007/QĐ-BNN Quy định quản lý sử dụng trâu đực giống | |
15/01/2020 | Bị thay thế | Thông tư 22/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Chăn nuôi quản lý giống sản phẩm vật nuôi mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
13.2007.QD.BNN.doc |