Quyết định 13/2005/QĐ-BNN Danh mục giống cây lâm nghiệp chính
| Số hiệu | 13/2005/QĐ-BNN | Ngày ban hành | 15/03/2005 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 07/04/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 20, năm 2005; | Ngày đăng công báo | 23/03/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Hứa Đức Nhị / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 44/2015/TT-BNNPTNT Ban hành Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính | Ngày hết hiệu lực | 10/01/2016 |
Tóm tắt
Quyết định 13/2005/QĐ-BNN được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào ngày 15 tháng 3 năm 2005, nhằm mục tiêu xác định và công nhận danh mục giống cây lâm nghiệp chính tại Việt Nam. Quyết định này có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý và phát triển nguồn giống cây lâm nghiệp, góp phần nâng cao năng suất và chất lượng rừng trồng.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các giống cây lâm nghiệp chính, cụ thể là giống của các loài bạch đàn, keo và thông. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động trồng rừng và phát triển lâm nghiệp trên toàn quốc.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm ba điều và một danh mục. Điều 1 quy định về việc ban hành danh mục giống cây lâm nghiệp chính, bao gồm các giống bạch đàn (như urophylla, tereticornis), keo (như keo lai, keo lưỡi liềm) và thông (như thông caribaea, thông nhựa). Điều 2 nêu rõ hiệu lực của Quyết định, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Điều 3 quy định trách nhiệm thi hành Quyết định.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc xác định rõ ràng các giống cây lâm nghiệp chính, giúp các địa phương và đơn vị liên quan có căn cứ để triển khai các hoạt động trồng rừng hiệu quả. Quyết định có hiệu lực ngay sau thời gian quy định, tạo điều kiện cho việc thực hiện các chính sách lâm nghiệp trong thời gian tới.
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 13/2005/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP CHÍNH.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ nghị định số 86/2003/NĐCP ngày
18/7/2003 của Chính phủ quy đinh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004 của ủy
ban Thường vụ Quốc hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Danh mục giống cây lâm nghiệp chính", bao gồm giống của các loài:
1. Bạch đàn: urophylla, tereticornis, camaldulensis, brassiana, bạch đàn lai.
2. Keo: keo lai, keo lưỡi liềm, keo tai tượng, keo lá tràm.
3. Thông: thông caribaea, thông nhựa, thông 3 lá, thông mã vĩ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chiu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 13/2005/QĐ-BNN ngày 15 tháng 3 năm 2005).
1. Giống các loài bạch đàn:
a) Bạch đàn urophylla: Các dòng PN14 (trồng đại trà), U6, PN3d (trồng thử nghiệm trên diện rộng); PN10, PN46, PN47 (vùng Trung tâm); các xuất xứ Lembata, Mt. Egon, Lewotobi.
b) Bạch đàn tereticornis: các xuất xứ Sirinumu, Oro Bay, Laura river.
c) Bạch đàn camaldulensis: Các xuất xứ Katherine, Kennedy river, Morehead river, Petford area, Gibb river.
d) Bạch đàn brassiana: Xuất xứ Jackey Jackey
đ) Bạch đàn lai: 31 cây trội thuộc 8 tổ hợp U29E1, U29E2, U29C3, U29C4, U29U24, U29U26, U15C4, U30E5.
2. Giống các loài keo:
a) Keo lai: các dòng BV10, BV16, BV32 (trồng đại trà); BV5, BV27, BV29, BV33 (trồng khảo nghiệm trên diện rộng); TB03, TB05, TB06, TB12 (trồng thử trên diện rộng tại các tỉnh phía Nam); KL2 (trồng ở Đông Nam bộ).
b) Keo lưỡi liềm (A. crassicarpa): các xuất xứ Mala, Periden, Dimisisi.
c) Keo tai tượng (A. mangium): các xuất xứ Pongaki, Cardwell, Iron range.
d) Keo lá tràm (A. auriculiformis): các xuất xứ Coen river, Mibini, Morehead river.
3. Giống các loài thông:
a) Thông caribaea var. hondurennsis: giống từ các xuất xứ Cardwell (vùng trồng Đại Lải, Hà Tây); Byfield (vùng trồng Đông Hà, Pleyku, Lang Hanh, Sông Mây); Poptun 3 (vùng trồng Sông Mây, Đại Lải); Alamicamba (vùng trồng Pleyku, Lang Hanh). Giống từ các nguồn giống của Xí nghiệp giống lâm nghiệp vùng Bắc Trung bộ - Quảng Bình.
b) Thông nhựa: Giống từ các vườn giống vô tính, rừng giống hữu tính, rừng giống chuyển hóa thông nhựa vùng cao (Lâm Đồng) và thông nhựa vùng thấp (Bố Trạch - Quảng Bình). Giống từ các rừng giống chuyển hóa ở Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Ninh.
c) Thông ba lá: Giống từ các vườn giống vô tính, rừng giống hữu tính, rừng giống chuyển hóa ở Lâm Đồng.
d) Thông mã vĩ: Giống từ các vườn giống vô tính, rừng giống chuyển hóa ở Đình Lập và Lộc Bình (Lạng Sơn)./.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 13/2005/QĐ-BNN Danh mục giống cây lâm nghiệp chính]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 13/2005/QĐ-BNN Danh mục giống cây lâm nghiệp chính] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 13/2005/QĐ-BNN Danh mục giống cây lâm nghiệp chính]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 13/2005/QĐ-BNN Danh mục giống cây lâm nghiệp chính]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 13/2005/QĐ-BNN Danh mục giống cây lâm nghiệp chính]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 13/2005/QĐ-BNN Danh mục giống cây lâm nghiệp chính]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 13/2005/QĐ-BNN Danh mục giống cây lâm nghiệp chính]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 13/2005/QĐ-BNN Danh mục giống cây lâm nghiệp chính] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 13/2005/QĐ-BNN Danh mục giống cây lâm nghiệp chính]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 13/2005/QĐ-BNN Danh mục giống cây lâm nghiệp chính]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 13/2005/QĐ-BNN Danh mục giống cây lâm nghiệp chính]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 13/2005/QĐ-BNN Danh mục giống cây lâm nghiệp chính]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 13/2005/QĐ-BNN Danh mục giống cây lâm nghiệp chính]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 13/2005/QĐ-BNN Danh mục giống cây lâm nghiệp chính] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 13/2005/QĐ-BNN Danh mục giống cây lâm nghiệp chính]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 13/2005/QĐ-BNN Danh mục giống cây lâm nghiệp chính]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 15/03/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 13/2005/QĐ-BNN Danh mục giống cây lâm nghiệp chính | |
| 07/04/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 13/2005/QĐ-BNN Danh mục giống cây lâm nghiệp chính | |
| 10/01/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 13/2005/QĐ-BNN Danh mục giống cây lâm nghiệp chính | |
| 10/01/2016 | Bị thay thế | Thông tư 44/2015/TT-BNNPTNT |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
13.2005.QD-BNN.doc |