Quyết định 130/2002/QĐ-TTg chính sách quốc gia trang thiết bị y tế 2002-2010
Số hiệu | 130/2002/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 04/10/2002 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 19/10/2002 |
Nguồn thu thập | Công báo số 55 năm 2002 | Ngày đăng công báo | 05/11/2002 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Gia Khiêm / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Hết hiệu lực theo thời gian quy định tại văn bản | Ngày hết hiệu lực | 31/12/2010 |
Tóm tắt
Quyết định 130/2002/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 04 tháng 10 năm 2002 nhằm phê duyệt Chính sách quốc gia về trang thiết bị y tế (TTBYT) cho giai đoạn 2002-2010. Mục tiêu chính của quyết định này là đảm bảo cung cấp đủ TTBYT cho các cơ sở y tế, hiện đại hóa trang thiết bị nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân, và phát triển công nghiệp sản xuất TTBYT trong nước.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các mục tiêu cụ thể như đảm bảo cung ứng TTBYT cho các cơ sở y tế, phát triển các trung tâm y tế chuyên sâu, và nâng cao tỷ lệ sản phẩm TTBYT sản xuất trong nước. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, các bộ ngành liên quan, và các cơ sở y tế trên toàn quốc.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm 4 điều. Điều 1 phê duyệt các mục tiêu và kế hoạch thực hiện, chia thành hai giai đoạn: từ 2002 đến 2005 và từ 2006 đến 2010. Điều 2 quy định trách nhiệm của Bộ Y tế trong việc tổ chức thực hiện chính sách. Điều 3 nêu rõ hiệu lực của quyết định, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Cuối cùng, Điều 4 xác định trách nhiệm thi hành của các cơ quan liên quan.
Điểm mới trong quyết định này là sự nhấn mạnh vào việc phát triển công nghiệp TTBYT trong nước và tăng cường đào tạo nhân lực chuyên ngành. Quyết định cũng đề ra các giải pháp cụ thể nhằm củng cố hệ thống quản lý và phát triển nguồn nhân lực, đồng thời khuyến khích nghiên cứu và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực này.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130/2002/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ130/2002/QĐ-TTG NGÀY 04 THÁNG 10 NĂM 2002 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHÍNH SÁCH QUỐC GIA VỀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ GIAI ĐOẠN 2002-2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 30 tháng 6 năm 1989;
Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 35/2001/QĐ-TTg ngày 19 tháng 3
năm 2001 phê duyệt Chiến lược chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân giai đoạn
2001 - 2010,
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chính sách quốc gia về Trang thiết bị y tế (TTBYT) giai đoạn 2002 - 2010, gồm những nội dung chính sau đây:
1. Mục tiêu chung:
Bảo đảm đủ trang thiết bị y tế cho các tuyến theo quy định của Bộ y tế. Từng bước hiện đại hoá trang thiết bị cho các cơ sở y tế nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc bảo vệ sức khoẻ nhân dân. Phấn đấu đến năm 2010 đạt trình độ kỹ thuật về trang thiết bị y tế ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực. Đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật chuyên ngành để khai thác sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa và kiểm chuẩn trang thiết bị y tế. Phát triển công nghiệp trang thiết bị y tế nhằm nâng cao dần tỷ trọng hàng hóa sản xuất trong nước và tiến tới tham gia xuất khẩu.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Phấn đấu đến năm 2005 bảo đảm cung ứng đủ và khai thác có hiệu quả trang thiết bị y tế thông dụng cho các cơ sở phòng bệnh và chữa bệnh theo qui định của Bộ y tế.
b) Tiếp tục trang bị và phát huy hiệu quả ba trung tâm y tế chuyên sâu Hà nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Huế.
Từ năm 2002 đến năm 2010 có kế hoạch từng bước xây dựng trung tâm y tế chuyên sâu tại các khu vực theo vùng kinh tế, xã hội; đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào các dân tộc thiểu số.
c) Mở rộng sản xuất trang thiết bị y tế thông dụng bảo đảm cung cấp đủ 40% nhu cầu trong ngành vào năm 2005 và 60% vào năm 2010. Đẩy mạnh sản xuất thiết bị y tế công nghệ cao, các dây chuyền công nghệ tiên tiến cho sản xuất trang thiết bị y tế, dược phẩm và vacxin.
3. Kế hoạch thực hiện:
a) Giai đoạn 1: Từ năm 2002 đến 2005
Mục tiêu cần đạt được:
- Đảm bảo TTBYT thiết yếu cho các tuyến y tế từ cơ sở đến trung ương theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế.
- Sản phẩm sản xuất trong nước đạt tỷ lệ khoảng 40% tổng số TTBYT thông dụng.
- Đảm bảo độ chính xác và an toàn của TTBYT.
b) Giai đoạn 2: Từ năm 2006 đến 2010.
Mục tiêu cần đạt được:
- Cơ sở khám, chữa bệnh thuộc các tuyến được trang bị đủ số lượng và chất lượng TTBYT theo danh mục tiêu chuẩn của Bộ Y tế.
- Các bệnh viện trung ương và đa khoa trung tâm tỉnh được trang bị đủ phương tiện kỹ thuật để chẩn đoán và điều trị, đáp ứng yêu cầu khám, chữa bệnh cho nhân dân theo phân tuyến kỹ thuật, đạt trình độ kỹ thuật thiết bị y tế ngang với các nước trung bình tiên tiến trong khu vực.
- Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện và phát huy hiệu quả của các trung tâm y tế chuyên sâu.
- Đẩy mạnh sản xuất những mặt hàng trong nước có ưu thế, nâng cao chất lượng và tiến tới xuất khẩu, bảo đảm cung cấp đủ 60% nhu cầu dụng cụ, trang thiết bị y tế thông dụng.
- Xây dựng công nghiệp trang thiết bị y tế có trọng tâm, trọng điểm, nhằm hai mục tiêu:
+ Phục vụ nhu cầu sử dụng trong nước.
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm hướng tới xuất khẩu.
- Củng cố hệ thống kinh doanh TTBYT phù hợp với pháp luật Việt Nam, đồng thời từng bước tiếp cận với quy chế của khối ASEAN và thế giới, đáp ứng có hiệu quả hoạt động chung của ngành y tế.
- Củng cố, cải tiến hệ thống đào tạo nhân lực chuyên ngành kỹ thuật TTBYT để khai thác, sử dụng có hiệu quả trang thiết bị y tế, thực hiện bảo dưỡng và sửa chữa tốt TTBYT đã được trang bị.
- Hoàn chỉnh hệ thống tổ chức, nâng cao năng lực và hiệu quả trong hoạt động quản lý Nhà nước về TTBYT, tạo môi trường phù hợp để tranh thủ tối đa quá trình hợp tác quốc tế, liên doanh liên kết trong lĩnh vực TTBYT.
4. Những giải pháp:
a) Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về trang thiết bị y tế:
- Hoàn chỉnh hệ thống quản lý về trang thiết bị y tế từ trung ương đến địa phương. Các sở y tế, các trung tâm y tế huyện có cán bộ chuyên môn theo dõi công tác vật tư thiết bị y tế. Các bệnh viện, các viện trung ương, bệnh viện đa khoa tỉnh có phòng vật tư kỹ thuật thiết bị y tế.
- Thống nhất quản lý Nhà nước về kinh doanh, xuất nhập khẩu trang thiết bị y tế từ trung ương đến địa phương.
- Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra chất lượng, giám sát hiệu quả khai thác sử dụng trang thiết bị y tế tại các cơ sở sử dụng và hệ thống kinh doanh theo các quy định của Nhà nước. Thực hiện kiểm chuẩn định kỳ trang thiết bị y tế đang sử dụng tại các cơ sở y tế cũng như sản phẩm sản xuất trong nước và nhập khẩu.
- Ban hành các chính sách khuyến khích, ưu đãi đối với các nhà khoa học, các cơ sở khoa học và công nghệ tham gia nghiên cứu, chế tạo, khai thác sử dụng và thực hiện dịch vụ kỹ thuật về trang thiết bị y tế; khuyến khích các cơ sở sản xuất, kinh doanh trang thiết bị y tế trong nước. Xây dựng cơ chế thu hồi vốn để duy trì hoạt động và tái đầu tư trang thiết bị y tế. Ban hành qui định về kinh phí dành cho công tác kiểm chuẩn, bảo dưỡng và sửa chữa trang thiết bị y tế hàng năm.
b) Phát triển nguồn nhân lực chuyên ngành trang thiết bị y tế:
- Tăng cường đào tạo cán bộ đại học và sau đại học chuyên ngành trang thiết bị y tế.
- Đưa những nội dung cơ bản về quản lý, kỹ thuật-công nghệ, kỹ năng sử dụng trang thiết bị y tế vào chương trình đào tạo cán bộ đại học và trung học Y, Dược.
- Nâng cao chất lượng, mở rộng quy mô đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật trang thiết bị y tế.
c) Đầu tư phát triển công nghiệp sản xuất, dịch vụ trang thiết bị y tế:
- Đầu tư sản xuất trang thiết bị y tế có trọng tâm, trọng điểm nhằm đạt được tính hiệu quả, kinh tế và hợp lý giữa y tế chuyên sâu và y tế phổ cập.
- Tập trung sản xuất các thiết bị y tế thông dụng phục vụ y tế cơ sở, chương trình dân số - kế hoạch hoá gia đình, chăm sóc sức khoẻ ban đầu, dụng cụ sử dụng một lần và các trang thiết bị phục vụ y tế học đường và gia đình.
- Tăng cường công tác dịch vụ kỹ thuật - thiết bị y tế.
d) Củng cố hệ thống kinh doanh, xuất nhập khẩu trang thiết bị y tế theo quy định của nhà nước.
e) Tăng cường công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế về trang thiết bị y tế:
- Nghiên cứu ứng dụng những trang thiết bị y tế, các phương pháp điều trị và chẩn đoán mới trên thế giới để áp dụng có chọn lọc vào Việt Nam.
- Mở rộng hợp tác với các tập đoàn sản xuất trang thiết bị y tế có uy tín trên thế giới trong việc liên doanh sản xuất và chuyển giao công nghệ.
4. Kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện Chính sách từ các nguồn:
- Ngân sách nhà nước,
- Nguồn hỗ trợ của các tổ chức trong và ngoài nước,
- Nguồn vốn vay từ nguồn ODA và các quỹ hỗ trợ phát triển trong và ngoài nước,
- Nguồn khác (nếu có).
Điều 2. Căn cứ vào định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Chính phủ trong từng năm, từng giai đoạn Bộ Y tế xây dựng kế hoạch, chủ trì, phối hợp với các bộ, các ngành có liên quan và các địa phương tổ chức thực hiện các mục tiêu của Chính sách Quốc gia về trang thiết bị y tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phạm Gia Khiêm (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 130/2002/QĐ-TTg chính sách quốc gia trang thiết bị y tế 2002-2010]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 130/2002/QĐ-TTg chính sách quốc gia trang thiết bị y tế 2002-2010] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 130/2002/QĐ-TTg chính sách quốc gia trang thiết bị y tế 2002-2010]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 130/2002/QĐ-TTg chính sách quốc gia trang thiết bị y tế 2002-2010]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 130/2002/QĐ-TTg chính sách quốc gia trang thiết bị y tế 2002-2010]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 130/2002/QĐ-TTg chính sách quốc gia trang thiết bị y tế 2002-2010]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 130/2002/QĐ-TTg chính sách quốc gia trang thiết bị y tế 2002-2010]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 130/2002/QĐ-TTg chính sách quốc gia trang thiết bị y tế 2002-2010] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 130/2002/QĐ-TTg chính sách quốc gia trang thiết bị y tế 2002-2010]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 130/2002/QĐ-TTg chính sách quốc gia trang thiết bị y tế 2002-2010]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 130/2002/QĐ-TTg chính sách quốc gia trang thiết bị y tế 2002-2010]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 130/2002/QĐ-TTg chính sách quốc gia trang thiết bị y tế 2002-2010]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 130/2002/QĐ-TTg chính sách quốc gia trang thiết bị y tế 2002-2010]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 130/2002/QĐ-TTg chính sách quốc gia trang thiết bị y tế 2002-2010] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 130/2002/QĐ-TTg chính sách quốc gia trang thiết bị y tế 2002-2010]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 130/2002/QĐ-TTg chính sách quốc gia trang thiết bị y tế 2002-2010]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/10/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 130/2002/QĐ-TTg chính sách quốc gia trang thiết bị y tế 2002-2010 | |
19/10/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 130/2002/QĐ-TTg chính sách quốc gia trang thiết bị y tế 2002-2010 | |
31/12/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 130/2002/QĐ-TTg chính sách quốc gia trang thiết bị y tế 2002-2010 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
130.2002.QD.TTg.doc |