Quyết định 124/2002/QĐ-TTg giá bán điện
Số hiệu | 124/2002/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 20/09/2002 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/10/2002 |
Nguồn thu thập | Công báo sô 50 | Ngày đăng công báo | 10/10/2002 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 124/2002/QĐ-TTg được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ vào ngày 20 tháng 9 năm 2002, nhằm mục tiêu quy định giá bán điện cho các đối tượng sử dụng khác nhau, bao gồm sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng sinh hoạt và cơ quan hành chính sự nghiệp. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2002 và thay thế các quyết định trước đó trái với nội dung của nó.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các mức giá bán điện cho từng loại hình sử dụng, được phân chia theo cấp điện áp và thời gian sử dụng (giờ bình thường, giờ thấp điểm, giờ cao điểm). Đối tượng áp dụng bao gồm các doanh nghiệp, hộ gia đình, cơ quan nhà nước và các tổ chức khác có nhu cầu sử dụng điện.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 9 điều, trong đó nổi bật là các quy định về giá bán điện cho từng nhóm đối tượng sử dụng, như sản xuất, sinh hoạt, cơ quan hành chính và các ngành đặc thù. Một điểm mới đáng chú ý là việc bỏ chế độ phụ thu tiền điện trên toàn quốc, đồng thời yêu cầu các doanh nghiệp phải có biện pháp tiết kiệm điện và sử dụng hợp lý.
Quyết định cũng giao trách nhiệm cho Bộ Công nghiệp và các cơ quan liên quan trong việc thực hiện và giám sát việc áp dụng giá bán điện, nhằm đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quản lý giá điện. Quyết định này thể hiện nỗ lực của Chính phủ trong việc điều chỉnh giá điện phù hợp với tình hình kinh tế và nhu cầu sử dụng của người dân.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/2002/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 124/2002/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 9 NĂM 2002 VỀ GIÁ BÁN ĐIỆN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Vật giá Chính phủ (tờ trình số
702/BVGCP-TLSX ngày 06 tháng 9 năm 2001, công văn số 255/BVGCP-TLSX ngày 16
tháng 4 năm 2002, công văn số 297/BVGCP-TLSX ngày 29 tháng 4 năm 2002, công văn
số 622/BVGCP-TLSX ngày 02 tháng 8 năm 2002) và ý kiến của các Bộ, ngành liên
quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Ban hành giá bán điện phục vụ cho sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng sinh hoạt, cơ quan hành chính sự nghiệp áp dụng trong các hợp đồng mua bán điện trực tiếp với ngành điện như phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Giá bán điện quy định tại phụ lục này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Bộ Công nghiệp phối hợp với Ban Vật giá Chính phủ có biện pháp chỉ đạo thực hiện nghiêm mức giá trần điện sinh hoạt nông thôn theo quy định tại công văn số 1303/CP-KTKH ngày 03 tháng 11 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo tăng cường công tác quản lý đối với các đơn vị, tổ chức bán điện đến hộ dân nông thôn bảo đảm thực hiện nghiêm mức giá trần nêu trên.
Điều 4. Bỏ chế độ phụ thu tiền điện trong phạm vi cả nước.
Điều 5. Khoản thu do tăng giá điện được dành để đầu tư phát triển ngành điện bằng hình thức ghi thu nộp ngân sách nhà nước, ghi chi cấp vốn đầu tư cho Tổng công ty Điện lực Việt Nam. Giao Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện.
Điều 6. Ngành điện phải tăng cường các biện pháp nhằm nâng cao năng suất lao động và chất lượng phục vụ, giảm tổn thất điện năng, hạ chi phí sản xuất điện để tăng vốn cho đầu tư phát triển.
Điều 7. Các doanh nghiệp phải có biện pháp sử dụng điện hợp lý, nhất là vào giờ cao điểm, hết sức tiết kiệm để giảm chi phí tiền điện trong giá thành. Đối với ngành sản xuất quan trọng đã sử dụng mọi biện pháp để hạn chế tác động của việc tăng giá điện nhưng vẫn bị ảnh hưởng lớn đến giá thành sản phẩm thì báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều 8.
1. Bộ Công nghiệp phối hợp với Ban Vật giá Chính phủ, Tổng công ty Điện lực Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2002; những Quyết định ban hành trước đây của Thủ tướng Chính phủ trái với Quyết định này đều hết hiệu lực thi hành.
Điều 9. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
PHỤ LỤC
GIÁ BÁN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 124/2002/QĐ-TTg ngày 20 tháng 9 năm 2002 của
Thủ tướng Chính phủ
Đơn vị tính: đ/kWh
Đối tượng áp dụng giá |
Mức giá |
A. Giá bán điện cho sản xuất: |
|
I. Giá bán điện cho các ngành sản xuất bình thường: |
|
1. Giá bán điện ở cấp điện áp 110 KV trở lên: |
|
a) Giờ bình thường |
785 |
b) Giờ thấp điểm |
425 |
c) Giờ cao điểm |
1325 |
2. Giá bán điện ở cấp điện áp từ 22KV đến dưới 110KV: |
|
a) Giờ bình thường |
815 |
b) Giờ thấp điểm |
445 |
c) Giờ cao điểm |
1370 |
3. Giá bán điện ở cấp điện áp từ 6KV đến dưới 22KV: |
|
a) Giờ bình thường |
860 |
b) Giờ thấp điểm |
480 |
c) Giờ cao điểm |
1430 |
4. Giá bán điện ở cấp điện áp dưới 6 KV: |
|
a) Giờ bình thường |
895 |
b) Giờ thấp điểm |
505 |
c) Giờ cao điểm |
1480 |
II. Giá bán điện cho các ngành sản xuất đặc thù: |
|
1. Giá bán điện cho bơm nước tưới tiêu: lúa, rau, màu và cây công nghiệp ngắn ngày xem canh: |
|
a) Giá bán điện ở cấp điện áp 6 KV trở lên: |
|
+ Giờ bình thường |
600 |
+ Giờ thấp điểm |
240 |
+ Giờ cao điểm |
950 |
b) Giá bán điện ở cấp điện áp dưới 6 KV: |
|
+ Giờ bình thường |
630 |
+ Giờ thấp điểm |
250 |
+ Giờ cao điểm |
1000 |
2. Giá bán điện cho sản xuất nước sạch, thoát nước đô thị, luyện thép, fero, clindon, xút, u re, phốt pho vàng, quẳng tuyển Apatit: |
|
a) Giá bán điện ở cấp điện áp từ 110 KV trở lên: |
|
+ Giờ bình thường |
740 |
+ Giờ thấp điểm |
390 |
+ Giờ cao điểm |
1265 |
b) Giá bán điện ở cấp điện áp từ 22 KV đến dưới 110 KV: |
|
+ Giờ bình thường |
770 |
+ Giờ thấp điểm |
410 |
+ Giờ cao điểm |
1310 |
c) Giá bán điện ở cấp điện áp 6 KV đến dưới 22 KV: |
|
+ Giờ bình thường |
795 |
+ Giờ thấp điểm |
425 |
+ Giờ cao điểm |
1350 |
d) Giá bán điện ở cấp điện áp dưới 6 KV: |
|
+ Giờ bình thường |
835 |
+ Giờ thấp điểm |
445 |
+ Giờ cao điểm |
1420 |
B. Giá bán điện cho các cơ quan hành chính, sự nghiệp: |
|
I. Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường học phổ thông: |
|
1. Giá bán điện ở cấp điện áp 6 KV trở lên: |
780 |
2. Giá bán điện ở cấp điện áp dưới 6 KV: |
820 |
II. Chiếu sáng công cộng: |
|
1. Giá bán điện ở cấp điện áp 6 KV trở lên: |
860 |
2. Giá bán điện ở cấp điện áp dưới 6 KV: |
895 |
III. Cơ quan hành chính, sự nghiệp: |
|
1. Giá bán điện ở cấp điện áp 6 KV trở lên: |
885 |
2. Giá bán điện ở cấp điện áp dưới 6 KV: |
920 |
C. Giá bán điện sinh hoạt: |
|
I. Giá bán lẻ điện tiêu dùng sinh hoạt bậc thang: |
|
1. Cho 100 kWh đầu tiên |
550 |
2. Cho 50 kWh tiếp theo |
900 |
3. Cho 50 kWh tiếp theo |
1210 |
4. Cho 100 kWh tiếp theo |
1340 |
5. Cho kWh thứ 301 trở lên |
1400 |
II. Giá bán buôn: |
|
1. Giá bán điện cho nông thôn: |
|
a) Giá bán điện phục vụ sinh hoạt: |
390 |
b) Giá bán điện cho các mục đích khác: |
730 |
2. Giá bán điện cho khu tập thể, cụm dân cư: |
|
a) Giá bán điện phục vụ sinh hoạt: |
|
+ Bán điện qua MBA của khách hàng: |
570 |
+ Bán điện qua MBA của ngành điện: |
580 |
b) Giá bán điện cho các mục đích khác |
770 |
D. Giá bán điện cho kinh doanh dịch vụ, du lịch, thương nghiệp: |
|
1. Giá bán điện ở cấp điện áp từ 6 KV trở lên: |
|
a) Giờ bình thường |
1350 |
b) Giờ thấp điểm |
790 |
c) Giờ cao điểm |
2190 |
2. Giá bán điện ở cấp điện áp dưới 6 KV: |
|
a) Giờ bình thường |
1410 |
b) Giờ thấp điểm |
815 |
c) Giờ cao điểm |
2300 |
Đ. Giá bán điện đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người nước ngoài tại Việt Nam: |
|
I. Giá bán điện đối với sản xuất: |
|
1. Giá bán điện ở cấp điện áp 110 KV trở lên: |
|
a) Giờ bình thường |
830 |
b) Giờ thấp điểm |
440 |
c) Giờ cao điểm |
1410 |
2. Giá bán điện ở cấp điện áp từ 22 KV đến dưới 110 KV: |
|
a) Giờ bình thường |
890 |
b) Giờ thấp điểm |
480 |
c) Giờ cao điểm |
1510 |
3. Giá bán điện ở cấp điện áp từ 6 KV đến dưới 22 KV: |
|
a) Giờ bình thường |
950 |
b) Giờ thấp điểm |
520 |
c) Giờ cao điểm |
1600 |
4. Giá bán điện ở cấp điện áp dưới 6 KV: |
|
a) Giờ bình thường |
1020 |
b) Giờ thấp điểm |
560 |
c) Giờ cao điểm |
1710 |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 124/2002/QĐ-TTg giá bán điện]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 124/2002/QĐ-TTg giá bán điện] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 124/2002/QĐ-TTg giá bán điện]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 124/2002/QĐ-TTg giá bán điện]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 124/2002/QĐ-TTg giá bán điện]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 124/2002/QĐ-TTg giá bán điện]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 124/2002/QĐ-TTg giá bán điện]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 124/2002/QĐ-TTg giá bán điện] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 124/2002/QĐ-TTg giá bán điện]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 124/2002/QĐ-TTg giá bán điện]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 124/2002/QĐ-TTg giá bán điện]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 124/2002/QĐ-TTg giá bán điện]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 124/2002/QĐ-TTg giá bán điện]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 124/2002/QĐ-TTg giá bán điện] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 124/2002/QĐ-TTg giá bán điện]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 124/2002/QĐ-TTg giá bán điện]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
20/09/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 124/2002/QĐ-TTg giá bán điện | |
01/10/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 124/2002/QĐ-TTg giá bán điện |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
124.2002.QD.TTg.doc |