Quyết định 0123/1999/QĐ-BTM bổ sung Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM Quy chế kinh doanh phương thức tạm nhập tái xuất
Số hiệu | 123/1999/QĐ-BTM | Ngày ban hành | 04/02/1999 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 19/02/1999 |
Nguồn thu thập | Công báo số 12, năm 1999 | Ngày đăng công báo | 31/03/1999 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Lương Văn Tự / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 1752/2003/QĐ-BTM Về việc ban hành quy chế kinh doanh tạm nhập tái xuất xăng dầu | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2004 |
Tóm tắt
Quyết định 0123/1999/QĐ-BTM được ban hành vào ngày 04 tháng 2 năm 1999 bởi Bộ trưởng Bộ Thương mại, nhằm bổ sung Quy chế kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất đã được quy định tại Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM. Mục tiêu chính của văn bản này là điều chỉnh hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất xăng dầu, một mặt hàng có tính chất đặc thù, nhằm đảm bảo sự quản lý hiệu quả và minh bạch trong lĩnh vực thương mại.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định chung về tạm nhập tái xuất xăng dầu, thủ tục xin cấp giấy phép, cũng như các quy định cụ thể về việc thực hiện tạm nhập tái xuất. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam.
Cấu trúc chính của văn bản được chia thành bốn chương: Quy định chung, Thủ tục xin cấp giấy phép tạm nhập tái xuất xăng dầu, Quy định việc thực hiện tạm nhập tái xuất xăng dầu, và Điều khoản thi hành. Một số điểm mới nổi bật bao gồm quy định về việc doanh nghiệp phải có văn bản cho phép của Bộ Thương mại trước khi thực hiện tạm nhập tái xuất, cũng như các yêu cầu về hồ sơ và thủ tục liên quan.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định 555/TM-XNK ngày 28/6/1995. Các doanh nghiệp được yêu cầu thực hiện báo cáo định kỳ về tình hình hoạt động tạm nhập tái xuất xăng dầu theo quy định.
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0123/1999/QĐ-BTM |
Hà Nội, ngày 04 tháng 2 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 0123 /1999/QĐ-BTM NGÀY 04 THÁNG 2 NĂM 1999 VỀ VIỆC BỔ SUNG QUY CHẾ KINH DOANH THEO PHƯƠNG THỨC TẠM NHẬP TÁI XUẤT BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1311/1998/QĐ-BTM NGÀY 31/10/1998 CỦA BỘ THƯƠNG MẠI
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định 95/CP ngày
4/12/1993 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 của Chính phủ qui định chi tiết
thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý
mua bán hàng hoá với nước ngoài;
Xét tính chất đặc thù của mặt hàng xăng dầu;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế kinh doanh tạm nhập tái xuất xăng dầu để bổ sung cho Quy chế kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất ban hành kèm theo Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM ngày 31/10/1998 của Bộ Thương mại.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định 555/TM-XNK ngày 28/6/1995 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc bổ sung Quy chế kinh doanh theo phương thức tạm nhập để tái xuất .
Điều 3: Các doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập tái xuất xăng dầu, Vụ trưởng các Vụ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này .
|
Lương Văn Tự (Đã ký) |
QUY CHẾ
KINH DOANH TẠM NHẬP TÁI XUẤT XĂNG DẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0123/1999/QĐ-BTM ngày 04/2/1999 của Bộ trưởng
Bộ Thương mại ).
I- QUI ĐỊNH CHUNG:
Điều 1: Mặt hàng xăng dầu qui định trong Quy chế này bao gồm: xăng, diesel, dầu hoả, nhiên liệu bay ( ZA1, TC1 ) và ma zút .
Điều 2: Tạm nhập tái xuất xăng dầu qui định trong Quy chế này là việc doanh nghiệp Việt nam mua xăng dầu từ nước ngoài để bán lại cho doanh nghiệp của một nước khác, có làm thủ tục nhập khẩu xăng dầu vào Việt nam và làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt nam .
Các trường hợp mua xăng dầu từ nước ngoài để bán cho các đối tượng sau đây cũng được coi là kinh doanh tạm nhập tái xuất và phải thực hiện theo qui định của Quy chế này:
1. Các doanh nghiệp thuộc các khu chế xuất và các doanh nghiệp chế xuất nằm trong các khu công nghiệp, khu công nghệ cao .
2. Máy bay của các hãng hàng không Việt nam bay trên các tuyến bay quốc tế và máy bay của các hãng hàng không nước ngoài hạ cánh tại Việt Nam .
3.Tầu biển nước ngoài cập cảng Việt nam .
Điều 3: Doanh nghiệp được thực hiện tạm nhập tái xuất xăng dầu khi có văn bản cho phép của Bộ Thương mại .
1. Các doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu xăng dầu được ký kết hợp đồng nhập khẩu và xuất khẩu xăng dầu trước khi xin phép Bộ Thương mại.
2. Các doanh nghiệp khác có chức năng kinh doanh xăng dầu qui định trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu có nhu cầu kinh doanh tạm nhập tái xuất xăng dầu sẽ được Bộ Thương mại xem xét giải quyết từng thương vụ .
II- THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP TẠM NHẬP TÁI XUẤT XĂNG DẦU:
Điều 4: Bộ Thương mại cấp giấy phép tạm nhập tái xuất xăng dầu cho các doanh nghiệp nêu tại Khoản 1 Điều 3 căn cứ vào hồ sơ sau đây:
1. Công văn đề nghị cấp giấy phép tạm nhập tái xuất xăng dầu, nêu rõ: số lượng, chủng loại xăng dầu xin tạm nhập tái xuất, khách mua hàng, cửa khẩu tạm nhập, cửa khẩu tái xuất , thời gian thực hiện....
2.Hợp đồng mua xăng dầu ký với khách hàng nước ngoài .
3.Hợp đồng bán xăng dầu ký với doanh nghiệp ( nếu bán cho doanh nghiệp nước ngoài hoặc cho các đối tượng qui định tại Khoản 1 Điều 2), ký với các hãng hàng không( trường hợp bán cho các đối tượng qui định tại Khoản 2 Điều 2) và dự kiến kế hoạch bán hàng do Giám đốc doanh nghiệp đề nghị ( trường hợp bán cho đối tượng qui định tại Khoản 3 Điều 2).
- Trường hợp bán xăng dầu cho đối tượng qui định tại Khoản 1 Điều 2 phải có văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận việc nhập khẩu xăng dầu phục vụ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp .
Bộ Thương mại cấp giấy phép tạm nhập tái xuất xăng dầu cho doanh nghiệp trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Điều 5: Các doanh nghiệp nêu tại Khoản 2 Điều 3 nếu có nhu cầu kinh doanh tạm nhập tái xuất xăng dầu , cần gửi văn bản về Bộ Thương mại giải trình cụ thể phương án kinh doanh và khả năng thực hiện bảo đảm hiệu quả, an toàn, đúng qui định .
Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của doanh nghiệp, Bộ Thương mại sẽ có văn bản cho phép doanh nghiệp triển khai ký kết hợp đồng mua bán hoặc thông báo lý do không giải quyết.
III- QUI ĐỊNH VIỆC THỰC HIỆN TẠM NHẬP TÁI XUẤT XĂNG DẦU:
Điều 6: Xăng dầu tái xuất phải được thanh toán qua ngân hàng bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi theo đúng các qui định hiện hành của Nhà nước về quản lý ngoại hối .
Điều 7: Doanh nghiệp được phép tạm nhập xăng dầu theo một lô lớn và tái xuất nguyên lô hoặc theo từng lô nhỏ từ các kho chứa trong nội địa theo đúng số lượng và chủng loại đã tạm nhập .
Điều 8: Đối với các doanh nghiệp là đầu mối nhập khẩu xăng dầu, khối lượng xăng dầu thực tái xuất được phép chênh lệch thấp hơn không quá 10% so với khối lượng đã tạm nhập. Lượng xăng dầu chênh lệch này phải nộp đủ thuế và các khoản thu khác như đối với xăng dầu nhập khẩu để tiêu thụ nội địa và phải tính trừ vào chỉ tiêu nhập khẩu xăng dầu cùng chủng loại Bộ Thương mại đã giao cho doanh nghiệp hàng năm.
Các doanh nghiệp nêu tại Khoản 2 Điều 3 phải tái xuất toàn bộ khối lượng xăng dầu đã tạm nhập .
Điều 9: Hồ sơ nộp cho cơ quan Hải quan để làm thủ tục tạm nhập tái xuất xăng dầu bao gồm:
1. Hợp đồng mua hàng, hợp đồng bán hàng (bản sao có xác nhận của doanh nghiệp ).
2. Văn bản của Bộ Thương mại cho phép doanh nghiệp tạm nhập tái xuất xăng dầu ( bản sao có xác nhận của doanh nghiệp ).
3. Các chứng từ liên quan đến giao nhận hàng hoá theo qui định của Hải quan .
Trường hợp căn cứ văn bản cho phép của Bộ Thương mại, doanh nghiệp ủy quyền cho các doanh nghiệp hoặc chi nhánh trực thuộc làm thủ tục tạm nhập và hoặc tái xuất xăng dầu thì doanh nghiệp hoặc chi nhánh trực thuộc phải xuất trình thêm văn bản uỷ quyền hợp lệ, nêu rõ số lượng, chủng loại xăng dầu uỷ quyền thực hiện.
IV- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
Điều 10: Các doanh nghiệp đã được phép kinh doanh tạm nhập tái xuất xăng dầu có trách nhiệm báo cáo định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và hàng năm về tình hình thực hiện theo biểu mẫu đính kèm .
Điều 11: Các vấn đề khác có liên quan đến kinh doanh tạm nhập tái xuất không nêu tại Quy chế này được thực hiện theo qui định tại Quy chế kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất ban hành kèm theo Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM ngày 31/10/1998 của Bộ trưởng Bộ Thương mại .
Điều 12: Qui chế này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ban hành và thay thế cho Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 555/TM-XNK ngày 28/6/1995 của Bộ Trưởng Bộ Thương mại về việc bổ sung Quy chế kinh doanh theo phương thức tạm nhập để tái xuất.
Tên D.N báo cáo Số: |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO THỰC HIỆN TẠM NHẬP TÁI XUẤT XĂNG DẦU
.............. THÁNG NĂM 199
Giấy phép tạm nhập tái xuất |
Đối tượng tái xuất |
Số lượng đã được duyệt (tấn) |
Số lượng đã tạm nhập (tấn) |
Số lượng đã tái xuất (tấn) |
Trị giá đã tái xuất (USD) |
Ghi chú |
Tổng số : Trong đó: - Xăng - Diesel - Ma zut - Dầu hoả - Nhiên liệu bay |
|
|
|
|
|
|
Cv số /TM-XNK ngày tháng năm 1999 - Xăng - Diesel |
Kampuchia |
|
|
|
|
|
Cv số /TM-XNK ngày tháng năm 1999 - Ma zut - Nhiên liệu bay |
Lào |
|
|
|
|
|
Cv số /TM-XNK ngày tháng năm 1999 - Diesel |
Tầu biển nước ngoài |
|
|
|
|
|
Cv số /TM-XNK ngày tháng năm 1999 - Nhiên liệu bay |
Máy bay nước ngoài |
|
|
|
|
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 0123/1999/QĐ-BTM bổ sung Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM Quy chế kinh doanh phương thức tạm nhập tái xuất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 0123/1999/QĐ-BTM bổ sung Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM Quy chế kinh doanh phương thức tạm nhập tái xuất] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 0123/1999/QĐ-BTM bổ sung Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM Quy chế kinh doanh phương thức tạm nhập tái xuất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 0123/1999/QĐ-BTM bổ sung Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM Quy chế kinh doanh phương thức tạm nhập tái xuất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 0123/1999/QĐ-BTM bổ sung Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM Quy chế kinh doanh phương thức tạm nhập tái xuất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 0123/1999/QĐ-BTM bổ sung Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM Quy chế kinh doanh phương thức tạm nhập tái xuất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 0123/1999/QĐ-BTM bổ sung Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM Quy chế kinh doanh phương thức tạm nhập tái xuất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 0123/1999/QĐ-BTM bổ sung Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM Quy chế kinh doanh phương thức tạm nhập tái xuất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 0123/1999/QĐ-BTM bổ sung Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM Quy chế kinh doanh phương thức tạm nhập tái xuất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 0123/1999/QĐ-BTM bổ sung Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM Quy chế kinh doanh phương thức tạm nhập tái xuất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 0123/1999/QĐ-BTM bổ sung Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM Quy chế kinh doanh phương thức tạm nhập tái xuất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 0123/1999/QĐ-BTM bổ sung Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM Quy chế kinh doanh phương thức tạm nhập tái xuất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 0123/1999/QĐ-BTM bổ sung Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM Quy chế kinh doanh phương thức tạm nhập tái xuất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 0123/1999/QĐ-BTM bổ sung Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM Quy chế kinh doanh phương thức tạm nhập tái xuất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 0123/1999/QĐ-BTM bổ sung Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM Quy chế kinh doanh phương thức tạm nhập tái xuất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 0123/1999/QĐ-BTM bổ sung Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM Quy chế kinh doanh phương thức tạm nhập tái xuất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/02/1999 | Văn bản được ban hành | Quyết định 0123/1999/QĐ-BTM bổ sung Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM Quy chế kinh doanh phương thức tạm nhập tái xuất | |
19/02/1999 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 0123/1999/QĐ-BTM bổ sung Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM Quy chế kinh doanh phương thức tạm nhập tái xuất | |
01/01/2004 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 0123/1999/QĐ-BTM bổ sung Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM Quy chế kinh doanh phương thức tạm nhập tái xuất | |
01/01/2004 | Bị thay thế | Quyết định 1752/2003/QĐ-BTM Quy chế kinh doanh tạm nhập tái xuất xăng dầu |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
0123.1999.QD.BTM.doc |