Quyết định 122/2003/QĐ-BNN
| Số hiệu | 122/2003/QĐ-BNN | Ngày ban hành | 10/11/2003 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 03/12/2003 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 186, năm 2003 | Ngày đăng công báo | 18/11/2003 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Lê Huy Ngọ / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 45/2008/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn | Ngày hết hiệu lực | 02/04/2008 |
Tóm tắt
| BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 122/2003/QĐ-BNN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2003 |
|---|
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Vị trí và chức năng
Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn là đơn vị sự nghiệp có thu thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về lĩnh vực nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên phạm vi cả nước.
Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có kinh phí hoạt động từ ngân sách và các nguồn thu khác, được mở tài khoản theo quy định của pháp luật.
Trụ sở Trung tâm đặt tại Hà Nội.
Điều 2: Nhiệm vụ và quyền hạn
-
Chủ trì xây dựng và trình Bộ trưởng chương trình, dự án, chính sách kế hoạch năm năm, hàng năm về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
-
Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về hoạt động cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
3.Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án quốc gia và quốc tế thuộc lĩnh vực cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn được phân công.
-
Thực hiện nhiệm vụ Văn phòng Thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và Chiến lược quốc gia về cung cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn theo phân công của Bộ trường - Chủ nhiệm chương trình.
-
Được hợp tác với các tổ chức quốc tế, nhà tài trợ, tổ chức có liên quan trong và ngoài nước để xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, dự án về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
-
Tư vấn, xây dựng và chuyển giao các tiến bộ về khoa học - công nghệ, mô hình mẫu, dự án điểm về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
-
Tuyên truyền, vận động nhân dân trong việc dùng nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; bồi dưỡng, huấn luyện kỹ thuật nghiệp vụ về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu.
-
Thực hiện cung ứng vật tư, trang thiết bị và dịch vụ tư vấn về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
-
Quản lý tổ chức bộ máy; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Trung tâm theo quy định.
-
Quản lý tài chính, tài sản, đất công và các nguồn lực khác được giao; tỏ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định.
-
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Tổ chức bộ máy
- Lãnh đạo:
Lãnh đạo Trung tâm có giám đốc và các Phó Giám đốc Trung tâm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm theo quy định.
Giám đốc Trung tâm điều hành hoạt động của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về hoạt động của Trung tâm theo quy định của pháp luật.
Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Số lượng Phó Giám đốc không quá ba người, nếu vượt quá phải báo cáo Bộ trưởng.
- Tổ chức của Trung tâm:
a) Phòng Hành chính Tổng hợp (bao gồm cả Tổ chức, Tài chính);
b) Phòng Kế hoạch - Hợp tác quốc tế;
c) Phòng Kỹ thuật - Công nghệ;
d) Phòng huấn luyện và tuyên truyền;
đ) Trạm tư vấn và chuyển giao công nghệ nước sạch và vệ sinh môi trường.
Giám đốc Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi nông thôn có trách nhiệm xây dựng quy chế làm việc của Trung tâm trình Bộ phê duyệt, xác định nhiệm vụ, bố trí biên chế cho các bộ phận trực thuộc theo phân cấp hiện hành.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Giám đốc Trung tâm nước sinh hoạ và vệ sinh vệ sinh môi trường nông thôn bàn giao nguyên trạng Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn cho Giám đốc Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn theo quy định hiện hành.
Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ, thay thế quyết định số 236/NN-TCCB ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về chức năng nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn và các quy định trước đây của Bộ trái với Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Giám đốc Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| Bộ trưởng | |
|---|---|
| (Đã ký) | |
| Lê Huy Ngọ |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 122/2003/QĐ-BNN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 122/2003/QĐ-BNN] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 122/2003/QĐ-BNN]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 122/2003/QĐ-BNN]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 122/2003/QĐ-BNN]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 122/2003/QĐ-BNN]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 122/2003/QĐ-BNN]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 122/2003/QĐ-BNN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 122/2003/QĐ-BNN]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 122/2003/QĐ-BNN]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 122/2003/QĐ-BNN]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 122/2003/QĐ-BNN]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 122/2003/QĐ-BNN]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 122/2003/QĐ-BNN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 122/2003/QĐ-BNN]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 122/2003/QĐ-BNN]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 10/11/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 122/2003/QĐ-BNN | |
| 03/12/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 122/2003/QĐ-BNN | |
| 02/04/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 122/2003/QĐ-BNN |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
122.2003.QD.BNN.doc |