Quyết định 1133/QĐ-TTCP Quy chế văn hoá công sở Thanh tra Chính phủ
Số hiệu | 1133/QĐ-TTCP | Ngày ban hành | 18/06/2008 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 18/06/2008 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thanh tra Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Truyền / Tổng Thanh tra |
Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 1133/QĐ-TTCP, ban hành ngày 18 tháng 6 năm 2008, quy định về văn hóa công sở của Thanh tra Chính phủ nhằm mục tiêu nâng cao ý thức, trách nhiệm và thái độ làm việc của cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan này. Quy chế này áp dụng cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức thuộc Thanh tra Chính phủ và các cá nhân, tổ chức có liên quan khi làm việc với cơ quan.
Cấu trúc của Quy chế được chia thành bảy chương, bao gồm:
- Quy định chung: Đề cập đến phạm vi, đối tượng điều chỉnh và các hành vi bị cấm.
- Trang phục: Quy định về trang phục làm việc và lễ phục của cán bộ, công chức, viên chức.
- Giao tiếp, ứng xử: Hướng dẫn cách giao tiếp với đồng nghiệp và nhân dân.
- Sử dụng thời gian làm việc: Quy định về việc sử dụng thời gian làm việc hiệu quả.
- Bài trí công sở, nơi làm việc: Quy định về việc treo Quốc huy, Quốc kỳ và bài trí phòng làm việc.
- Tiếp khách: Quy định về cách tiếp khách đến làm việc tại cơ quan.
- Xử lý vi phạm: Đưa ra các hình thức xử lý đối với cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy chế.
Các điểm mới trong Quy chế bao gồm quy định cụ thể về trang phục, giao tiếp và ứng xử, cũng như việc sử dụng thời gian làm việc hiệu quả. Quyết định này có hiệu lực ngay từ ngày ký và yêu cầu các đơn vị thực hiện nghiêm túc các quy định đã đề ra.
THANH
TRA CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 1133/QĐ-TTCP |
Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ VĂN HOÁ CÔNG SỞ CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ
TỔNG THANH TRA
Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 26 tháng 02 năm 1998; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 28 tháng 4 năm 2000 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Thanh tra Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này ”Quy chế văn hoá công sở của Thanh tra Chính phủ”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng, Cục trưởng, thủ trưởng các đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức thuộc Thanh tra Chính phủ có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Chánh Văn phòng có trách nhiệm tổ chức, kiểm tra việc thực hiện và kiến nghị bổ sung sửa đổi Quy chế khi thấy cần thiết./.
Nơi nhận: |
TỔNG
THANH TRA |
QUY CHẾ VĂN HÓA CÔNG SỞ
CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1133/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh
tra)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quy chế văn hóa công sở quy định trang phục, giao tiếp và ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức khi thi hành nhiệm vụ, bài trí phòng làm việc, công sở;
2. Quy chế văn hóa công sở áp dụng đối với cơ quan Thanh tra Chính phủ và các đơn vị, cá nhân khi đến quan hệ công tác với Thanh tra Chính phủ.
Điều 2. Những việc cán bộ, công chức, viên chức phải thực hiện
1. Khi thi hành nhiệm vụ phải thực hiện các quy định về những việc phải làm và những việc không được làm theo quy định của pháp luật;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh “Quy chế làm việc của Thanh tra Chính phủ” và “Nội quy làm việc của cơ quan Thanh tra Chính phủ”.
Điều 3. Các hành vi bị cấm
1. Hút thuốc lá trong phòng làm việc, phòng họp;
2. Uống rượu, bia và đồ uống có cồn trước khi đến cơ quan, trong giờ làm việc, kể cả vào bữa ăn trưa, trừ trường hợp được sự đồng ý của lãnh đạo Thanh tra Chính phủ vào các dịp liên hoan, lễ, tết, tiếp khách ngoại giao;
3. Quảng cáo thương mại tại khu vực Trụ sở cơ quan.
II. TRANG PHỤC
Điều 4. Trang phục
Cán bộ, công chức, viên chức khi làm việc tại công sở phải ăn mặc gọn gàng, lịch sự; khi tiếp dân, thực hiện nhiệm vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng phải mặc trang phục Thanh tra viên; đi giầy da hoặc dép có quai hậu.
Điều 5. Lễ phục
Lễ phục của cán bộ, công chức, viên chức là trang phục chính thức (mùa đông và hè) được sử dụng trong những buổi lễ, mít tinh, hội nghị, cuộc họp trọng thể và tiếp khách nước ngoài.
1. Lễ phục của nam: bộ comple, áo sơ mi, cravat và trang phục Thanh tra viên;
2. Lễ phục của nữ: áo dài (truyền thống), bộ comple nữ, bộ váy áo và trang phục Thanh tra viên;
3. Đối với cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc, trang phục ngày hội dân tộc cũng được coi là lễ phục.
4. Trong các cuộc họp, hội nghị của ngành Thanh tra, cán bộ, công chức, viên chức phải mặc trang phục Thanh tra viên.
Điều 6. Thẻ cán bộ, công chức, viên chức
1. Cán bộ, công chức, viên chức phải đeo Thẻ trong giờ làm việc và khi thực hiện nhiệm vụ.
2. Thẻ cán bộ, công chức, viên chức phải ghi rõ tên cơ quan, ảnh, họ và tên, chức danh, số hiệu của cán bộ, công chức, viên chức, theo quy định của Bộ Nội vụ.
III. GIAO TIẾP, ỨNG XỬ
Điều 7. Giao tiếp, ứng xử với đồng nghiệp
Cán bộ, công chức, viên chức phải có thái độ lịch sự, trung thực, thân thiện, hợp tác và tôn trọng lẫn nhau; phải sử dụng ngôn ngữ phổ thông, rõ ràng, mạch lạc; không nói tục, không nói tiếng lóng, không quát nạt.
Điều 8. Giao tiếp và ứng xử với nhân dân
Cán bộ, công chức, viên chức phải có thái độ nhã nhặn, lắng nghe ý kiến của nhân dân; giải thích, hướng dẫn rõ ràng, cụ thể về các vấn đề, quy định liên quan đến giải quyết công việc của nhân dân; khi thực hiện nhiệm vụ, không được hách dịch, cửa quyền, nhũng nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho nhân dân.
Điều 9. Giao tiếp qua điện thoại
Khi giao tiếp qua điện thoại, cán bộ, công chức, viên chức phải có thái độ văn minh, lịch sự, xưng tên mình, tên cơ quan, đơn vị nơi công tác, trao đổi ngắn gọn, rõ ràng, tập trung vào nội dung công việc, không ngắt điện thoại đột ngột.
IV. SỬ DỤNG THỜI GIAN LÀM VIỆC
Điều 10. Cán bộ, công chức, viên chức phải sử dụng có hiệu quả thời gian làm việc:
1. Đến cơ quan làm việc đúng giờ; trong giờ hành chính phải làm việc chuyên môn hoặc nghiên cứu phục vụ công tác chuyên môn; không làm việc riêng; không chơi các trò chơi điện tử (Games), chơi bài, chơi cờ và các trò chơi khác;
2. Những người được mời tham dự các cuộc họp phải đến dự họp đúng giờ (trước giờ họp ít nhất 05 phút);
3. Trong khi dự họp không làm việc riêng, không nói chuyện riêng; điện thoại để chế độ rung, không đổ chuông, không gọi hoặc nghe điện thoại trong phòng họp; trường hợp cần thiết gọi hoặc nghe điện thoại phải ra ngoài phòng họp.
4. Đi công tác hoặc thực hiện nhiệm vụ được giao ở ngoài cơ quan phải báo cáo rõ nội dung, thời gian làm việc với đơn vị hoặc người phụ trách trực tiếp; khi về phải báo cáo kết quả làm việc (theo Quy chế làm việc của Thanh tra Chính phủ).
V. BÀI TRÍ CÔNG SỞ, NƠI LÀM VIỆC
Điều 11. Treo Quốc huy
1. Quốc huy được treo trang trọng tại phía trên cổng chính hoặc toà nhà chính.
2. Kích cỡ Quốc huy phải phù hợp với không gian treo; khi Quốc huy quá cũ hoặc bị hư hỏng phải thay thế Quốc huy khác.
Điều 12. Treo Quốc kỳ
1. Quốc kỳ được treo nơi trang trọng trước toà nhà chính trụ sở cơ quan.
2. Quốc kỳ phải đúng tiêu chuẩn về kích thước, màu sắc đã được Hiến pháp quy định.
3. Việc treo Quốc kỳ trong các buổi lễ, đón tiếp khách quốc tế theo quy định về nghi lễ nhà nước.
Điều 13. Biển tên cơ quan
Biển tên Cơ quan được đặt tại cổng chính; trên Biển ghi rõ, đầy đủ tên gọi, địa chỉ của Cơ quan bằng tiếng Việt và có Biểu trưng của ngành Thanh tra.
Điều 14. Bài trí phòng làm việc
1. Trên cửa phòng làm việc phải có biển tên, ghi rõ tên đơn vị, họ và tên, chức danh cán bộ, công chức, viên chức được bố trí làm việc trong phòng;
2. Phòng làm việc phải được sắp xếp, bài trí gọn gàng, ngăn nắp, khoa học, hợp lý;
3. Hồ sơ, tài liệu phải được sắp xếp khoa học, theo quy định và bảo quản an toàn, sau khi sử dụng hoặc trước khi rời khỏi cơ quan phải cất giữ cẩn thận, không để trên bàn làm việc;
4. Không lập bàn thờ, không thắp hương, không nấu ăn trong phòng làm việc.
VI. TIẾP KHÁCH
Điều 15. Tiếp khách đến họp, làm việc, quan hệ công tác tại cơ quan
1. Khách đến tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo do Lãnh đạo Thanh tra Chính phủ chủ trì, đơn vị được phân công chuẩn bị nội dung họp có trách nhiệm cử cán bộ đón tiếp, hướng dẫn khách đến Phòng họp, bố trí chỗ ngồi cho khách; tiễn khách ra về khi kết thúc họp.
2. Khách các địa phương về dự họp, hội nghị, làm việc với Thanh tra Chính phủ, Văn phòng có trách nhiệm đón tiếp, tạo điều kiện bố trí nơi, ăn, nghỉ cho khách (khi có yêu cầu); hướng dẫn khách đến nơi họp, làm việc.
3. Khách đến dự họp, làm việc với các Vụ, Cục, đơn vị phải chờ ở phòng khách; Vụ, Cục, đơn vị chủ trì họp, làm việc phải cử cán bộ ra đón khách về nơi làm việc.
4. Khách đến làm việc với cán bộ, công chức, viên chức (trừ các trường hợp đến làm việc với Lãnh đạo Thanh tra Chính phủ và lãnh đạo Vụ, Cục, đơn vị) được tiếp tại Phòng khách của cơ quan.
VII. XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 16. Xử lý vi phạm
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc Thanh tra Chính phủ vi phạm những quy định trên, tuỳ mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật hành chính./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 1133/QĐ-TTCP Quy chế văn hoá công sở Thanh tra Chính phủ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnPháp lệnh Cán bộ, Công chức 2000 sửa đổi 21/2000/PL-UBTVQH10] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Pháp lệnh Cán bộ, công chức 1998 2-L/CTN
Nghị định 178/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
Quyết định 129/2007/QĐ-TTg Quy chế văn hoá công sở tại cơ quan hành chính nhà nước
Pháp lệnh Cán bộ, công chức 2003 sửa đổi 11/2003/PL-UBTVQH11
Pháp lệnh Cán bộ, Công chức 2000 sửa đổi 21/2000/PL-UBTVQH10]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 1133/QĐ-TTCP Quy chế văn hoá công sở Thanh tra Chính phủ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 1133/QĐ-TTCP Quy chế văn hoá công sở Thanh tra Chính phủ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 1133/QĐ-TTCP Quy chế văn hoá công sở Thanh tra Chính phủ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 1133/QĐ-TTCP Quy chế văn hoá công sở Thanh tra Chính phủ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 1133/QĐ-TTCP Quy chế văn hoá công sở Thanh tra Chính phủ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 1133/QĐ-TTCP Quy chế văn hoá công sở Thanh tra Chính phủ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 1133/QĐ-TTCP Quy chế văn hoá công sở Thanh tra Chính phủ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 1133/QĐ-TTCP Quy chế văn hoá công sở Thanh tra Chính phủ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 1133/QĐ-TTCP Quy chế văn hoá công sở Thanh tra Chính phủ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 1133/QĐ-TTCP Quy chế văn hoá công sở Thanh tra Chính phủ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 1133/QĐ-TTCP Quy chế văn hoá công sở Thanh tra Chính phủ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 1133/QĐ-TTCP Quy chế văn hoá công sở Thanh tra Chính phủ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 1133/QĐ-TTCP Quy chế văn hoá công sở Thanh tra Chính phủ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 1133/QĐ-TTCP Quy chế văn hoá công sở Thanh tra Chính phủ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 1133/QĐ-TTCP Quy chế văn hoá công sở Thanh tra Chính phủ]"
Pháp lệnh Cán bộ, công chức 1998 2-L/CTN
Nghị định 178/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
Quyết định 129/2007/QĐ-TTg Quy chế văn hoá công sở tại cơ quan hành chính nhà nước
Pháp lệnh Cán bộ, công chức 2003 sửa đổi 11/2003/PL-UBTVQH11
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
18/06/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 1133/QĐ-TTCP Quy chế văn hoá công sở Thanh tra Chính phủ | |
18/06/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 1133/QĐ-TTCP Quy chế văn hoá công sở Thanh tra Chính phủ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
1133.QD.TTCP.1.doc |