Quyết định 109/2006/QĐ-BNN thành lập BQL Đầu tư Xây dựng Thuỷ lợi 10 thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số hiệu | 109/2006/QĐ-BNN | Ngày ban hành | 12/12/2006 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 05/01/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 27 +28, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 21/12/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Cao Đức Phát / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Tổng quan về Quyết định 109/2006/QĐ-BNN
Quyết định 109/2006/QĐ-BNN được ban hành vào ngày 12 tháng 12 năm 2006 với mục tiêu thành lập Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 10 (BQL) thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Quyết định này nhằm tổ chức lại Ban Quản lý Dự án Thủy lợi 419, tạo điều kiện cho việc quản lý và sử dụng vốn nhà nước trong các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các dự án thủy lợi và đê điều tại 13 tỉnh, thành phố khu vực miền Tây Nam bộ. Đối tượng áp dụng là BQL và các cơ quan, tổ chức có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng thủy lợi.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và trách nhiệm thi hành. Một số điều nổi bật bao gồm:
- Điều 1: Thành lập BQL và quy định chức năng quản lý vốn đầu tư.
- Điều 2: Nhiệm vụ và quyền hạn của BQL trong việc thực hiện các dự án đầu tư.
- Điều 3: Cơ cấu tổ chức của BQL, bao gồm Giám đốc và các phòng chuyên môn.
- Điều 4: Quy định về quản lý các dự án có nguồn vốn ODA.
- Điều 6: Hiệu lực thi hành và bãi bỏ các quyết định trước đó không còn phù hợp.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế các quyết định trước đó liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của BQL. Lộ trình thực hiện được quy định rõ ràng, đảm bảo BQL có thể hoạt động hiệu quả ngay sau khi quyết định có hiệu lực.
BỘ
NÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/2006/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THUỶ LỢI 10 TRỰC THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định
số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 về quy hoạch
xây dựng; số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình; số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP và số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17/8/2006 của Chính phủ Quy định trình tự,
thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp
nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình và Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Thành lập Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 10 trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên cơ sở tổ chức, sắp xếp lại Ban Quản lý Dự án Thuỷ lợi 419.
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 10 được giao trách nhiệm quản lý và sử dụng vốn của nhà nước và các nguồn vốn khác (nếu có) để đầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi (bao gồm các dự án thuỷ lợi và đê điều) theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng. Ban là đơn vị sự nghiệp kinh tế có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng hoặc kho bạc nhà nước để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Ban có trách nhiệm tiếp nhận vốn trực tiếp từ cơ quan cấp vốn để quản lý và tổ chức thực hiện dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến hoàn thành dự án đưa vào khai thác, sử dụng theo hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án theo quy định của pháp luật. Chi phí hoạt động của Ban được tính trong kinh phí đầu tư của từng Dự án theo quy định hiện hành.
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 10 có trụ sở chính tại thành phố Cần Thơ; Cơ sở 2 đặt tại thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 10 thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng thuỷ lợi thuộc 13 tỉnh, thành phố khu vực miền Tây Nam bộ gồm: Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cấp quyết định đầu tư. Nhiệm vụ cụ thể như sau:
1. Lập Dự án đầu tư xây dựng công trình:
- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Điều 41 Luật Xây dựng; Điều 5, Điều 6, Điều 12 (không bao gồm khoản 1, 4), Điều 13 (không bao gồm khoản 1) Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ; Điều 1 (khoản 3, 4, 7, 8) Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ;
2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình:
- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Điều 45 (không bao gồm điểm a khoản 2) Luật Xây dựng; Điều 1 (điểm 2 khoản 11 và khoản 12) Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ;
3. Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng:
- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Điều 9, 25, 32, 33, Điều 34 (khoản 2) , 35, 36, 61, 62, 63 Luật Đấu thầu; Điều 104 Luật Xây dựng.
4. Khảo sát thiết kế xây dựng:
- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Điều 50 Luật Xây dựng (không bao gồm điểm a khoản 1); Điều 6, 7, 8, 9, Điều 11 (điểm b khoản 1), Điều 12 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ.
5. Thiết kế xây dựng công trình:
- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Điều 57 Luật Xây dựng (không bao gồm điểm a khoản 1); Điều 13, 14, 16, 17 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ; Điều 16, Điều 17 (khoản 2, 3, 4) của Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ; Điều 1 (khoản 9) Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ.
6. Thi công xây dựng công trình:
- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Điều 68, 72, 75 (không bao gồm điểm a khoản 1) Luật Xây dựng; Điều 18 (khoản 1, 3) Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ; Điều 30, 31, 32, Điều 33 (khoản 3), Điều 34 (khoản 3) Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ;
7. Giám sát thi công xây dựng:
- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Điều 87, 88, 89 Luật Xây dựng; Điều 21 Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ;
8. Nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng:
- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Điều 80 Luật Xây dựng; Điều 23, 24, 25, 26, Điều 27 (khoản 3), Điều 30, Điều 35 Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ;
9. Thanh toán, quyết toán trong hoạt động xây dựng:
- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Điều 81 (khoản 2, 3) Luật Xây dựng; Điều 42 Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ; Điều 1 (khoản 14) Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ;
10. Các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng:
- Đề xuất đơn vị sẽ quản lý, sử dụng công trình sau này có trách nhiệm cử người trình cấp quyết định đầu tư phê duyệt để tham gia quản lý đầu tư xây dựng công trình và tiếp nhận quản lý, sử dụng khi công trình hoàn thành;
- Phối hợp với địa phương trong vùng Dự án để giải quyết những công việc cụ thể của từng Dự án;
- Tuỳ theo quy mô, tính chất và yêu cầu về thời gian thực hiện dự án Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 10 được ký hợp đồng với một hoặc nhiều nhà thầu chính. Nhà thầu chính có thể ký hợp đồng để thực hiện công việc với một hoặc nhiều thầu phụ nhưng phải được Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 10 chấp thuận trong hợp đồng ký kết với chủ đầu tư và phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu;
- Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ khác của chủ đầu tư được quy định tại Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, các Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP , số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng, số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
11. Quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế và tài sản của Ban theo quy định; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ban.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Ban:
Có Giám đốc, các Phó Giám đốc do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định hiện hành;
Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 10 quản lý, điều hành toàn bộ các hoạt động của Ban, chịu trách nhiệm toàn diện trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về mọi hoạt động của Ban;
Phó Giám đốc giúp việc cho Giám đốc thực hiện nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc giao, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được giao và uỷ quyền;
2. Bộ máy giúp việc Giám đốc:
- Phòng Tổ chức - Hành chính;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Phòng Thẩm định kỹ thuật - dự toán;
- Phòng Quản lý thi công.
3. Ban Quản lý dự án:
Ban Quản lý dự án được thành lập khi dự án đầu tư được phê duyệt và giải thể khi kết thúc dự án xây dựng. Ban Quản lý dự án có Trưởng ban và 01 Phó trưởng ban. Ban Quản lý dự án thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 10 giao. Trưởng Ban Quản lý dự án chịu trách nhiệm trước Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 10 và trước pháp luật theo nhiệm vụ được giao và quyền hạn được uỷ quyền.
Trưởng, Phó các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ; Trưởng, Phó ban quản lý dự án được bổ nhiệm theo quy định hiện hành; cán bộ, viên chức được tuyển dụng vào làm việc tại Ban theo yêu cầu công việc và quy định của Pháp lệnh cán bộ công chức, được xếp ngạch, lương theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Các Dự án có nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); các Dự án do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ đầu tư
1. Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 10 có trách nhiệm phối hợp Ban Quản lý Trung ương Dự án Thuỷ lợi (CPO) để quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng thuỷ lợi có nguồn vốn ODA theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng và hiệp định ký kết giữa Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nhà tài trợ quốc tế và điều ước quốc tế cụ thể về ODA.
2. Tuỳ theo quy mô, tính chất, mức độ phức tạp của từng dự án đầu tư xây dựng thuỷ lợi từ nguồn vốn ODA hoặc Dự án do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Thủ tướng Chính phủ giao làm chủ đầu tư, Bộ có quyết định tổ chức riêng để giao cho Ban làm nhiệm vụ của Ban Quản lý dự án thành phần (Ban Quản lý Tiểu Dự án), một số hoặc toàn bộ nhiệm vụ của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng, hiệp định ký kết giữa Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nhà tài trợ quốc tế và điều ước quốc tế cụ thể về ODA.
Điều 5. Giám đốc, Phó Giám đốc Ban Quản lý Dự án Thuỷ lợi 419 được giao giữ chức vụ Giám đốc, Phó Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 10, thời hạn bổ nhiệm tính từ ngày bổ nhiệm chức danh giám đốc, phó giám đốc ba quản lý dự án thủy lợi 419
Điều 6: hiệu lực thi hành :
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo; thay thế quyết định số 3906/QĐ/BNN-TCCB ngày 08/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức của ban quản lý dự án thủy lợi ; Điều 4 của Quyết định số 39/2006/QĐ-BNN ngày 19/05/2006 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn. Bãi bỏ các quyết định trước đây của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn trái với quyết định này.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 10 có trách nhiệm tiếp nhận nguyên trạng Ban Quản lý Dự án Thuỷ lợi 419 để tổ chức thực hiện nhiệm vụ kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành và xây dựng điều lệ tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 10 trình Bộ trưởng phê duyệt, đồng thời làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoàn thành các thủ tục để hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan chức năng của Bộ có trách nhiệm quản lý, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 10 theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình, Cục trưởng Cục Thuỷ lợi, Cục trưởng Cục Quản lý Đê điều và phòng chống lụt, bão, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Giám đốc Ban Quản lý Dự án Thuỷ lợi 419 và Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 10 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 109/2006/QĐ-BNN thành lập BQL Đầu tư Xây dựng Thuỷ lợi 10 thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 112/2006/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 83/2006/NĐ-CP trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại,giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước
Nghị định 209/2004/NĐ-CP quản lý chất lượng công trình xây dựng
Nghị định 16/2005/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Nghị định 08/2005/NĐ-CP quy hoạch xây dựng
Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nghị định 111/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 109/2006/QĐ-BNN thành lập BQL Đầu tư Xây dựng Thuỷ lợi 10 thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 109/2006/QĐ-BNN thành lập BQL Đầu tư Xây dựng Thuỷ lợi 10 thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 109/2006/QĐ-BNN thành lập BQL Đầu tư Xây dựng Thuỷ lợi 10 thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 109/2006/QĐ-BNN thành lập BQL Đầu tư Xây dựng Thuỷ lợi 10 thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 109/2006/QĐ-BNN thành lập BQL Đầu tư Xây dựng Thuỷ lợi 10 thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 109/2006/QĐ-BNN thành lập BQL Đầu tư Xây dựng Thuỷ lợi 10 thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 109/2006/QĐ-BNN thành lập BQL Đầu tư Xây dựng Thuỷ lợi 10 thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 109/2006/QĐ-BNN thành lập BQL Đầu tư Xây dựng Thuỷ lợi 10 thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 109/2006/QĐ-BNN thành lập BQL Đầu tư Xây dựng Thuỷ lợi 10 thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 109/2006/QĐ-BNN thành lập BQL Đầu tư Xây dựng Thuỷ lợi 10 thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 109/2006/QĐ-BNN thành lập BQL Đầu tư Xây dựng Thuỷ lợi 10 thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 109/2006/QĐ-BNN thành lập BQL Đầu tư Xây dựng Thuỷ lợi 10 thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 109/2006/QĐ-BNN thành lập BQL Đầu tư Xây dựng Thuỷ lợi 10 thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 109/2006/QĐ-BNN thành lập BQL Đầu tư Xây dựng Thuỷ lợi 10 thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 109/2006/QĐ-BNN thành lập BQL Đầu tư Xây dựng Thuỷ lợi 10 thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]"
Nghị định 112/2006/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP
Luật Đấu thầu 2005
Nghị định 209/2004/NĐ-CP quản lý chất lượng công trình xây dựng
Nghị định 16/2005/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Luật 16/2003/QH11 Xây dựng
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/12/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 109/2006/QĐ-BNN thành lập BQL Đầu tư Xây dựng Thuỷ lợi 10 thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
05/01/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 109/2006/QĐ-BNN thành lập BQL Đầu tư Xây dựng Thuỷ lợi 10 thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
109.2006.QD.BNN.doc |