Quyết định 1064-TM/PC Quy chế về kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu và Quy chế về kinh doanh theo hình thức tạm nhập để tái xuất
| Số hiệu | 1064-TM/PC | Ngày ban hành | 18/08/1994 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 18/08/1994 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Tạ Cả / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 1064-TM/PC được ban hành vào ngày 18 tháng 8 năm 1994 bởi Bộ Thương mại Việt Nam, nhằm mục đích thiết lập quy chế cho hoạt động kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu và tạm nhập để tái xuất. Văn bản này nhằm tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho các doanh nghiệp Việt Nam trong việc thực hiện các giao dịch thương mại quốc tế, đồng thời đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật và tập quán thương mại quốc tế.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm hai quy chế chính: quy chế về kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu và quy chế về kinh doanh theo hình thức tạm nhập để tái xuất. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp Việt Nam được cấp giấy phép kinh doanh xuất, nhập khẩu hàng hóa.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm các quy định chung về chuyển khẩu, điều kiện và thủ tục kinh doanh, cùng với các quy định về hồ sơ và quy trình thực hiện. Một số điểm nổi bật trong quy chế là việc doanh nghiệp không cần xin giấy phép xuất nhập khẩu cho từng chuyến hàng, mà chỉ cần thực hiện trên cơ sở hợp đồng mua bán hàng hóa.
Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và thay thế các quy định trước đây không còn phù hợp. Các doanh nghiệp kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu cũng được yêu cầu báo cáo tình hình hoạt động định kỳ cho Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan. Điều này nhằm đảm bảo sự minh bạch và tuân thủ pháp luật trong hoạt động xuất nhập khẩu.
|
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1064-TM/PC |
Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 1994 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ KINH DOANH THEO HÌNH THỨC CHUYỂN KHẨU VÀ QUY CHẾ VỀ KINH DOANH THEO HÌNH THỨC TẠM NHẬP ĐỂ TÁI XUẤT
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 95-CP
ngày 4-12-1993 của Chính phủ, quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức
bộ máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 33/CP ngày 19-4-1994 của Chính phủ về quản lý Nhà nước đối
với hàng xuất khẩu, nhập khẩu.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này hai Quy chế sau đây:
- Quy chế về kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu.
- Quy chế về kinh doanh theo hình thức tạm nhập để tái xuất.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các quy định trước đây trái với quy định trong Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3: Các ông Vụ trưởng các Vụ có liên quan, Trưởng các Phòng giấy phép xuất, nhập khẩu chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện các Quy chế này.
|
|
Tạ Cả (Đã ký) |
QUY CHẾ
VỀ
KINH DOANH THEO HÌNH THỨC CHUYỂN KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1064-TM/PC ngày 18-8-1994)
Căn cứ Điều 26 Nghị định số 33/CP ngày 19-4-1994 của Chính phủ về quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất, nhập khẩu và căn cứ tập quán thương mại quốc tế, Bộ Thương mại quy định những nguyên tắc và thủ tục kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu như sau:
I- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
Điều 1. Chuyển khẩu (Swicht - Trade) là hình thức kinh doanh xuất nhập khẩu được sử dụng thông thường trong quan hệ thương mai quốc tế và chịu sự điều chỉnh của luật pháp quốc tế, tập quán thương mại quốc tế và luật lệ của các nước có liên quan.
Các doanh nghiệp Việt Nam được phép kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu phải chấp hành đầy đủ quy định này.
Điều 2. Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2.1. Chuyển khẩu là mua hàng của một nước (nước xuất khẩu) để bán cho một nước khác (nước nhập khẩu) mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu từ Việt Nam.
2.2. Hình thức chuyển khẩu bao gồm các dạng sau:
2.2.1. Hàng hoá được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu thông qua Việt Nam.
2.2.2. Hàng hoá được vận chuyển đến Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam mà đi luôn tới nước nhập khẩu.
2.2.3. Hàng hoá được vận chuyển đến Việt Nam tạm đưa vào kho ngoại quan rồi mới vận chuyển tới nước nhập khẩu, không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam.
Điều 3. Cơ sở pháp lý của hình thức chuyển khẩu là hai hợp đồng riêng biệt: Hợp đồng mua hàng (do doanh nghiệp Việt Nam ký với doanh nghiệp nước xuất khẩu) và hợp đồng bán hàng (do doanh nghiệp Việt Nam ký với doanh nghiệp nước nhập khẩu). Hợp đồng mua hàng có thể ký trước hoặc sau hợp đồng bán hàng, tuỳ theo điều kiện cụ thể do doanh nghiệp Việt Nam tự quyết định.
Điều 4. Doanh nghiệp Việt Nam được kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu là doanh nghiệp được Bộ Thương mại cấp giấy phép kinh doanh xuất, nhập khẩu hàng hoá và được Bộ Thương mại cho phép kinh doanh theo hình thức này.
II- ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC KINH DOANH THEO HÌNH THỨC CHUYỂN KHẨU
Điều 5. Mặt hàng kinh doanh:
5.1. Mặt hàng kinh doanh phụ thuộc vào chính sách mặt hàng của nước bên bán và của nước bên mua, theo thông lệ và tập quán quốc tế.
5.2. Mặt hàng kinh doanh phụ thuộc vào phạm vi kinh doanh xuất nhập khẩu ghi trong giấy phép kinh doanh xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp Việt Nam. Trường hợp ngoài phạm vi kinh doanh xuất nhập khẩu phải được Bộ Thương mại xem xét trước khi ký hợp đồng mua hàng, bán hàng.
Điều 6. Các doanh nghiệp kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu không phải xin giấy phép xuất nhập khẩu từng chuyến, mà thực hiện trên cơ sở hợp đồng mua hàng (ký với doanh nghiệp của nước xuất khẩu) và hợp đồng bán hàng (ký với doanh nghiệp của nước nhập khẩu).
Điều 7. Việc thanh toán tiền hàng theo hình thứ chuyển khẩu phải thông qua ngân hàng nơi danh nghiệp mở tài khoản và tuân thủ các quy định và hướng dẫn về thanh toán quốc tế của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 8. Hồ sơ và quy trình thực hiện, các doanh nghiệp phải:
8.1. Nộp cho Phòng Giấy phép xuất nhập khẩu một bản hợp đòng mua hàng, một bản hợp đồng bán hàng (bản photocopy có công chứng). Nếu các hợp đồng này đều hợp lệ, chậm nhất là 7 ngày kể từ lúc ký nhận, Phòng Giấy phép xuất nhập khẩu sẽ đóng dấu và ký tên vào bản hợp đồng chính, xác nhận hợp đồng đã được đăng ký tại Phòng Giấy phép xuất nhập khẩu (ngày...tháng... năm).
8.2. Nộp cho Hải quan cửa khẩu tờ khai kèm các chứng từ sau đây để làm thủ tục hải quan trong các trường hợp nói tại Điều 2.22 và 2.23...
8.2.1. Hợp đồng mua hàng, hợp đồng bán hàng (bản photocopy có công chứng) đã được Phòng Giấy phép xuất nhập khẩu ký tên đóng dấu xác nhận "đã đăng ký".
8.2.2. Vận tải đơn (bản copy).
8.2.3. Hoá đơn thương mại - Invoice - do doanh nghiệp nước ngoài (bán hàng) lập đòi tiền doanh nghiệp Việt Nam và hoá đơn thương mại do doanh nghiệp Việt Nam lập đòi tiền doanh nghiệp nước ngoài (mua hàng) bản copy.
8.2.4. Phiếu đóng gói hàng hoá - Packing list - bản copy.
Căn cứ các chứng từ trên, Hải quan cửa khẩu cho làm các thủ tục hải quan cần thiết.
8.3. Nộp cho ngân hàng thương mại một bản hợp đồng mua hàng, một bản hợp đồng bán hàng (bản chính) đã được Phòng Giấy phép xuất, nhập khẩu ký tên, đóng dấu xác nhận "đã đăng ký" để làm thủ tục thanh toán.
Điều 9. Hàng quý, doanh nghiệp kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu phải báo cáo tình hình và kết quả thực hiện gửi về Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan.
III- ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Điều 10. Mọi trường hợp vi phạm quy định này đều phải xử lý theo pháp luật hiện hành.
Điều 11. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quy định tạm thời số 4914-TN-XNK ngày 03-8-1991 của Bộ Thương nghiệp về kinh doanh theo phương thức chuyển khẩu.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 1064-TM/PC Quy chế về kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu và Quy chế về kinh doanh theo hình thức tạm nhập để tái xuất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 1064-TM/PC Quy chế về kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu và Quy chế về kinh doanh theo hình thức tạm nhập để tái xuất] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 1064-TM/PC Quy chế về kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu và Quy chế về kinh doanh theo hình thức tạm nhập để tái xuất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 1064-TM/PC Quy chế về kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu và Quy chế về kinh doanh theo hình thức tạm nhập để tái xuất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 1064-TM/PC Quy chế về kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu và Quy chế về kinh doanh theo hình thức tạm nhập để tái xuất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 1064-TM/PC Quy chế về kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu và Quy chế về kinh doanh theo hình thức tạm nhập để tái xuất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 1064-TM/PC Quy chế về kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu và Quy chế về kinh doanh theo hình thức tạm nhập để tái xuất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 1064-TM/PC Quy chế về kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu và Quy chế về kinh doanh theo hình thức tạm nhập để tái xuất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 1064-TM/PC Quy chế về kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu và Quy chế về kinh doanh theo hình thức tạm nhập để tái xuất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 1064-TM/PC Quy chế về kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu và Quy chế về kinh doanh theo hình thức tạm nhập để tái xuất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 1064-TM/PC Quy chế về kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu và Quy chế về kinh doanh theo hình thức tạm nhập để tái xuất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 1064-TM/PC Quy chế về kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu và Quy chế về kinh doanh theo hình thức tạm nhập để tái xuất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 1064-TM/PC Quy chế về kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu và Quy chế về kinh doanh theo hình thức tạm nhập để tái xuất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 1064-TM/PC Quy chế về kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu và Quy chế về kinh doanh theo hình thức tạm nhập để tái xuất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 1064-TM/PC Quy chế về kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu và Quy chế về kinh doanh theo hình thức tạm nhập để tái xuất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 1064-TM/PC Quy chế về kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu và Quy chế về kinh doanh theo hình thức tạm nhập để tái xuất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 18/08/1994 | Văn bản được ban hành | Quyết định 1064-TM/PC Quy chế về kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu và Quy chế về kinh doanh theo hình thức tạm nhập để tái xuất | |
| 18/08/1994 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 1064-TM/PC Quy chế về kinh doanh theo hình thức chuyển khẩu và Quy chế về kinh doanh theo hình thức tạm nhập để tái xuất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
1064-TM_PC_38991.doc |