Quyết định 106/2003/QĐ-BTM kiểm tra, kiểm soát đối với mặt hàng gốm sứ sản xuất từ nước ngoài lưu thông trên thị trường
| Số hiệu | 106/2003/QĐ-BTM | Ngày ban hành | 27/01/2003 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 12/02/2003 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 15, năm 2003 | Ngày đăng công báo | 15/03/2003 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Trương Đình Tuyển / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT/BTC-BTM-BCA Hướng dẫn chế độ hoá đơn, chứng từ đối với hàng hoá nhập khẩu lưu thông trên thị trường | Ngày hết hiệu lực | 04/04/2007 |
Tóm tắt
Quyết định 106/2003/QĐ-BTM được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Thương mại vào ngày 27 tháng 1 năm 2003, nhằm mục tiêu tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát đối với mặt hàng gốm sứ sản xuất từ nước ngoài lưu thông trên thị trường Việt Nam. Văn bản này được xây dựng trên cơ sở các quy định pháp luật hiện hành và các chỉ thị của Chính phủ liên quan đến việc chống buôn lậu và gian lận thương mại.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm tất cả các tổ chức và cá nhân kinh doanh mặt hàng gốm sứ có nguồn gốc từ nước ngoài. Đối tượng áp dụng bao gồm các doanh nghiệp, cá nhân và các cơ quan liên quan đến việc kiểm tra, kiểm soát hàng hóa.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm các điều nổi bật như sau:
- Điều 1: Quy định về các chứng từ cần thiết khi vận chuyển và kinh doanh mặt hàng gốm sứ, bao gồm hóa đơn bán hàng, tờ khai hàng nhập khẩu và các chứng từ liên quan khác.
- Điều 2: Quy định trách nhiệm của các lực lượng kiểm tra, kiểm soát trong việc xác nhận thông tin trên hóa đơn, chứng từ.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực của Quyết định, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
- Điều 4: Quy định trách nhiệm thi hành Quyết định cho các cơ quan liên quan.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc yêu cầu các chứng từ cụ thể và quy định rõ ràng về trách nhiệm của các lực lượng kiểm tra. Quyết định này có hiệu lực ngay sau thời gian quy định, nhằm đảm bảo việc thực thi nghiêm túc các quy định về quản lý hàng hóa trên thị trường.
|
BỘ THƯƠNG MẠI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 106/2003/QĐ-BTM |
Hà Nội, ngày 27 tháng 1 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO 127 TW SỐ 0106/2003/QĐ-BTM NGÀY 27 THÁNG 01 NĂM 2003 VỀ VIỆC KIỂM TRA, KIỂM SOÁT ĐỐI VỚI MẶT HÀNG GỐM SỨ CÁC LOẠI SẢN XUẤT TỪ NƯỚC NGOÀI LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 95/CP ngày 4/12/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ Chỉ thị số 853/1997/CT-TTg ngày 11/10/1997 của Thủ tướng Chính phủ về đấu tranh chống buôn lậu trong tình hình mới;
Căn cứ văn bản số 6782/VPCP-VI ngày 6/12/2002 của Văn phòng Chính phủ về việc tăng cường kiểm tra, kiểm soát mặt hàng gốm sứ các loại sản xuất từ nước ngoài lưu thông trên thị trường;
Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính, Bộ Công an và các đồng chí Uỷ viên Ban chỉ đạo chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại (Ban 127 TW);
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Các tổ chức, cá nhân kinh doanh mặt hàng gồm sứ có nguồn gốc sản xuất từ nước ngoài phải tuân thủ các quy định sau:
- Vận chuyển từ các tỉnh biên giới vào nội địa (kể cả đường bộ, đường biển, đường sông) đều phải có đầy đủ Hoá đơn bán hàng và Tờ khai hàng nhập khẩu (bản chính hoặc bản trích Tờ khai của cơ quan Hải quan) kèm theo.
- Nếu kinh doanh buôn chuyến phải có thêm Biên lai thuế GTGT và thuế TNDN thu trên khâu lưu thông (bản chính) kèm theo.
- Đối với hàng hoá do các cơ quan đấu giá hàng tịch thu sung quĩ Nhà nước bán ra, hoặc mua lại của người trúng đấu giá phải có Hoá đơn bán tài sản tịch thu sung công quỹ Nhà nước (bản chính) kèm theo hàng hoá. Nếu là bản sao phải có xác nhận của cơ quan đã bán đấu giá lô hàng đó và phải ghi rõ trích từ hoá đơn bán tài sản tịch thu nào trên Hoá đơn bán hàng của người bán.
Các loại hoá đơn, chứng từ nói trên đều phải được xuất trình cùng hàng hoá ngay tại thời điểm kiểm tra. Các nội dung trên hóa đơn phải được ghi đầy đủ, chi tiết tên, địa chỉ đơn vị bán hàng, họ tên, địa chỉ người mua, mã số thuế của người bán, người mua, chủng loại của hàng hoá và phải phù hợp với hàng hoá thực tế. Mọi trường hợp vi phạm điều bị coi là hàng nhập lậu, bị xử phạt vi phạm hành chính và tịch thu hàng hoá hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 2. Các lực lượng kiểm tra, kiểm soát thị trường khi làm nhiệm vụ kiểm tra hàng hoá phải ký xác nhận ngày, giờ kiểm tra, ghi rõ họ tên đơn vị kiểm tra vào ngay hoá đơn, chứng từ kèm theo hàng hoá đã kiểm tra. Nếu đã kiểm tra mà không xác nhận hoặc xác nhận sai sự thật sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 4. Các ông Cục trưởng Cục Quản lý thị trường, Chánh văn phòng Bộ Thương mại, Giám đốc Sở Thương mại (Thương mại - Du lịch) Chi Cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc TW chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Trương Đình Tuyển (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 106/2003/QĐ-BTM kiểm tra, kiểm soát đối với mặt hàng gốm sứ sản xuất từ nước ngoài lưu thông trên thị trường]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 106/2003/QĐ-BTM kiểm tra, kiểm soát đối với mặt hàng gốm sứ sản xuất từ nước ngoài lưu thông trên thị trường] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 106/2003/QĐ-BTM kiểm tra, kiểm soát đối với mặt hàng gốm sứ sản xuất từ nước ngoài lưu thông trên thị trường]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 106/2003/QĐ-BTM kiểm tra, kiểm soát đối với mặt hàng gốm sứ sản xuất từ nước ngoài lưu thông trên thị trường]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 106/2003/QĐ-BTM kiểm tra, kiểm soát đối với mặt hàng gốm sứ sản xuất từ nước ngoài lưu thông trên thị trường]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 106/2003/QĐ-BTM kiểm tra, kiểm soát đối với mặt hàng gốm sứ sản xuất từ nước ngoài lưu thông trên thị trường]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 106/2003/QĐ-BTM kiểm tra, kiểm soát đối với mặt hàng gốm sứ sản xuất từ nước ngoài lưu thông trên thị trường]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 106/2003/QĐ-BTM kiểm tra, kiểm soát đối với mặt hàng gốm sứ sản xuất từ nước ngoài lưu thông trên thị trường] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 106/2003/QĐ-BTM kiểm tra, kiểm soát đối với mặt hàng gốm sứ sản xuất từ nước ngoài lưu thông trên thị trường]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 106/2003/QĐ-BTM kiểm tra, kiểm soát đối với mặt hàng gốm sứ sản xuất từ nước ngoài lưu thông trên thị trường]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 106/2003/QĐ-BTM kiểm tra, kiểm soát đối với mặt hàng gốm sứ sản xuất từ nước ngoài lưu thông trên thị trường]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 106/2003/QĐ-BTM kiểm tra, kiểm soát đối với mặt hàng gốm sứ sản xuất từ nước ngoài lưu thông trên thị trường]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 106/2003/QĐ-BTM kiểm tra, kiểm soát đối với mặt hàng gốm sứ sản xuất từ nước ngoài lưu thông trên thị trường]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 106/2003/QĐ-BTM kiểm tra, kiểm soát đối với mặt hàng gốm sứ sản xuất từ nước ngoài lưu thông trên thị trường] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 106/2003/QĐ-BTM kiểm tra, kiểm soát đối với mặt hàng gốm sứ sản xuất từ nước ngoài lưu thông trên thị trường]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 106/2003/QĐ-BTM kiểm tra, kiểm soát đối với mặt hàng gốm sứ sản xuất từ nước ngoài lưu thông trên thị trường]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 27/01/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 106/2003/QĐ-BTM kiểm tra, kiểm soát đối với mặt hàng gốm sứ sản xuất từ nước ngoài lưu thông trên thị trường | |
| 12/02/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 106/2003/QĐ-BTM kiểm tra, kiểm soát đối với mặt hàng gốm sứ sản xuất từ nước ngoài lưu thông trên thị trường | |
| 04/04/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 106/2003/QĐ-BTM kiểm tra, kiểm soát đối với mặt hàng gốm sứ sản xuất từ nước ngoài lưu thông trên thị trường | |
| 04/04/2007 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BTC-BTM-BCA hướng dẫn chế độ hoá đơn chứng từ hàng hoá nhập khẩu lưu thông trên thị trường |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
106.2003.QD.BTM.doc |
