Quyết định 1046/QĐ-TTg 2022 Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW tinh giản biên chế
Số hiệu | 1046/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 09/08/2006 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 09/08/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 61+ 62, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 19/08/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 13/11/2007 |
Tóm tắt
Quyết định 1046/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 06 tháng 9 năm 2022 nhằm triển khai thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Mục tiêu chính của quyết định này là nâng cao hiệu quả quản lý biên chế trong hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các bộ, cơ quan ngang bộ, và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cơ quan, đơn vị trong hệ thống chính trị có liên quan đến công tác quản lý biên chế.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều khoản quy định về mục đích, nhiệm vụ, giải pháp và tổ chức thực hiện. Trong đó, các nhiệm vụ cụ thể được phân công cho từng bộ, ngành và địa phương, bao gồm việc hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng vị trí việc làm, và sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp công lập.
Các điểm mới nổi bật trong quyết định này là việc giao trách nhiệm cụ thể cho các bộ, ngành trong việc rà soát, sửa đổi các quy định pháp luật liên quan đến biên chế và tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập. Quyết định có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ theo lộ trình cụ thể, với nhiều nhiệm vụ cần hoàn thành trong năm 2022 và 2023.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1046/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 06 tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 28-KL/TW NGÀY 21 THÁNG 02 NĂM 2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU LẠI ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; KẾT LUẬN SỐ 40-KL/TW NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM 2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ GIAI ĐOẠN 2022 - 2026 VÀ QUY ĐỊNH SỐ 70-QĐ/TW NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM 2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Kết luận số 28-KL/TW ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Kết luận số 40-KL/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026;
Căn cứ Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 28-KL/TW ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 40-KL/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026 và Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 28-KL/TW NGÀY 21 THÁNG 02 NĂM 2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ
VỀ TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU LẠI ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; KẾT
LUẬN SỐ 40-KL/TW NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM 2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ GIAI ĐOẠN 2022 - 2026 VÀ QUY ĐỊNH
SỐ 70-QĐ/TW NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM 2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CỦA HỆ
THỐNG CHÍNH TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. MỤC ĐÍCH
Giao trách nhiệm cụ thể cho các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là bộ, ngành, địa phương) trong việc hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đã đặt ra tại Kết luận số 28-KL/TW ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi tắt là Kết luận số 28-KL/TW); Kết luận số 40-KL/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026 (sau đây gọi tắt là Kết luận số 40-KL/TW) và Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị (sau đây gọi tắt là Quy định số 70-QĐ/TW).
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Rà soát, bổ sung, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của các tổ chức, cơ quan, đơn vị
a) Các bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, làm cơ sở để các địa phương ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc, hoàn thành trong quý IV năm 2022.
b) Các bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn cụ thể về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực, mối quan hệ giữa Hội đồng quản lý với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và cơ quan quản lý cấp trên theo quy định của pháp luật, hoàn thành trong quý IV năm 2022.
c) Các bộ, ngành, địa phương tập trung thực hiện rà soát, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, bảo đảm không chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, một việc chỉ giao một cơ quan chủ trì thực hiện, hoàn thành trong quý I năm 2023.
2. Hoàn thành xây dựng vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo; quản lý biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của từng tổ chức, cơ quan, đơn vị theo vị trí việc làm
a) Các bộ quản lý ngành, lĩnh vực tập trung hoàn thành các nhiệm vụ sau:
- Hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành được giao quản lý từ trung ương đến địa phương, hoàn thành trong quý IV năm 2022.
- Hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý, hoàn thành trong quý IV năm 2022.
- Hướng dẫn định mức số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý, hoàn thành trong quý II năm 2024.
b) Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi định mức học sinh/lớp, định mức giáo viên/lớp cho phù hợp với việc triển khai thực hiện Luật Giáo dục năm 2019, việc thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông và đặc điểm, điều kiện thực tế của từng vùng, miền, địa bàn, khu vực, địa phương, hoàn thành trong quý IV năm 2022.
c) Bộ Nội vụ tập trung hoàn thành các nhiệm vụ sau:
- Chủ trì rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Luật Cán bộ, công chức về thẩm quyền giao, quản lý biên chế, hoàn thành trước năm 2026.
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, hoàn thành trong quý I năm 2024.
- Hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hướng dẫn vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập, hoàn thành trong quý IV năm 2022.
d) Các bộ, ngành, địa phương rà soát, phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và bộ quản lý ngành, lĩnh vực, làm cơ sở để xác định biên chế; quản lý biên chế theo vị trí việc làm, hoàn thành trong quý I năm 2023.
3. Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập
a) Các bộ quản lý ngành, lĩnh vực tập trung hoàn thành các nhiệm vụ sau:
- Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực, hoàn thành trong quý IV năm 2022.
- Ban hành tiêu chí cụ thể phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực, hoàn thành trong quý IV năm 2022.
- Rà soát sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới quy định xếp hạng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực, hoàn thành trong quý I năm 2023.
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì rà soát, đề xuất sửa đổi Luật Quy hoạch, trong đó bổ sung quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực vào hệ thống quy hoạch quốc gia, hoàn thành trong năm 2024.
c) Các bộ, ngành, địa phương sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý trên cơ sở quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế và mục tiêu phát triển của ngành và địa phương, đặc biệt là các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, hoàn thành trong quý I năm 2023.
4. Nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Các bộ quản lý ngành, lĩnh vực tập trung hoàn thành các nhiệm vụ sau:
- Rà soát sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành các quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức; quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với các chức danh nghề nghiệp viên chức theo ngành, lĩnh vực để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới, hoàn thành trong quý IV năm 2022.
- Ban hành tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, miễn nhiệm các thành viên Hội đồng quản lý, Chủ tịch Hội đồng quản lý phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành, hoàn thành trong quý IV năm 2022.
b) Các bộ, ngành, địa phương rà soát trình độ đào tạo, năng lực của công chức, viên chức để ban hành kế hoạch sắp xếp, bố trí sử dụng phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ, hoàn thành trong quý I năm 2023.
5. Đẩy mạnh tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa trong việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
a) Các bộ quản lý ngành, lĩnh vực tập trung hoàn thành các nhiệm vụ sau:
- Hướng dẫn các tiêu chí về quy mô tổ chức, tiêu chuẩn và điều kiện hoạt động của cơ sở thực hiện xã hội hóa thuộc lĩnh vực quản lý, hoàn thành trong quý I năm 2023.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, danh mục dịch vụ công cơ bản, thiết yếu sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ, hoàn thành trong quý IV năm 2022.
- Ban hành hoặc rà soát sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, hoàn thành trong quý IV năm 2022.
- Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc bộ, cơ quan trung ương; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công, hoàn thành trong quý IV năm 2022.
b) Bộ Giáo dục và Đào tạo tập trung hoàn thành các nhiệm vụ sau:
- Đề xuất các chính sách đẩy mạnh việc tự chủ và xã hội hóa lĩnh vực sự nghiệp giáo dục nhất là xã hội hóa đối với cấp học mầm non và tiểu học và cung ứng dịch vụ theo nhu cầu người học, hoàn thành trong quý I năm 2023.
- Hướng dẫn các địa phương thực hiện việc sắp xếp lại các trường liên cấp, liên xã, thu gọn các điểm trường trên nguyên tắc tạo thuận lợi cho người dân và phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của mỗi địa phương, địa bàn cụ thể; bảo đảm định mức học sinh/lớp, gắn với nâng cao chất lượng giáo dục để thực hiện đúng yêu cầu của Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, hoàn thành trong quý II năm 2023.
c) Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo thẩm quyền chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, hoàn thành trong quý I năm 2023.
d) Bộ Tài chính tập trung hoàn thành các nhiệm vụ sau:
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, hoàn thành trong quý I năm 2023.
- Rà soát, đề xuất Nghị định thay thế Nghị định của Chính phủ quy định về xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công bao gồm: Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2006 về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập; Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, hoàn thành trong quý I năm 2023.
- Xây dựng cơ chế, chính sách để thành lập doanh nghiệp đa sở hữu trong các viện nghiên cứu, trường đại học nhằm thực hiện hoạt động ứng dụng, triển khai, thương mại hóa các kết quả nghiên cứu và cung ứng dịch vụ sự nghiệp công, hoàn thành trong quý I năm 2023.
- Rà soát, hoàn thiện các cơ chế, chính sách khuyến khích ưu đãi tạo điều kiện đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường và thúc đẩy xã hội hóa trong việc cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công, hoàn thành trong quý I năm 2023.
đ) Các địa phương trên cơ sở danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đã được phê duyệt và định mức kinh tế - kỹ thuật của ngành, lĩnh vực theo hướng dẫn của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực tập trung triển khai các nội dung sau:
- Ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo quy định cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.
- Ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật, hoàn thành trong quý I năm 2023.
- Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương, hoàn thành trong quý I năm 2023.
- Chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện xã hội hóa, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn để đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công, nhất là dịch vụ sự nghiệp giáo dục, có chính sách thuận lợi để thu hút các tổ chức, cá nhân tham gia vào việc thành lập trường mầm non, phổ thông ngoài công lập ở những nơi có điều kiện, hoàn thành trong quý I năm 2023.
6. Hoàn thiện cơ chế tài chính
a) Bộ Tài chính phối hợp với các bộ, ngành, địa phương hoàn thành lộ trình tính đủ giá dịch vụ sự nghiệp công và lộ trình tính đủ chi phí đối với dịch vụ sự nghiệp công đang được nhà nước đặt hàng, hoàn thành trong quý IV năm 2022.
b) Bộ Tài chính nghiên cứu, đề xuất chính sách, giải pháp đổi mới cơ chế phân bổ nguồn lực, quản lý, cấp phát ngân sách nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập, trong đó lưu ý cơ chế ngân sách nhà nước chuyển từ hỗ trợ theo cơ chế cấp phát bình quân sang cơ chế nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, hoàn thành trong năm 2023.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các bộ, ngành, địa phương
a) Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ.
b) Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân các cấp bảo đảm kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ của các bộ, ngành và địa phương.
2. Bộ Nội vụ có trách nhiệm giúp Thủ tướng Chính phủ theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ và tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Kế hoạch này.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ VÀ ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP TỈNH VỀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 28-KL/TW NGÀY 21 THÁNG 02
NĂM 2022; KẾT LUẬN SỐ 40-KL/TW NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM 2022 VÀ QUY ĐỊNH SỐ 70-QĐ/TW
NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM 2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ
(Kèm theo Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 28-KL/TW ngày 21 tháng
02 năm 2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức; Kết luận số 40-KL/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ
Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị
giai đoạn 2022 - 2026 và Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ
Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị tại Quyết định số 1046/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì/Cơ quan ban hành |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
I |
LUẬT CỦA QUỐC HỘI |
|||
1. |
Sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức Chính phủ |
Bộ Nội vụ |
Bộ, ngành, địa phương |
Trước năm 2026 |
2. |
Sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức chính quyền địa phương |
Bộ Nội vụ |
Bộ, ngành, địa phương |
|
3. |
Sửa đổi, bổ sung Luật Cán bộ, công chức |
Bộ Nội vụ |
Bộ, ngành, địa phương |
|
4. |
Sửa đổi, bổ sung Luật Quy hoạch |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ, ngành, địa phương |
Năm 2024 |
II |
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ |
|||
1. |
Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập |
Bộ Nội vụ |
Bộ, ngành, địa phương |
Quý I/2024 |
2. |
Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập |
Bộ Tài chính |
Bộ, ngành, địa phương |
Quý I/2023 |
3. |
Rà soát, đề xuất xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập; Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường. |
Bộ Tài chính |
Bộ, ngành, địa phương |
Quý I/2023 |
4. |
Đề xuất các chính sách đẩy mạnh việc tự chủ và xã hội hóa lĩnh vực sự nghiệp giáo dục nhất là xã hội hóa đối với cấp học mầm non và tiểu học và cung ứng dịch vụ theo nhu cầu người học |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Bộ, ngành, địa phương |
Quý I/2023 |
5. |
Xây dựng cơ chế, chính sách để thành lập doanh nghiệp đa sở hữu trong các viện nghiên cứu, trường đại học nhằm thực hiện hoạt động ứng dụng, triển khai, thương mại hóa các kết quả nghiên cứu và cung ứng dịch vụ sự nghiệp công |
Bộ Tài chính |
Bộ, ngành, địa phương |
Quý I/2023 |
6. |
Đề xuất chính sách, giải pháp đổi mới cơ chế phân bổ nguồn lực, quản lý, cấp phát ngân sách nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập |
Bộ Tài chính |
Bộ, ngành, địa phương |
Năm 2023 |
Ill |
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
|||
1. |
Phê duyệt quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực |
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực |
Bộ, ngành, địa phương |
Quý IV/2022 |
2. |
Ban hành danh mục dịch vụ công cơ bản, thiết yếu sử dụng ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực |
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực |
Bộ, ngành, địa phương |
Quý IV/2022 |
IV |
VĂN BẢN CỦA BỘ TRƯỞNG, THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN NGANG BỘ |
|||
1. |
Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện |
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực |
|
Quý IV/2022 |
2. |
Hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý, nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
Bộ Nội vụ |
|
Quý IV/2022 |
3. |
Hướng dẫn vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập |
Bộ Nội vụ |
|
Quý IV/2022 |
4. |
Hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành được giao quản lý từ trung ương đến địa phương; vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập |
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực |
|
Quý IV/2022 |
5. |
Hướng dẫn định mức số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý |
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực |
|
Quý II/2024 |
6. |
Rà soát sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức; quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với các chức danh nghề nghiệp viên chức theo ngành, lĩnh vực |
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực |
|
Quý IV/2022 |
7. |
Quy định tiêu chí cụ thể phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực |
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực |
|
Quý IV/2022 |
8. |
Rà soát, hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực |
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực |
|
Quý I/2023 |
9. |
Hướng dẫn cụ thể về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực, mối quan hệ giữa Hội đồng quản lý với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và cơ quan quản lý cấp trên |
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực |
|
Quý IV/2022 |
10. |
Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, miễn nhiệm các thành viên Hội đồng quản lý, Chủ tịch Hội đồng quản lý phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành |
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực |
|
Quý IV/2022 |
11. |
Ban hành hoặc rà soát sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước |
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực |
|
Quý IV/2022 |
12. |
Quy định về định mức học sinh/lớp, giáo viên/lớp đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
Quý IV/2022 |
13. |
Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc bộ, cơ quan trung ương; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công |
Bộ, cơ quan trung ương |
|
Quý IV/2022 |
14. |
Hướng dẫn các tiêu chí về quy mô tổ chức, tiêu chuẩn và điều kiện hoạt động của cơ sở thực hiện xã hội hóa thuộc lĩnh vực quản lý |
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực |
|
Quý I/2023 |
15. |
Hướng dẫn thực hiện việc sắp xếp lại các trường liên cấp, liên xã, thu gọn các điểm trường trên nguyên tắc tạo thuận lợi cho người dân và phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của mỗi địa phương, địa bàn cụ thể; bảo đảm định mức học sinh/lớp, gắn với nâng cao chất lượng giáo dục |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
Quý II/2023 |
16. |
Hướng dẫn tổ chức thực hiện Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo |
Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
Quý I/2023 |
V |
VĂN BẢN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH |
|||
1. |
Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
UBND cấp tỉnh |
|
Quý I/2023 |
2. |
Quyết định phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo hướng dẫn của bộ quản lý ngành, lĩnh vực, làm cơ sở để xác định biên chế; quản lý biên chế theo vị trí việc làm |
UBND cấp tỉnh |
|
Quý I/2023 |
3. |
Quyết định ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo quy định |
UBND cấp tỉnh |
|
Quý I/2023 |
4. |
Quyết định ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật |
UBND cấp tỉnh |
|
Quý I/2023 |
5. |
Quyết định ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương |
UBND cấp tỉnh |
|
Quý I/2023 |
6. |
Văn bản hướng dẫn cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
|
Quý I/2023 |
7. |
Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh Kế hoạch, chính sách khuyến khích xã hội hóa, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn |
UBND cấp tỉnh |
|
Quý I/2023 |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 1046/QĐ-TTg 2022 Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW tinh giản biên chế]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếuQuyết định 98/2000/QĐ-TTg sắp xếp Ban Đổi mới quản lý Doanh nghiệp Trung ương]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 1046/QĐ-TTg 2022 Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW tinh giản biên chế] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 1046/QĐ-TTg 2022 Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW tinh giản biên chế]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 1046/QĐ-TTg 2022 Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW tinh giản biên chế]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 1046/QĐ-TTg 2022 Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW tinh giản biên chế]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 1046/QĐ-TTg 2022 Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW tinh giản biên chế]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 1046/QĐ-TTg 2022 Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW tinh giản biên chế]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 1046/QĐ-TTg 2022 Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW tinh giản biên chế] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 1046/QĐ-TTg 2022 Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW tinh giản biên chế]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 1046/QĐ-TTg 2022 Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW tinh giản biên chế]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 1046/QĐ-TTg 2022 Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW tinh giản biên chế]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 1046/QĐ-TTg 2022 Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW tinh giản biên chế]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 1046/QĐ-TTg 2022 Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW tinh giản biên chế]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 1046/QĐ-TTg 2022 Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW tinh giản biên chế] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 1046/QĐ-TTg 2022 Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW tinh giản biên chế]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 1046/QĐ-TTg 2022 Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW tinh giản biên chế]"
Quyết định 61/2000/QĐ-TTg thành lập Uỷ ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm
Quyết định 23/1999/QĐ-TTg lập Ban Chỉ đạo Nhà nước về du lịch
Quyết định 200/1998/QĐ-TTg thành lập Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
Quyết định 23/1998/QĐ-TTg thành lập Hội đồng Tài chính- Tiền tệ Nhà nước
Quyết định 20/2005/QĐ-TTg thành lập Ban Chỉ đạo Dự án tăng dày và tôn tạo hệ thống mốc quốc giới Việt Nam - Lào
Quyết định 295/2005/QĐ-TTG thành lập Ủy ban Quốc gia thập kỷ giáo dục phát triển bền vững Việt Nam 2005 - 2014
Quyết định 163/2004/QĐ-TTg thành lập, quản lý sử dụng Quỹ hỗ trợ xuất khẩu lao động
Quyết định 141/2004/QĐ-TTg thành lập Uỷ ban Quốc gia người cao tuổi Việt Nam
Quyết định 59/2004/QĐ-TTg thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình quốc gia phòng, chống tội phạm
Quyết định 09/2004/QĐ-TTg thành lập Ban Chỉ đạo nhà nước dự án thuỷ điện Sơn La
Quyết định 118/2003/QĐ-TTg hành lập Ban chỉ đạo quy hoạch và đầu tư xây dựng vùng thủ đô Hà Nội
Quyết định 112/2003/QĐ-TTg lập Ban chỉ đạo chương trình sản phẩm cơ khí trọng điểm
Quyết định 143/2002/QĐ-TTg Về việc thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng Nhà Quốc hội và Hội trường Ba Đình mới
Quyết định 109/2002/QĐ-TTg thành lập Ban chỉ đạo Chính phủ phân giới, cắm mốc biên giới trên đất liền Việt Nam-Trung Quốc
Quyết định 70/2002/QĐ-TTg kiện toàn Uỷ ban Quốc gia Hợp tác kinh tế quốc tế
Quyết định 177/2001/QĐ-TTg thành lập Ban Chủ nhiệm Chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói, giảm nghèo việc làm giai đoạn 2001-2005
Quyết định 179/2001/QĐ-TTg thành lập Ban chỉ đạo nghiên cứu cải cách chính sách tiền lương Nhà nước
Quyết định119/2001/QĐ-TTg thành lập hội đồng Giáo dục quốc phòng Trung ương
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/08/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 1046/QĐ-TTg 2022 Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW tinh giản biên chế | |
09/08/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 1046/QĐ-TTg 2022 Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW tinh giản biên chế | |
13/11/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 1046/QĐ-TTg 2022 Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW tinh giản biên chế | |
13/11/2007 | Bị bãi bỏ 1 phần | Quyết định 1525/QĐ-TTg điều chỉnh phân công người đứng đầu tổ chức phối hợp liên ngành Thủ tướng Chính phủ thành lập | |
13/11/2007 | Được bổ sung | Quyết định 1525/QĐ-TTg điều chỉnh phân công người đứng đầu tổ chức phối hợp liên ngành Thủ tướng Chính phủ thành lập |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
1046.QD.TTg.doc |