Quyết định 70/2002/QĐ-TTg kiện toàn Uỷ ban Quốc gia Hợp tác kinh tế quốc tế
Số hiệu | 70/2002/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 06/06/2002 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 06/06/2002 |
Nguồn thu thập | Số 32 | Ngày đăng công báo | 10/07/2002 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 20/2003/QĐ-UBQG Về việc ban hành Quy chế làm việc của ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế | Ngày hết hiệu lực | 12/12/2007 |
Tóm tắt
Quyết định 70/2002/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 06 tháng 6 năm 2002 nhằm kiện toàn Uỷ ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế, một cơ quan quan trọng trong việc thực hiện các chủ trương, chính sách về hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Quyết định này được ban hành căn cứ theo Luật Tổ chức Chính phủ và Nghị quyết của Bộ Chính trị về hội nhập kinh tế quốc tế.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm việc xác định cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Uỷ ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế. Đối tượng áp dụng là các thành viên của Uỷ ban, bao gồm các bộ trưởng, thứ trưởng và đại diện các cơ quan liên quan.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 8 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định về thành phần và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban.
- Điều 2: Nhiệm vụ và quyền hạn của Uỷ ban trong việc tư vấn và tham mưu cho Thủ tướng Chính phủ về hội nhập kinh tế quốc tế.
- Điều 7: Quy định về hiệu lực của Quyết định, bãi bỏ Quyết định số 31/1998/QĐ-TTg.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc xác định rõ hơn vai trò và trách nhiệm của Uỷ ban trong việc phối hợp hoạt động giữa các bộ, ngành và địa phương, cũng như việc tổ chức các đoàn đàm phán về kinh tế - thương mại quốc tế. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2002/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 70/2002/QĐ-TTG NGÀY 06 THÁNG 6 NĂM 2002 VỀ VIỆC KIỆN TOÀN ỦY BAN QUỐC GIA VỀ HỢP TÁC KINH TẾ QUỐC TẾ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Để thực hiện Nghị quyết Bộ Chính trị số 07/NQ-TW ngày 27 tháng 11 năm 2001 về
hội nhập kinh tế quốc tế;
Xét đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế và của Bộ
trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiện toàn Uỷ ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế gồm các thành viên sau đây:
- Chủ tịch Uỷ ban: Phó Thủ tướng Chính phủ
- Phó Chủ tịch Uỷ ban: Bộ trưởng Bộ Thương mại
- Tổng Thư ký Uỷ ban kiêm Trưởng Đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế - thương mại quốc tế: Thứ trưởng Bộ Thương mại
- Uỷ viên Thường trực: Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
Các Uỷ viên:
- Thứ trưởng Bộ Ngoại giao
- Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Thứ trưởng Bộ Tài chính
- Thứ trưởng Bộ Tư pháp
- Thứ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin
- Thứ trưởng Bộ Công nghiệp
- Thứ trưởng Bộ Công an
- Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
- Thứ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
- Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải
- Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
- Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện
- Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch.
Mời các đại biểu sau đây làm thành viên Uỷ ban:
- Phó Trưởng Ban Kinh tế Trung ương
- Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội.
Bộ phận thường trực của Uỷ ban gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký kiêm Trưởng đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế - thương mại quốc tế và Uỷ viên thường trực Uỷ ban.
Điều 2. Uỷ ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế có nhiệm vụ và quyền hạn chủ yếu sau đây:
1. Tư vấn cho Thủ tướng Chính phủ các chủ trương, chính sách, chiến lược, kế hoạch, chương trình của Chính phủ về hội nhập kinh tế quốc tế trong Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn Hợp tác Á - Âu (ASEM), Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC); về đàm phán để gia nhập và hoạt động trong Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), trong các tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế, khu vực khác.
2. Tham mưu cho Thủ tướng Chính phủ quyết định các chủ trương và phương án đàm phán chung để làm cơ sở cho việc xây dựng phương án đàm phán của các Bộ, ngành và chỉ đạo các đoàn đàm phán của Chính phủ về kinh tế - thương mại quốc tế và các cuộc đàm phán gia nhập các tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế và khu vực.
3. Giúp Thủ tướng Chính phủ tổ chức phối hợp hoạt động của các Bộ, ngành, địa phương và doanh nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các chủ trương, chính sách, chiến lược, chương trình, kế hoạch của Chính phủ, các quyết định của Thủ tướng Chính phủ, các nghĩa vụ mà nước ta đã cam kết về hội nhập kinh tế quốc tế, cũng như việc bảo vệ hiệu quả các quyền và lợi ích chính đáng của Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế; điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách về kinh tế, thương mại trong nước để thích ứng với các định chế của các tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế và khu vực mà Việt Nam tham gia.
4. Theo dõi, đánh giá tình hình kinh tế quốc tế và khu vực, báo cáo Thủ tướng Chính phủ những vấn đề mới về lý luận và thực tiễn trong quan hệ kinh tế quốc tế, những bài học và kinh nghiệm của các nước trong quá trình tham gia các tổ chức kinh tế - thương mại khu vực và quốc tế, đề xuất chủ trương chính sách, cơ chế nhằm mở rộng kinh tế đối ngoại, tăng cường hợp tác kinh tế, thương mại với các nước và các tổ chức quốc tế, thực hiện các cam kết quốc tế về hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta.
5. Phối hợp với các Bộ, Ban, ngành hữu quan tiếp tục tiến hành rộng rãi công tác tư tưởng, phổ biến, tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế.
6. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ giao.
Điều 3. Uỷ ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế là cơ quan thuộc Thủ tướng Chính phủ, có con dấu riêng không mang hình Quốc huy để dùng cho giao dịch hành chính. Kinh phí hoạt động của Uỷ ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế được cấp từ ngân sách nhà nước thành tài khoản riêng cấp 2 thuộc Văn phòng Chính phủ.
Điều 4. Quy chế làm việc của Uỷ ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế do Chủ tịch Uỷ ban quyết định.
Điều 5. Bộ máy giúp việc Uỷ ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế là Văn phòng Uỷ ban.
Văn phòng Uỷ ban có biên chế riêng, có nơi làm việc riêng đặt tại Văn phòng Chính phủ. Chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Uỷ ban do Chủ tịch Uỷ ban quyết định. Biên chế và nhân sự của Văn phòng Uỷ ban do Chủ tịch Uỷ ban quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và Tổng Thư ký Uỷ ban.
Chế độ quản lý sinh hoạt chính quyền và sinh hoạt đoàn thể của Văn phòng Uỷ ban được tổ chức thực hiện như đối với một đơn vị của Văn phòng Chính phủ.
Đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế - thương mại quốc tế được thành lập theo quyết định riêng của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm kiện toàn tổ chức và hoạt động của cơ quan chuyên trách do mình quản lý về các vấn đề liên quan hội nhập kinh tế quốc tế.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 31/1998/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Uỷ ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 8. Chủ tịch Uỷ ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 70/2002/QĐ-TTg kiện toàn Uỷ ban Quốc gia Hợp tác kinh tế quốc tế]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 734/2002/QĐ-TTg cử Chủ tịch ủy ban Quốc gia Hợp tác Kinh tế quốc tế] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Quyết định 633/2003/QĐ-TTg cử thành viên ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế
Quyết định 20/2003/QĐ-UBQG Về việc ban hành Quy chế làm việc của ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 174/2007/QĐ-TTg kiện toàn Ủy ban quốc gia hợp tác kinh tế quốc tế
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 70/2002/QĐ-TTg kiện toàn Uỷ ban Quốc gia Hợp tác kinh tế quốc tế] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 70/2002/QĐ-TTg kiện toàn Uỷ ban Quốc gia Hợp tác kinh tế quốc tế]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 70/2002/QĐ-TTg kiện toàn Uỷ ban Quốc gia Hợp tác kinh tế quốc tế]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 70/2002/QĐ-TTg kiện toàn Uỷ ban Quốc gia Hợp tác kinh tế quốc tế]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 70/2002/QĐ-TTg kiện toàn Uỷ ban Quốc gia Hợp tác kinh tế quốc tế]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 70/2002/QĐ-TTg kiện toàn Uỷ ban Quốc gia Hợp tác kinh tế quốc tế]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 70/2002/QĐ-TTg kiện toàn Uỷ ban Quốc gia Hợp tác kinh tế quốc tế] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 70/2002/QĐ-TTg kiện toàn Uỷ ban Quốc gia Hợp tác kinh tế quốc tế]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 70/2002/QĐ-TTg kiện toàn Uỷ ban Quốc gia Hợp tác kinh tế quốc tế]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 70/2002/QĐ-TTg kiện toàn Uỷ ban Quốc gia Hợp tác kinh tế quốc tế]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 70/2002/QĐ-TTg kiện toàn Uỷ ban Quốc gia Hợp tác kinh tế quốc tế]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 70/2002/QĐ-TTg kiện toàn Uỷ ban Quốc gia Hợp tác kinh tế quốc tế]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 70/2002/QĐ-TTg kiện toàn Uỷ ban Quốc gia Hợp tác kinh tế quốc tế] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 70/2002/QĐ-TTg kiện toàn Uỷ ban Quốc gia Hợp tác kinh tế quốc tế]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 70/2002/QĐ-TTg kiện toàn Uỷ ban Quốc gia Hợp tác kinh tế quốc tế]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/06/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 70/2002/QĐ-TTg kiện toàn Uỷ ban Quốc gia Hợp tác kinh tế quốc tế | |
06/06/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 70/2002/QĐ-TTg kiện toàn Uỷ ban Quốc gia Hợp tác kinh tế quốc tế | |
30/03/2003 | Bị thay thế | Quyết định 20/2003/QĐ-UBQG Về việc ban hành Quy chế làm việc của ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế | |
12/12/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 70/2002/QĐ-TTg kiện toàn Uỷ ban Quốc gia Hợp tác kinh tế quốc tế | |
12/12/2007 | Bị thay thế | Quyết định 174/2007/QĐ-TTg kiện toàn Ủy ban quốc gia hợp tác kinh tế quốc tế |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
70.2002.QD.TTg.doc |