Quyết định 102/2003/QĐ-BTC tỷ lệ phí áp dụng đối với cung ứng dụng cụ, thiết bị dạy học lớp 2, 7
| Số hiệu | 102/2003/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 23/07/2003 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 05/09/2003 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 135 | Ngày đăng công báo | 21/08/2003 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Tuấn / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 102/2003/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 23 tháng 07 năm 2003, nhằm quy định tỷ lệ phí áp dụng đối với việc cung ứng dụng cụ và thiết bị dạy học cho lớp 2 và lớp 7. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho các đơn vị cung ứng, giúp đảm bảo việc cung cấp thiết bị dạy học một cách hiệu quả và minh bạch.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các đơn vị được giao nhiệm vụ cung ứng dụng cụ, thiết bị dạy học tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đối tượng áp dụng là các cơ sở giáo dục và các đơn vị cung cấp thiết bị dạy học.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 4 điều, trong đó nổi bật là quy định tỷ lệ thặng số tối đa cho các loại thiết bị dạy học, được phân chia theo từng khu vực địa lý với các tỷ lệ khác nhau: 9%, 11%, 13% và 15%. Điều 3 giao trách nhiệm cho Sở Tài chính - Vật giá phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo để xác định tỷ lệ phí thực tế.
Điểm mới của Quyết định này là việc quy định tỷ lệ phí cụ thể cho từng khu vực, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung ứng thiết bị dạy học. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và chỉ áp dụng cho năm học 2003 - 2004, đồng thời bãi bỏ mọi quy định trước đây trái với quyết định này.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 102/2003/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 23 tháng 07 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TỶ LỆ PHÍ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CUNG ỨNG DỤNG CỤ, THIẾT BỊ DẠY HỌC LỚP 2, LỚP 7
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP, ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi trao đổi với Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ giá Tư liệu sản xuất - Ban Vật giá Chính phủ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1: Nay quy định tỷ lệ phí (thặng số) tối đa (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) áp dụng đối với dụng cụ, thiết bị dạy học lớp 2, lớp 7 như bảng phụ lục kèm theo.
Điều 2: Tỷ lệ thặng số quy định tại Điều 1 trên đây được tính trên doanh số mua của đơn vị được giao nhiệm vụ cung ứng dụng cụ, thiết bị dạy học tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các đơn vị này có trách nhiệm cung ứng đến từng trường học có nhu cầu sử dụng dụng cụ, thiết bị dạy học.
Riêng đối với các ấn phẩm xuất bản (tranh ảnh, bản đồ) thực hiện theo Luật Xuất bản.
Điều 3: Giao cho Sở Tài chính - Vật giá phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố xác định tỷ lệ phí thực tế đối với cung ứng dụng cụ, thiết bị dạy học lớp 2, lớp 7 để làm căn cứ thanh, quyết toán.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và chỉ áp dụng cho năm học 2003 - 2004. Mọi quy định trước đây trái với quyết định này đều không có hiệu lực thi hành.
|
Nơi nhận |
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 102/2003/QĐ/BTC ngày 23 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I/TỶ LỆ THẶNG SỐ TỐI ĐA 9% ÁP DỤNG ĐỐI VỚI:
Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh.
II/TỶ LỆ THẶNG SỐ TỐI ĐA 11% ÁP DỤNG ĐỐI VỚI:
Hải Phòng, Đà Nẵng, Hải Dương, Hà Tây, Hà Nam, Hưng Yên, Bắc Ninh, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Cần Thơ, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Tây Ninh, Bình Thuận, Ninh Thuận.
III/TỶ LỆ THẶNG SỐ TỐI ĐA 13% ÁP DỤNG ĐỐI VỚI:
Phú Thọ, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hoà Bình, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Lâm Đồng, Kiên Giang, Cà Mau.
IV/TỶ LỆ THẶNG SỐ TỐI ĐA 15% ÁP DỤNG ĐỐI VỚI:
Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Cạn, Lai Châu, Lào Cai, Sơn La, Yên Bái, Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 102/2003/QĐ-BTC tỷ lệ phí áp dụng đối với cung ứng dụng cụ, thiết bị dạy học lớp 2, 7]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 102/2003/QĐ-BTC tỷ lệ phí áp dụng đối với cung ứng dụng cụ, thiết bị dạy học lớp 2, 7] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 102/2003/QĐ-BTC tỷ lệ phí áp dụng đối với cung ứng dụng cụ, thiết bị dạy học lớp 2, 7]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 102/2003/QĐ-BTC tỷ lệ phí áp dụng đối với cung ứng dụng cụ, thiết bị dạy học lớp 2, 7]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 102/2003/QĐ-BTC tỷ lệ phí áp dụng đối với cung ứng dụng cụ, thiết bị dạy học lớp 2, 7]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 102/2003/QĐ-BTC tỷ lệ phí áp dụng đối với cung ứng dụng cụ, thiết bị dạy học lớp 2, 7]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 102/2003/QĐ-BTC tỷ lệ phí áp dụng đối với cung ứng dụng cụ, thiết bị dạy học lớp 2, 7]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 102/2003/QĐ-BTC tỷ lệ phí áp dụng đối với cung ứng dụng cụ, thiết bị dạy học lớp 2, 7] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 102/2003/QĐ-BTC tỷ lệ phí áp dụng đối với cung ứng dụng cụ, thiết bị dạy học lớp 2, 7]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 102/2003/QĐ-BTC tỷ lệ phí áp dụng đối với cung ứng dụng cụ, thiết bị dạy học lớp 2, 7]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 102/2003/QĐ-BTC tỷ lệ phí áp dụng đối với cung ứng dụng cụ, thiết bị dạy học lớp 2, 7]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 102/2003/QĐ-BTC tỷ lệ phí áp dụng đối với cung ứng dụng cụ, thiết bị dạy học lớp 2, 7]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 102/2003/QĐ-BTC tỷ lệ phí áp dụng đối với cung ứng dụng cụ, thiết bị dạy học lớp 2, 7]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 102/2003/QĐ-BTC tỷ lệ phí áp dụng đối với cung ứng dụng cụ, thiết bị dạy học lớp 2, 7] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 102/2003/QĐ-BTC tỷ lệ phí áp dụng đối với cung ứng dụng cụ, thiết bị dạy học lớp 2, 7]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 102/2003/QĐ-BTC tỷ lệ phí áp dụng đối với cung ứng dụng cụ, thiết bị dạy học lớp 2, 7]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 23/07/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 102/2003/QĐ-BTC tỷ lệ phí áp dụng đối với cung ứng dụng cụ, thiết bị dạy học lớp 2, 7 | |
| 05/09/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 102/2003/QĐ-BTC tỷ lệ phí áp dụng đối với cung ứng dụng cụ, thiết bị dạy học lớp 2, 7 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
102.2003.QD.BTC.doc |
