Quyết định 10/2013/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đặc thù cán bộ chiến sĩ
Số hiệu | 10/2013/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 24/01/2013 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/03/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 87+88, năm 2013 | Ngày đăng công báo | 08/02/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 10/2013/QĐ-TTg được ban hành nhằm quy định chế độ phụ cấp đặc thù cho cán bộ, chiến sĩ trực tiếp làm công tác thi hành án hình sự, quản lý thi hành án hình sự và công tác tại các trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ trong quân đội. Mục tiêu chính của quyết định này là đảm bảo quyền lợi cho những đối tượng làm việc trong môi trường đặc thù, có tính chất nguy hiểm và căng thẳng cao.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm các cán bộ, chiến sĩ làm việc tại các cơ quan thi hành án hình sự và các trại giam, trại tạm giam trong quân đội. Đối tượng áp dụng cụ thể được phân loại theo các chức danh và nhiệm vụ khác nhau, với mức phụ cấp từ 10% đến 25% tùy thuộc vào vị trí công tác.
Cấu trúc của quyết định bao gồm 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Mức phụ cấp cho các đối tượng khác nhau.
- Điều 3: Cách tính hưởng phụ cấp.
- Điều 4: Nguồn kinh phí chi trả.
- Điều 5: Hiệu lực thi hành.
- Điều 6: Trách nhiệm thi hành.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2013 và bãi bỏ các chế độ phụ cấp trước đó liên quan đến công tác quản lý trại giam. Bộ Quốc phòng được giao trách nhiệm hướng dẫn thực hiện quyết định này, đảm bảo tính khả thi và hiệu quả trong việc áp dụng chế độ phụ cấp cho cán bộ, chiến sĩ.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2013/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CHIẾN SĨ TRỰC TIẾP LÀM CÔNG TÁC THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ, QUẢN LÝ THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ VÀ CÔNG TÁC TẠI TRẠI GIAM, TRẠI TẠM GIAM, NHÀ TẠM GIỮ TRONG QUÂN ĐỘI
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, chiến sĩ trực tiếp làm công tác thi hành án hình sự, quản lý thi hành án hình sự và công tác trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ trong quân đội,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quyết định này qui định chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, chiến sĩ trực tiếp làm công tác thi hành án hình sự, quản lý thi hành án hình sự và công tác trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ trong quân đội.
Điều 2. Mức phụ cấp
1. Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với:
a) Giám thị, Chính trị viên, Phó giám thị trại giam, trại tạm giam;
b) Trợ lý giam giữ, Trợ lý giáo dục, Đội trưởng, Đội phó, Tổ trưởng, Quản giáo, Vệ binh, Cảnh vệ tư pháp, Bác sĩ, nhân viên quân y khám chữa bệnh cho phạm nhân và bị can ở các trại giam, trại tạm giam.
2. Mức phụ cấp 20% áp dụng đối với:
Cán bộ, chiến sĩ trực tiếp làm các công việc còn lại ở các trại giam, trại tạm giam.
3. Mức phụ cấp 15% áp dụng đối với:
Cán bộ thuộc Cơ quan Quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng và Cơ quan Thi hành án hình sự cấp Quân khu làm công tác lãnh đạo, chỉ huy, tham mưu, kiểm tra công tác trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ.
4. Mức phụ cấp 10% áp dụng đối với:
Cán bộ, chiến sĩ làm các công việc ở các nhà tạm giữ, nhà tạm giữ có buồng tạm giam.
5. Chế độ phụ cấp đặc thù được chi trả cùng kỳ lương, phụ cấp quân hàm hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 3. Cách tính hưởng phụ cấp
1. Mức phụ cấp đặc thù quy định tại Điều 2 Quyết định này được tính trên mức lương cấp bậc quân hàm, ngạch bậc hiện hưởng hoặc phụ cấp quân hàm cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
2. Khi chuyển công tác khác mà không giữ các chức vụ, chức danh quy định cho các đối tượng tại Điều 2 Quyết định này hoặc nghỉ chuẩn bị hưu hoặc thôi phục vụ trong quân đội thì thôi hưởng phụ cấp đặc thù từ tháng tiếp theo.
3. Thời gian không được tính hưởng phụ cấp đặc thù, bao gồm:
a) Thời gian đi công tác, làm việc học tập ở nước ngoài được hưởng tiền lương theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
b) Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 1 tháng trở lên;
c) Thời gian nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
d) Thời gian bị đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam.
Điều 4. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí để chi trả chế độ quy định tại Quyết định này do Ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong dự toán hàng năm của Bộ Quốc phòng theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.
2. Bãi bỏ các chế độ phụ cấp đối với cán bộ, chiến sĩ trực tiếp làm công tác quản lý trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ thuộc Bộ Quốc phòng tại Quyết định số 316/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ phụ cấp trại giam, Quyết định số 116/2002/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chế độ phụ cấp quản lý trại tạm giam, nhà tạm giữ thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 10/2013/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đặc thù cán bộ chiến sĩ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 10/2013/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đặc thù cán bộ chiến sĩ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 10/2013/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đặc thù cán bộ chiến sĩ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 10/2013/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đặc thù cán bộ chiến sĩ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 10/2013/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đặc thù cán bộ chiến sĩ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 10/2013/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đặc thù cán bộ chiến sĩ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 10/2013/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đặc thù cán bộ chiến sĩ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 10/2013/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đặc thù cán bộ chiến sĩ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 10/2013/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đặc thù cán bộ chiến sĩ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 10/2013/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đặc thù cán bộ chiến sĩ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 10/2013/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đặc thù cán bộ chiến sĩ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 10/2013/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đặc thù cán bộ chiến sĩ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 10/2013/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đặc thù cán bộ chiến sĩ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 10/2013/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đặc thù cán bộ chiến sĩ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 10/2013/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đặc thù cán bộ chiến sĩ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 10/2013/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đặc thù cán bộ chiến sĩ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/01/2013 | Văn bản được ban hành | Quyết định 10/2013/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đặc thù cán bộ chiến sĩ | |
15/03/2013 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 10/2013/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đặc thù cán bộ chiến sĩ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
10.2013.QD.TTg.zip | |
|
VanBanGoc_10_2013_QĐ-TTg.pdf |