Quyết định 10/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiếp khách nước ngoài của Lãnh đạo bộ
Số hiệu | 10/2001/QĐ-BGDĐT | Ngày ban hành | 02/04/2001 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 17/04/2001 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Ngọc Hải / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/02/2022 |
Tóm tắt
Quyết định 10/2001/QĐ-BGD&ĐT được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo vào ngày 02 tháng 4 năm 2001, nhằm quy định về việc tiếp khách nước ngoài của lãnh đạo Bộ. Mục tiêu chính của văn bản này là thiết lập một khung pháp lý rõ ràng cho các hoạt động tiếp khách nước ngoài, đảm bảo tính chuyên nghiệp và hiệu quả trong quan hệ ngoại giao.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm tất cả các cuộc tiếp khách nước ngoài của lãnh đạo Bộ, từ tiếp xã giao đến các cuộc làm việc chính thức. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, cũng như các cán bộ, công chức liên quan đến việc tiếp khách.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm các điều quy định cụ thể về quy trình tiếp khách, trách nhiệm của các bên liên quan như Vụ Quan hệ quốc tế, các đơn vị đề nghị tiếp khách, và Văn phòng Bộ. Một số điều nổi bật bao gồm quy định về tờ trình lãnh đạo Bộ tiếp khách nước ngoài, trách nhiệm của Vụ Quan hệ quốc tế trong việc tổ chức và theo dõi các cuộc tiếp khách, cũng như các yêu cầu về lễ tiết ngoại giao.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, và các quy định trước đây trái với Quyết định này sẽ bị bãi bỏ. Điều này cho thấy sự cần thiết phải cập nhật và điều chỉnh các quy định để phù hợp với thực tiễn và yêu cầu của công tác ngoại giao trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2001/QĐ-BGD&ĐT |
Hà Nội, ngày 02 tháng 4 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ 10/2001/QĐ-BGD&Đ NGÀY 02 THÁNG 4 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI CỦA LÃNH ĐẠO BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản
lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 29/CP ngày 30 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của các ông Chánh Văn phòng và Vụ trưởng Vụ Quan hệ quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định tiếp khách nước ngoài của lãnh đạo Bộ .
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này bị bãi bỏ.
Điều 3: Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Quan hệ quốc tế, Thủ trưởng các đơn vị và cán bộ, công chức thuộc cơ quan Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Vũ Ngọc Hải (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI CỦA LÃNH ĐẠO BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10 /2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 02 tháng 4 năm
2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Điều 1. Quy định chung về tiếp khách nước ngoài của lãnh đạo Bộ
1. Các cuộc tiếp khách nước ngoài của lãnh đạo Bộ (chính thức hoặc không chính thức, theo đề nghị của các cơ quan trong hoặc ngoài Bộ, hoặc đề nghị trực tiếp của khách đối với lãnh đạo Bộ) bao gồm:
- Tiếp xã giao;
- Tiếp làm việc, hội đàm, ký kết văn bản hợp tác, trả lời phỏng vấn;
- Trao tặng khen thưởng cho người nước ngoài;
- Chiêu đãi.
2. Vụ Quan hệ quốc tế có trách nhiệm làm đầu mối trình Bộ trưởng về việc tiếp khách nước ngoài và tổ chức để lãnh đạo Bộ tiếp theo các quy định về ngoại giao. Căn cứ vào mục đích, yêu cầu; nội dung, mức độ quan hệ ngoại giao và hợp tác với Việt Nam của Quốc gia hay tổ chức có đoàn tới làm việc; cấp bậc, chức vụ của trưởng đoàn, Vụ Quan hệ quốc tế trình đề nghị lãnh đạo Bộ (Bộ trưởng, Thứ trưởng) tiếp hoặc uỷ quyền cho lãnh đạo cấp Vụ tiếp.
3. Các đơn vị đề nghị lãnh đạo Bộ tiếp khách nước ngoài nhất thiết phải qua Vụ Quan hệ quốc tế và do Vụ Quan hệ quốc tế trình lãnh đạo Bộ.
4. Trường hợp tiếp các đối tác theo yêu cầu của lãnh đạo Bộ, đơn vị được chỉ định cùng với Vụ Quan hệ quốc tế tổ chức cuộc tiếp theo chỉ đạo của lãnh đạo Bộ.
Điều 2. Tờ trình lãnh đạo Bộ tiếp khách nước ngoài
1. Tờ trình lãnh đạo Bộ tiếp khách nước ngoài cần có các nội dung sau:
a) Tên đơn vị đề nghị;
b) Dự kiến thời gian và địa điểm tiếp khách;
c) Thành phần, đặc điểm đoàn khách (theo khoản 2 Điều 1 của Quy định này);
d) Tiểu sử tóm tắt của trưởng đoàn và một số thành viên đáng chú ý trong đoàn;
đ) Hoạt động của khách cũng như của tổ chức quản lý khách ở Việt Nam hoặc ở nước ngoài;
e) Lý do khách đề nghị làm việc với lãnh đạo Bộ (kèm theo công văn đề nghị của cơ quan phía Việt Nam, thư đề nghị của khách, công hàm của Đại sứ quán);
g) Dự kiến những vấn đề khách nêu ra trong buổi tiếp;
h) Đề xuất những vấn đề cần thông báo, trả lời yêu cầu hoặc thoả thuận với khách;
i) Thành phần các cơ quan tiếp khách cùng lãnh đạo Bộ;
k) Thành phần Vụ Quan hệ quốc tế (lãnh đạo, chuyên viên, phiên dịch).
2. Trường hợp khách nước ngoài là người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài hoặc của các tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, liên chính phủ và nội dung làm việc có liên quan đến quan hệ chính trị đối ngoại nhà nước thì cần có ý kiến chính thức bằng văn bản của Bộ Ngoại giao.
3. Việc tiếp xã giao người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao mới đến nhậm chức hoặc khi kết thúc nhiệm kỳ tại Việt Nam được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Trách nhiệm của Vụ Quan hệ quốc tế đối với việc tiếp khách nước ngoài của lãnh đạo Bộ
1. Tiếp nhận đề nghị tiếp khách nước ngoài của các cơ quan, tổ chức hoặc đề nghị trực tiếp của khách; xử lý, đề xuất và chuẩn bị các thông tin liên quan trình lãnh đạo Bộ.
2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức cuộc tiếp theo đúng các quy định về ngoại giao và an ninh đối ngoại sau khi được lãnh đạo Bộ đồng ý tiếp.
3. Hướng dẫn cho các cán bộ, công chức cùng tham gia tiếp khách về trình tự, lễ tiết ngoại giao (treo cờ, biểu ngữ, trang phục, đón tiễn khách, chỗ ngồi, thái độ tiếp, quà tặng, ).
4. Chủ động đề xuất, phối hợp với Văn phòng để chuẩn bị về địa điểm, lễ tân và điều kiện vật chất cho cuộc tiếp.
5. Đầu mối tổ chức việc đưa tin, chụp ảnh, quay phim (nếu có) đối với từng cuộc tiếp theo chỉ đạo của lãnh đạo Bộ.
6. Theo dõi và thông báo kết quả tiếp khách nước ngoài theo Điều 6 của Quy định này.
Điều 4. Trách nhiệm của các đơn vị đề nghị lãnh đạo Bộ tiếp khách nước ngoài
1. Làm Tờ trình lãnh đạo Bộ (theo các nội dung quy định tại Điều 2 của Quy định này) gửi Vụ Quan hệ quốc tế trước ít nhất một tuần.
2. Phối hợp với Vụ Quan hệ quốc tế chuẩn bị và tiến hành cuộc tiếp theo hướng dẫn của Vụ Quan hệ quốc tế.
Điều 5. Trách nhiệm của Văn phòng đối với việc tiếp khách nước ngoài của lãnh đạo Bộ
1. Đưa vào Lịch công tác cuộc tiếp khách nước ngoài sau khi được lãnh đạo Bộ duyệt.
2. Phối hợp với Vụ Quan hệ quốc tế và đơn vị có liên quan chuẩn bị và phục vụ cuộc tiếp, bảo đảm các yêu cầu về phòng tiếp, về cơ sở vật chất, về lễ tân theo quy định.
3. Đáp ứng yêu cầu tài chính để tiếp khách nước ngoài theo quy định hiện hành của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính; chi về quà tặng, chiêu đãi khách theo ý kiến của lãnh đạo Bộ.
4. Bộ phận lễ tân của Văn phòng có trách nhiệm thường trực và trực tiếp phục vụ các cuộc tiếp khách nước ngoài của lãnh đạo Bộ.
Điều 6. Theo dõi và thông báo kết quả tiếp khách nước ngoài
1. Vụ Quan hệ quốc tế lập sổ theo dõi các cuộc tiếp khách nước ngoài của lãnh đạo Bộ và tổng hợp để đưa vào báo cáo giao ban của cơ quan Bộ.
2. Tuỳ theo nội dung và tính chất của cuộc tiếp khách nước ngoài, Vụ Quan hệ quốc tế phối hợp với Văn phòng thông báo kết quả tiếp khách nước ngoài theo ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Bộ và đôn đốc thực hiện các kết luận, giao nhiệm vụ (nếu có) của lãnh đạo Bộ.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 10/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiếp khách nước ngoài của Lãnh đạo bộ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 10/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiếp khách nước ngoài của Lãnh đạo bộ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 10/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiếp khách nước ngoài của Lãnh đạo bộ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 10/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiếp khách nước ngoài của Lãnh đạo bộ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 10/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiếp khách nước ngoài của Lãnh đạo bộ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 10/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiếp khách nước ngoài của Lãnh đạo bộ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 10/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiếp khách nước ngoài của Lãnh đạo bộ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 10/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiếp khách nước ngoài của Lãnh đạo bộ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 10/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiếp khách nước ngoài của Lãnh đạo bộ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 10/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiếp khách nước ngoài của Lãnh đạo bộ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 10/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiếp khách nước ngoài của Lãnh đạo bộ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 10/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiếp khách nước ngoài của Lãnh đạo bộ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 10/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiếp khách nước ngoài của Lãnh đạo bộ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 10/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiếp khách nước ngoài của Lãnh đạo bộ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 10/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiếp khách nước ngoài của Lãnh đạo bộ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 10/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiếp khách nước ngoài của Lãnh đạo bộ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
02/04/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 10/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiếp khách nước ngoài của Lãnh đạo bộ | |
17/04/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 10/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiếp khách nước ngoài của Lãnh đạo bộ | |
15/02/2022 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 10/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiếp khách nước ngoài của Lãnh đạo bộ | |
15/02/2022 | Bị bãi bỏ | Thông tư 47/2021/TT-BGDĐT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực giáo dục mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
10.2001.QD.BGDDT.doc |