Quyết định 09/2006/QĐ-BBCVT điều kiện kỹ thuật khai thác thiết bị phát sóng vô tuyến điện được sử dụng có điều kiên trên phương tiện nghề cá
| Số hiệu | 09/2006/QĐ-BBCVT | Ngày ban hành | 10/04/2006 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 07/05/2006 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 23+24, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 22/04/2006 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Bưu chính, Viễn thông | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Trung Tá / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 03/2012/TT-BTTTT Quy định danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo | Ngày hết hiệu lực | 10/05/2012 |
Tóm tắt
Quyết định 09/2006/QĐ-BBCVT được ban hành nhằm quy định các điều kiện kỹ thuật và khai thác thiết bị phát sóng vô tuyến điện trên phương tiện nghề cá. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo việc sử dụng thiết bị phát sóng vô tuyến điện một cách an toàn và hiệu quả trong hoạt động nghề cá, đồng thời bảo vệ tài nguyên và an toàn trên biển.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các thiết bị phát sóng vô tuyến điện hoạt động trong băng tần từ 26,96 MHz đến 27,41 MHz, được sử dụng có điều kiện trên các phương tiện nghề cá. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị này để liên lạc giữa các phương tiện nghề cá trên vùng biển Việt Nam.
Quyết định được cấu trúc thành nhiều điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định về phạm vi và đối tượng áp dụng.
- Điều 3: Mức công suất phát hạn chế và độ rộng băng tần cần thiết.
- Điều 4: Phân kênh tần số.
- Điều 5: Điều kiện sử dụng kênh an toàn, cứu nạn.
- Điều 9: Các trường hợp phải làm thủ tục để được cấp giấy phép tần số vô tuyến điện.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng về mức công suất phát tối đa và các kênh tần số dành riêng cho liên lạc và cứu nạn. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và yêu cầu các tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các quy định để đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác thiết bị phát sóng vô tuyến điện.
|
BỘ
BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 09/2006/QĐ-BBCVT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐƯỢC SỬ DỤNG CÓ ĐIỀU KIỆN ĐẶT TRÊN PHƯƠNG TIỆN NGHỀ CÁ”
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày
25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 24/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về tần số vô
tuyến điện;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về điều kiện kỹ thuật và khai thác đối với thiết bị phát sóng vô tuyến điện được sử dụng có điều kiện đặt trên phương tiện nghề cá”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, tổ chức và cá nhân sử dụng thiết bị phát sóng vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
VỀ ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ PHÁT SÓNG
VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐƯỢC SỬ DỤNG CÓ ĐIỀU KIỆN ĐẶT TRÊN PHƯƠNG TIỆN NGHỀ CÁ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2006/QĐ-BBCVT ngày 10 tháng 4 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Văn bản này quy định về điều kiêệ kỹ thuật và khai thác đối với thiết bị phát sóng vô tuyến điện được sử dụng có điều kiện đặt trên phương tiện nghề cá hoạt động ở băng tần từ 26,96 Mêgahéc đến 27,41 Mêgahéc (sau đây gọi là băng tần C).
Tổ chức, cá nhân khi sử dụng thiết bị phát sóng vô tuyến điện trên đây để liên lạc giữa các phương tiện nghề cá hoạt động ở các vùng biển của Việt Nam phải thực hiện đúng các điều kiện kỹ thuật, khai thác theo Quy định này và không cần có giấy phép tần số vô tuyến điện.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. "Phương tiện nghề cá" là tầu, thuềyn, đánh cá và các phương tiện lưu động hoặc không lưu động trên biển dùng để khai thác, chế biến, nuôi trồng và thu gom thủy sản, dịch vụ hậu cần, điều tra thăm dò và kiểm tra, kiểm soát bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
2. "Chủ phương tiện" là tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý, sử dụng phương tiện nghề cá.
3. "Công suất phát" là công suất cao tần tại đầu ra của thiết bị phát sóng vô tuyến điện.
4. "Độ rộng băng tần cần thiết" là độ rộng băng tần tối thiểu để đảm bảo chất lượng thông tin.
5. "Kênh an toàn, cứu nạn" là kênh dành riêng phục vụ thông tin an toàn, cứu nạn.
6. "Kênh gọi" là kênh dành riêng để thiết lập cuộc gọi.
7. "Kênh liên lạc" là kênh dùng cho thông tin liên lạc, trao đổi tin tức.
Điều 3. Mức công suất phát hạn chế và độ rộng băng tần cần thiết
1. Trong trường hợp sử dụng phương thức phát thoại đơn biên: Công suất phát không được vượt quá 25 W và độ rộng băng tần cần thiết không được vượt quá 3 kHz.
2. Trong trường hợp sử dụng phương thức phát thoại song biên: Công suất phát không được vượt quá 10 W và độ rộng băng tần cần thiết không được vượt quá 6 kHz.
3. Trong trường hợp sử dụng phương thức phát thoại đều tần hoặc điều pha: Công suất phát không được vượt quá 10 W và độ rộng băng tần cần thiết không được vượt quá 16 kHz.
Điều 4. Phân kênh tần số
Băng tần C được phân chia thành 40 kênh (đánh số thứ tự từ 1 đến 40), mỗi kênh tần số tương ứng với các tần số trung tâm và mục đích sử dụng theo Bảng phân kênh tần số sau đây:
BẢNG PHÂN KÊNH TẦN SỐ
|
Kênh |
Tần số trung tâm [MHz] |
Mục đích sử dụng |
|
Kênh |
Tần số trung tâm [MHz] |
Mục đích sử dụng |
|
1 |
26,965 |
Kênh liên lạc |
|
21 |
27,215 |
Kênh liên lạc |
|
2 |
26,975 |
|
22 |
27,225 |
||
|
3 |
26,985 |
|
23 |
27,255 |
||
|
4 |
27,005 |
|
24 |
27,235 |
||
|
5 |
27,015 |
|
25 |
27,245 |
||
|
6 |
27,025 |
|
26 |
27,265 |
||
|
7 |
27,035 |
|
27 |
27,275 |
||
|
8 |
27,055 |
|
28 |
27,285 |
||
|
9 |
27,065 |
Kênh an toàn cứu nạn |
|
29 |
27,295 |
|
|
10 |
27,075 |
Kênh liên lạc |
|
30 |
27,305 |
|
|
11 |
27,085 |
Kênh gọi |
|
31 |
27,315 |
|
|
12 |
27,105 |
Kênh liên lạc |
|
32 |
27,325 |
|
|
13 |
27,115 |
|
33 |
27,335 |
||
|
14 |
27,125 |
|
34 |
27,345 |
||
|
15 |
27,135 |
|
35 |
27,355 |
||
|
16 |
27,155 |
|
36 |
27,365 |
||
|
17 |
27,165 |
|
37 |
27,375 |
||
|
18 |
27,175 |
|
38 |
27,385 |
||
|
19 |
27,185 |
Kênh gọi |
|
39 |
27,395 |
|
|
20 |
27,205 |
Kênh liên lạc |
|
40 |
27,405 |
Điều 5. Điều kiện sử dụng kênh an toàn, cứu nạn
1. Trong trường hợp khẩn cấp, gây nguy hiểm đến tính mạng và phương tiện trên biển, ngoài việc sử dụng kênh 9 (dành riêng phục vụ thông tin an toàn cứu nạn), tổ chức, cá nhân khi gửi thông tin hoặc tín hiệu cấp cứu còn có thể phát sóng để thu hút sự chú ý trên bất cứ kênh nào trong Bảng phân kênh tần số.
2. Khi nhận được thông tin, tín hiệu cấp cứu, các đài vô tuyến điện phải lập tức ngừng phát sóng trên tần số có khả năng gây nhiễu cho thông tin cấp cứu và phải liên tục lắng nghe trên tần số phát gọi cấp cứu; trả lời và thực hiện ngay mọi hỗ trợ cần thiết, đồng thời thông báo cho cơ quan tìm kiếm cứu nạn.
Điều 6. Điều kiện sử dụng kênh gọi
1. Kênh gọi (kênh 11 và kênh 9) chỉ dùng để thiết lập cuộc gọi giữa các phương tiện nghề cá.
2. Kênh gọi chi được sử dụng trong khoảng thời gian tối đa 1 phút. Đài gọi xưng tên và gọi tên của đài bị gọi (lặp đi lặp lại 3 lân trên kênh gọi. Ngay sau khi nhận được tín hiệu trả lời của đài bị gọi, đài gọi chủ động chỉ định kênh liên lạc để hai đài cùng chuyển sang làm việc ở kênh liên lạc; không được liên lạc ở kênh gọi.
Điều 7. Điều kiện sử dụng kênh liên lạc
1. Kênh liên lạc được lựa chọn trong số 37 kênh theo Bảng phân kênh tần số (trừ các kênh an toàn, cứu nạn và kênh gọi). Trong quá trình làm việc nếu bị nhiễu do đài khác gây ra, có thể chuyển đổi sang kênh liên lạc khác để tránh nhiễu.
2. Kênh liên lạc chỉ được sử dụng trong khoảng thời gian tối đa 5 phút, trường hợp phải kéo dài thời gian thì sau khi liên lạc được 5 phút phải tạm ngừng một phút rồi mới tiếp tục liên lạc.
Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
Người sử dụng thiết bị phát sóng vô tuyến điện không được có các hành vi sau đây:
1. Sử dụng công suất vượt quá mức công suất phát hạn chế theo Điều 3 của Quy định này.
2. Gây nhiễu có hại cho kênh an toàn, cứu nạn.
3. Dùng kênh an toàn, cứu nạn cho mục đích thiết lập cuộc gọi và liên lạc.
4. Dùng kênh gọi cho mục đích liên lạc (trừ thông tin cấp cứu).
5. Chiếm dụng kênh liên lạc liên tục vượt quá thời gian 5 phút hoặc phát bất kỳ một sóng mang nào xem giữa các cuộc gọi.
6. Phát tín hiệu gọi, tín hiệu nhận dạng liên tục, lặp đi lặp lại trên kênh gọi vượt quá thời gian 1 phút.
7. Phát tín hiện nhận dạng đồng thời trên hai hoặc nhiều tần số khi chỉ liên lạc với một đài khác.
Điều 9. Các trường hợp phải làm thủ tục để được cấp giấy phép tần số vô tuyến điện
1. Đối với các thiết bị phát sóng vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá nhưng không làm việc ở băng tần C, chủ phương tiện phải làm thủ tục để được cấp giấy phép tần số vô tuyến điện theo quy định tại Khoản 3 Điều 18 của Nghị định số 24/2004/NĐ-CP.
2. Đối với các thiết bị phát sóng vô tuyến điện đặt trên bờ làm việc ở băng tần C để liên lạc giữa chủ phương tiện ở trên đất liền với các phương tiện nghề cá trên biển, chủ phương tiện phải làm thủ tục để được cấp giấy phép tần số vô tuyến điện theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 24/2004/NĐ-CP.
Điều 10. Trách nhiệm hướng dẫn, thi hành
Cục Tần số vô tuyến điện chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tuyên truyền phổ biến, hướng dẫn cho ngư dân và chủ phương tiện nghề cá thực hiện, đồng thời tổ chức kiểm tra, kiểm soát tần số vô tuyến điện, xử lý các hành vi vi phạm Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mặc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Bưu chính, Viễn thông để được hướng dẫn hoặc xem xét sửa đổi, bổ sung./.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 09/2006/QĐ-BBCVT điều kiện kỹ thuật khai thác thiết bị phát sóng vô tuyến điện được sử dụng có điều kiên trên phương tiện nghề cá]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 09/2006/QĐ-BBCVT điều kiện kỹ thuật khai thác thiết bị phát sóng vô tuyến điện được sử dụng có điều kiên trên phương tiện nghề cá] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 09/2006/QĐ-BBCVT điều kiện kỹ thuật khai thác thiết bị phát sóng vô tuyến điện được sử dụng có điều kiên trên phương tiện nghề cá]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 09/2006/QĐ-BBCVT điều kiện kỹ thuật khai thác thiết bị phát sóng vô tuyến điện được sử dụng có điều kiên trên phương tiện nghề cá]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 09/2006/QĐ-BBCVT điều kiện kỹ thuật khai thác thiết bị phát sóng vô tuyến điện được sử dụng có điều kiên trên phương tiện nghề cá]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 09/2006/QĐ-BBCVT điều kiện kỹ thuật khai thác thiết bị phát sóng vô tuyến điện được sử dụng có điều kiên trên phương tiện nghề cá]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 09/2006/QĐ-BBCVT điều kiện kỹ thuật khai thác thiết bị phát sóng vô tuyến điện được sử dụng có điều kiên trên phương tiện nghề cá]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 09/2006/QĐ-BBCVT điều kiện kỹ thuật khai thác thiết bị phát sóng vô tuyến điện được sử dụng có điều kiên trên phương tiện nghề cá] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 09/2006/QĐ-BBCVT điều kiện kỹ thuật khai thác thiết bị phát sóng vô tuyến điện được sử dụng có điều kiên trên phương tiện nghề cá]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 09/2006/QĐ-BBCVT điều kiện kỹ thuật khai thác thiết bị phát sóng vô tuyến điện được sử dụng có điều kiên trên phương tiện nghề cá]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 09/2006/QĐ-BBCVT điều kiện kỹ thuật khai thác thiết bị phát sóng vô tuyến điện được sử dụng có điều kiên trên phương tiện nghề cá]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 09/2006/QĐ-BBCVT điều kiện kỹ thuật khai thác thiết bị phát sóng vô tuyến điện được sử dụng có điều kiên trên phương tiện nghề cá]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 09/2006/QĐ-BBCVT điều kiện kỹ thuật khai thác thiết bị phát sóng vô tuyến điện được sử dụng có điều kiên trên phương tiện nghề cá]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 09/2006/QĐ-BBCVT điều kiện kỹ thuật khai thác thiết bị phát sóng vô tuyến điện được sử dụng có điều kiên trên phương tiện nghề cá] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 09/2006/QĐ-BBCVT điều kiện kỹ thuật khai thác thiết bị phát sóng vô tuyến điện được sử dụng có điều kiên trên phương tiện nghề cá]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 09/2006/QĐ-BBCVT điều kiện kỹ thuật khai thác thiết bị phát sóng vô tuyến điện được sử dụng có điều kiên trên phương tiện nghề cá]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 10/04/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 09/2006/QĐ-BBCVT điều kiện kỹ thuật khai thác thiết bị phát sóng vô tuyến điện được sử dụng có điều kiên trên phương tiện nghề cá | |
| 07/05/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 09/2006/QĐ-BBCVT điều kiện kỹ thuật khai thác thiết bị phát sóng vô tuyến điện được sử dụng có điều kiên trên phương tiện nghề cá | |
| 10/05/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 09/2006/QĐ-BBCVT điều kiện kỹ thuật khai thác thiết bị phát sóng vô tuyến điện được sử dụng có điều kiên trên phương tiện nghề cá | |
| 10/05/2012 | Bị bãi bỏ | Thông tư 03/2012/TT-BTTTT danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễndanh mục thiế |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
09.2006.QD.BBCVT.doc |