Quyết định 09/2005/QĐ-BCN chuyển Tổng công ty Giấy Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ con
| Số hiệu | 09/2005/QĐ-BCN | Ngày ban hành | 04/03/2005 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 30/03/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 12 năm 2005; | Ngày đăng công báo | 15/03/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Trung Hải / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 09/2005/QĐ-BCN được ban hành nhằm chuyển Tổng công ty Giấy Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con. Mục tiêu chính của quyết định này là nâng cao hiệu quả hoạt động, quản lý và đầu tư của Tổng công ty Giấy Việt Nam trong bối cảnh phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm việc tổ chức lại Tổng công ty Giấy Việt Nam, hình thành công ty mẹ và các công ty con, đồng thời quy định rõ ràng về cơ cấu tổ chức, ngành nghề kinh doanh và trách nhiệm của các đơn vị liên quan.
Đối tượng áp dụng là Tổng công ty Giấy Việt Nam cùng các công ty con và đơn vị sự nghiệp trực thuộc. Quyết định này quy định cụ thể về tên gọi, trụ sở chính, vốn điều lệ, cũng như các ngành nghề kinh doanh chính của công ty mẹ.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Chuyển Tổng công ty Giấy Việt Nam sang mô hình công ty mẹ - công ty con.
- Điều 2: Liệt kê các công ty con và công ty liên kết.
- Điều 3: Quy định về các đơn vị sự nghiệp của Tổng công ty.
- Điều 4: Trách nhiệm của Hội đồng quản trị trong việc xây dựng điều lệ và quy chế tài chính.
- Điều 5: Hiệu lực thi hành của quyết định.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, tạo điều kiện cho việc thực hiện các bước chuyển đổi cần thiết trong tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Giấy Việt Nam.
|
BỘ
CÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 09/2005/QĐ-BCN |
Hà Nội, ngày 04 tháng 03 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN TỔNG CÔNG TY GIẤY VIỆT NAM SANG HOẠT ĐỘNG THEO MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28
tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 153/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về
tổ chức, quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước,
công ty nhà nước độc lập theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
Căn cứ Quyết định số 29/2005/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về việc chuyển Tổng công ty Giấy Việt Nam sang hoạt động theo mô hình
công ty mẹ - công ty con;
Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Giấy Việt Nam tại Công văn số
168/CV-HĐQT ngày 28 tháng 02 năm 2005 về việc chuyển Tổng công ty Giấy Việt Nam
sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Chuyển Tổng công ty Giấy Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.
1. Công ty mẹ được hình thành trên cơ sở tổ chức lại Văn phòng Tổng công ty, Công ty Giấy Bãi Bằng và các đơn vị sự nghiệp của Tổng công ty Giấy Việt Nam, bao gồm: Viện Công nghiệp giấy và xenluylô, Trung tâm Nghiên cứu cây nguyên liệu giấy và Trường Đào tạo nghề giấy.
Công ty mẹ là công ty nhà nước thực hiện hạch toán kinh doanh và đầu tư vốn vào các công ty con, công ty liên kết theo Luật Doanh nghiệp nhà nước, theo Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế tài chính của Công ty mẹ do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Công ty mẹ có:
a) Tên gọi: Tổng công ty Giấy Việt Nam;
b) Tên giao dịch quốc tế: VIET NAM PAPER CORPORATION;
c) Tên viết tắt: VINAPACO;
d) Trụ sở chính: số 25 Lý Thường Kiệt- quận Hoàn Kiếm - Hà Nội;
đ) Vốn điều lệ tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2004: 1.045,865 tỷ đồng.
3. Tổ chức quản lý của Công ty mẹ gồm: Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.
4. Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty mẹ:
a) Sản xuất, kinh doanh các loại giấy, xenluylô, các sản phẩm từ giấy, nguyên liệu giấy, dăm mảnh, văn phòng phẩm, hoá chất, vật tư, thiết bị, phụ tùng phục vụ ngành giấy;
b) Khai thác, chế biến, kinh doanh các loại nông, lâm sản, gỗ và các sản phẩm chế biến từ gỗ (gỗ dán, ván ép, bút chì, đũa, đồ mộc);
c) Sản xuất, kinh doanh ngành in, các sản phẩm văn hoá phẩm, xuất bản phẩm, các sản phẩm may mặc, da giầy, các mặt hàng từ chất dẻo;
d) Thiết kế, thi công, xây lắp phục vụ lâm nghiệp, khai hoang, trồng rừng, khai thác rừng, khoanh nuôi làm giàu rừng, thuỷ lợi nhỏ, xây dựng dân dụng và công nghiệp; quản lý, bảo vệ, xây dựng và phát triển vốn rừng,
đ) Kinh doanh sắt thép đặc chủng sử dụng cho ngành giấy; sửa chữa các thiết bị, nhà xưởng sản xuất giấy; sản xuất, lắp đặt thiết bị phụ trợ, kết cấu kim loại ngành công nghiệp (cơ và điện);
e) Kinh doanh phụ tùng xe máy chuyên dụng để bốc xếp, vận chuyển nguyên liệu; dịch vụ thiết bị vật tư xăng dầu; sửa chữa xe máy; dịch vụ khoa học công nghệ, vật tư kỹ thuật và phục vụ đời sống; dịch vụ vận tải lâm sản và bốc xếp hàng hoá vật tư;
g) Xuất nhập khẩu sản phẩm giấy, xenluylô, lâm sản, thiết bị, vật tư, hoá chất và các loại hàng hoá khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh của Công ty mẹ;
h) Sản xuất và kinh doanh điện;
i) Kinh doanh nhà khách, khách sạn và các dịch vụ kèm theo; dịch vụ cho thuê văn phòng, nhà ở, nhà xưởng kho bãi; kinh doanh tổ chức dịch vụ, đăng cai các hoạt động văn hoá, thể thao, vui chơi, giải trí; dịch vụ du lịch lữ hành nội địa và quốc tế;
k) Nghiên cứu khoa học và công nghệ, thực hiện các dịch vụ thông tin, đào tạo, tư vấn đầu tư, thiết kế công nghệ, ứng dụng và chuyển giao công nghệ mới trong các lĩnh vực: nguyên liệu, phụ liệu, thiết bị phụ tùng, các sản phẩm giấy, xenluylô, nông, lâm nghiệp; sản xuất thử nghiệm và sản xuất lô nhỏ các mặt hàng từ kết quả nghiên cứu; nghiên cứu cây nguyên liệu và các vấn đề lâm sinh xã hội và môi trường có liên quan đến nghề rừng;
l) Đào tạo công nhân kỹ thuật công nghệ và cơ điện phục vụ sản xuất kinh doanh của ngành công nghiệp giấy; bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho cán bộ kỹ thuật và quản lý điều hành của các doanh nghiệp sản xuất giấy và tổ chức bồi dưỡng, kiểm tra nâng bậc cho công nhân; hợp tác liên kết với các cơ sở đào tạo, nghiên cứu và sản xuất kinh doanh trong và ngoài nước để đa dạng hoá các loại hình đào tạo, tổ chức lao động sản xuất, dịch vụ gắn với đào tạo;
m) Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 2. Công ty con và công ty liên kết:
1. Các công ty con, bao gồm:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Nguyên liệu và Bột giấy Thanh Hoá,
- Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Nguyên liệu Giấy miền Nam.
b) Công ty cổ phần mà Công ty mẹ giữ cổ phần chi phối:
- Công ty cổ phần Giấy Tân Mai,
- Công ty cổ phần Giấy Đồng Nai,
- Công ty cổ phần Giấy Bình An,
- Công ty cổ phần Giấy Việt Trì,
- Công ty cổ phần Văn phòng phẩm Hồng Hà,
- Công ty cổ phần Giấy Hoàng Văn Thụ.
2. Các công ty liên kết:
- Công ty cổ phần Nhất Nam,
- Công ty cổ phần Diêm Thống Nhất,
- Công ty cổ phần May - Diêm Sài Gòn,
- Công ty cổ phần In Phúc Yên,
- Công ty cổ phần Giấy Vạn Điểm.
Điều 3. Các đơn vị sự nghiệp của Tổng công ty Giấy Việt Nam là Viện Công nghiệp giấy và xenluylô, Trung tâm Nghiên cứu cây nguyên liệu giấy và Trường Đào tạo nghề giấy trở thành các đơn vị hạch toán phụ thuộc của Công ty mẹ.
Điều 4. Hội đồng quản trị Tổng công ty Giấy Việt Nam có trách nhiệm:
1. Xây dựng Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty mẹ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
2. Xây dựng Quy chế tài chính của Công ty mẹ trình Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt;
3. Xây dựng phương án chuyển đổi hình thành các công ty con trình Bộ trưởng Bộ Công nghiệp phê duyệt, quyết định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Giấy Việt Nam, Tổng giám đốc Công ty Giấy Bãi Bằng, Viện trưởng Viện Công nghiệp giấy và xenluylô, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu cây nguyên liệu giấy, Hiệu trưởng Trường Đào tạo nghề giấy và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG BỘ
CÔNG NGHIỆP |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 09/2005/QĐ-BCN chuyển Tổng công ty Giấy Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ con]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 29/2005/QĐ-TTg chuyển Tổng công ty Giấy Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ con
Nghị định 153/2004/NĐ-CP tổ chức, quản lý tổng công ty nhà nước chuyển đổi tổng công ty nhà nước độc lập theo mô hình Công ty mẹ con
Nghị định 55/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 09/2005/QĐ-BCN chuyển Tổng công ty Giấy Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ con] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 09/2005/QĐ-BCN chuyển Tổng công ty Giấy Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ con]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 09/2005/QĐ-BCN chuyển Tổng công ty Giấy Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ con]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 09/2005/QĐ-BCN chuyển Tổng công ty Giấy Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ con]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 09/2005/QĐ-BCN chuyển Tổng công ty Giấy Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ con]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 09/2005/QĐ-BCN chuyển Tổng công ty Giấy Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ con]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 09/2005/QĐ-BCN chuyển Tổng công ty Giấy Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ con] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 09/2005/QĐ-BCN chuyển Tổng công ty Giấy Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ con]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 09/2005/QĐ-BCN chuyển Tổng công ty Giấy Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ con]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 09/2005/QĐ-BCN chuyển Tổng công ty Giấy Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ con]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 09/2005/QĐ-BCN chuyển Tổng công ty Giấy Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ con]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 09/2005/QĐ-BCN chuyển Tổng công ty Giấy Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ con]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 09/2005/QĐ-BCN chuyển Tổng công ty Giấy Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ con] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 09/2005/QĐ-BCN chuyển Tổng công ty Giấy Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ con]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 09/2005/QĐ-BCN chuyển Tổng công ty Giấy Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ con]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 04/03/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 09/2005/QĐ-BCN chuyển Tổng công ty Giấy Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ con | |
| 30/03/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 09/2005/QĐ-BCN chuyển Tổng công ty Giấy Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ con |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
09.2005.QD-BCN.doc |