Quyết định 09/2005/QĐ-BBCVT điều chỉnh qui định tạm thời quản lý cước kết cuối, hạn mức lưu lượng điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam
| Số hiệu | 09/2005/QĐ-BBCVT | Ngày ban hành | 25/04/2005 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/06/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 21 - 04/2005; | Ngày đăng công báo | 28/04/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Bưu chính, Viễn thông | Tên/Chức vụ người ký | Lê Nam Thắng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 29/2005/QĐ-BBCVT Về việc điều chỉnh mức sàn định hướng đối với cước thanh toán quốc tế và cước kết cuối dịch vụ điện thoại quốc tế chiều về Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 22/09/2005 |
Tóm tắt
Quyết định 09/2005/QĐ-BBCVT được ban hành nhằm điều chỉnh các quy định tạm thời về quản lý cước kết cuối và hạn mức lưu lượng điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý cước và lưu lượng điện thoại IP quốc tế, từ đó thúc đẩy sự phát triển của dịch vụ này tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại IP quốc tế tại Việt Nam. Đối tượng áp dụng là các nhà khai thác nước ngoài và các doanh nghiệp Việt Nam được phép cung cấp dịch vụ điện thoại IP quốc tế.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định về cước kết cuối, hạn mức lưu lượng, cước kết nối bổ sung và báo cáo lưu lượng. Một số điểm nổi bật bao gồm:
- Cước kết cuối được quy định là 0,17 USD/phút, không phân biệt giữa mạng cố định và di động.
- Hạn mức lưu lượng điện thoại IP quốc tế được phân bổ theo số lượng điểm POP phát triển tại các tỉnh, thành phố.
- Các doanh nghiệp phải báo cáo lưu lượng điện thoại quốc tế hàng tháng cho Bộ Bưu chính, Viễn thông.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 01/06/2005 và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của Quyết định này. Điều này cho thấy sự cần thiết trong việc cập nhật và điều chỉnh các quy định pháp luật để phù hợp với thực tiễn phát triển của ngành viễn thông tại Việt Nam.
|
BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:09/2005/QĐ-BBCVT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH CÁC QUI ĐỊNH TẠM THỜI VỀ QUẢN LÝ CƯỚC KẾT CUỐI, HẠN MỨC LƯU LƯỢNG ĐIỆN THOẠI IP QUỐC TẾ CHIỀU ĐẾN VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002
của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ
Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về
quản lý giá cước các dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Cước kết cuối (Termination charge) điện thoại IP quốc tế của dịch vụ điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam là mức cước mà các nhà khai thác nước ngoài trả cho các doanh nghiệp Việt Nam được phép cung cấp dịch vụ điện thoại IP quốc tế để thực hiện việc kết cuối cuộc gọi tại Việt Nam.
2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại IP quốc tế được chủ động đàm phán, thoả thuận mức cước kết cuối điện thoại IP quốc tế với các đối tác nước ngoài trên cơ sở mức sàn định hướng đối với cước kết cuối điện thoại IP quốc tế do Bộ Bưu chính Viễn thông qui định.
3. Mức sàn định hướng đối với cước kết cuối điện thoại IP quốc tế áp dụng từ 01/06/2005 là 0,17 USD/phút, không phân biệt cuộc gọi đến mạng cố định hay mạng di động tại Việt <ST1:COUNTRY-REGIoN>Nam</ST1:COUNTRY-REGIoN>. Trên cơ sở mức cước này, các doanh nghiệp đàm phán, thoả thuận với các đối tác nước ngoài mức cước kết cuối điện thoại quốc tế cụ thể nhưng không được thấp hơn mức sàn định hướng do Bưu chính Viễn thông qui định.
Điều 2.
1. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại IP quốc tế được phân bổ hạn mức lưu lượng điện thoại IP quốc tế đến Việt Nam trên cơ sở số POP phát triển tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương như sau:
- Từ 1 đến 4 POP: 4 triệu phút/tháng;
- Từ 5 đến 8 POP: 5 triệu phút/tháng;
- Từ 9 đến 12 POP: 7 triệu phút/tháng;
- Từ 13 đến 18 POP: 9 triệu phút/tháng;
- Từ 19 đến 25 POP: 11 triệu phút/tháng;
- Từ 26 đến 30 POP: 12 triệu phút/tháng;
- Từ 31 đến 35 POP: 13 triệu phút/tháng;
- Từ 36 POP trở lên: 14 triệu phút/tháng;
Riêng tháng 01 hàng năm, hạn mức lưu lượng được tăng thêm 30%.
2. Hạn mức lưu lượng qui định tại Khoản 1 của Điều này được áp dụng cho mọi doanh nghiệp và tính chung cho mọi lưu lượng điện thoại IP chiều quốc tế đến Việt Nam của doanh nghiệp, không phân biệt lưu lượng này kết cuối tại mạng cố định hay di động, tại các tỉnh doanh nghiệp cung cấp điện thoại IP quốc tế đã phát triển POP hay chưa phát triển POP.
3. Các doanh nghiệp báo cáo Bộ Bưu chính, Viễn thông về số lượng các POP đang khai thác và việc đưa các POP mới vào hoạt động để Bộ Bưu chính, Viễn thông định kỳ công bố cho các doanh nghiệp.
4. Các doanh nghiệp được phép chủ động bù trừ lưu lượng trong hạn mức giữa các tháng trong quí (tính theo năm dương lịch từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12)
5. Căn cứ vào biến động tổng lưu lượng điện thoại quốc tế (IP và PSTN) về Việt <ST1:COUNTRY-REGIoN>Nam</ST1:COUNTRY-REGIoN>, căn cứ số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại IP quốc tế, Bộ Bưu chính, Viễn thông công bố việc tăng hoặc giảm hạn mức phù hợp với sự biến động của thị trường.
Điều 3. Cước kết nối bổ sung.
1. Đối với lưu lượng điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt <ST1:COUNTRY-REGIoN>Nam</ST1:COUNTRY-REGIoN> vượt hạn mức (tính theo quí), ngoài cước kết nối cơ bản theo các qui định hiện hành, các doanh nghiệp cung cấp điện thoại IP quốc tế phải trả cước kết nối bổ sung với các mức cụ thể như sau:
+ ./ 17 cents đối với phần lưu lượng vượt hạn mức với mức vượt đến 10%.
+ ./ 20 cents đối với phần lưu lượng vượt hạn mức với mức vượt từ trên 10% đến 20%.
+ ./ 25 cents đối với phần lưu lượng vượt hạn mức với mức vượt từ trên 20% đến 30%.
+ ./ 28 cents đối với phần lưu lượng vượt hạn mức với mức vượt trên 30%.
2. Cơ chế quản lý, thu nộp các khoản cước kết nối bổ sung được thực hiện theo qui định của Pháp lệnh bưu chính, viễn thông và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 4. Báo cáo lưu lượng
1. Chậm nhất là vào ngày 20 hàng tháng, các doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo Bộ Bưu chính, Viễn thông các số liệu lưu lượng điện thoại quốc tế mạng PSTN và IP chiều Việt Nam đi quốc tế và chiều quốc tế đến Việt Nam đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, mạng chuyên dùng và mạng di động toàn quốc của tháng trước đó. Doanh nghiệp không báo cáo đầy đủ và đúng hạn sẽ bị giảm trừ hạn mức lưu lượng của tháng tiếp theo tháng báo cáo với mức là 3%.
2. Trên cơ sở báo cáo của doanh nghiệp, Bộ Bưu chính, Viễn thông định kỳ hàng quí công bố lưu lượng điện thoại quốc tế mạng PSTN và điện thoại IP quốc tế chiều Việt Nam đi quốc tế và chiều quốc tế đến Việt Nam.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/06/2005. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 09/2005/QĐ-BBCVT điều chỉnh qui định tạm thời quản lý cước kết cuối, hạn mức lưu lượng điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 09/2005/QĐ-BBCVT điều chỉnh qui định tạm thời quản lý cước kết cuối, hạn mức lưu lượng điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 09/2005/QĐ-BBCVT điều chỉnh qui định tạm thời quản lý cước kết cuối, hạn mức lưu lượng điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 09/2005/QĐ-BBCVT điều chỉnh qui định tạm thời quản lý cước kết cuối, hạn mức lưu lượng điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 09/2005/QĐ-BBCVT điều chỉnh qui định tạm thời quản lý cước kết cuối, hạn mức lưu lượng điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 09/2005/QĐ-BBCVT điều chỉnh qui định tạm thời quản lý cước kết cuối, hạn mức lưu lượng điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 09/2005/QĐ-BBCVT điều chỉnh qui định tạm thời quản lý cước kết cuối, hạn mức lưu lượng điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 09/2005/QĐ-BBCVT điều chỉnh qui định tạm thời quản lý cước kết cuối, hạn mức lưu lượng điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 09/2005/QĐ-BBCVT điều chỉnh qui định tạm thời quản lý cước kết cuối, hạn mức lưu lượng điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 09/2005/QĐ-BBCVT điều chỉnh qui định tạm thời quản lý cước kết cuối, hạn mức lưu lượng điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 09/2005/QĐ-BBCVT điều chỉnh qui định tạm thời quản lý cước kết cuối, hạn mức lưu lượng điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 09/2005/QĐ-BBCVT điều chỉnh qui định tạm thời quản lý cước kết cuối, hạn mức lưu lượng điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 09/2005/QĐ-BBCVT điều chỉnh qui định tạm thời quản lý cước kết cuối, hạn mức lưu lượng điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 09/2005/QĐ-BBCVT điều chỉnh qui định tạm thời quản lý cước kết cuối, hạn mức lưu lượng điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 09/2005/QĐ-BBCVT điều chỉnh qui định tạm thời quản lý cước kết cuối, hạn mức lưu lượng điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 09/2005/QĐ-BBCVT điều chỉnh qui định tạm thời quản lý cước kết cuối, hạn mức lưu lượng điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 25/04/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 09/2005/QĐ-BBCVT điều chỉnh qui định tạm thời quản lý cước kết cuối, hạn mức lưu lượng điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam | |
| 01/06/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 09/2005/QĐ-BBCVT điều chỉnh qui định tạm thời quản lý cước kết cuối, hạn mức lưu lượng điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam | |
| 22/09/2005 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 09/2005/QĐ-BBCVT điều chỉnh qui định tạm thời quản lý cước kết cuối, hạn mức lưu lượng điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam | |
| 22/09/2005 | Bị thay thế | Quyết định 29/2005/QĐ-BBCVT điều chỉnh mức sàn định hướng cước thanh toán quốc tế cước kết cuối dịch vụ điện thoại quốc tế chiều về Việt Nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
09.2005.QD.BBCVT.doc |
