Quyết định 08/2007/QĐ-BCN quy định mức chi phí ngừng cấp điện trở lại
Số hiệu | 08/2007/QĐ-BCT | Ngày ban hành | 29/10/2007 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 24/11/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 766+767, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 09/11/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Công Thương. | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thành Biên / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 05/11/2009 |
Tóm tắt
Quyết định 08/2007/QĐ-BCN được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Công nghiệp vào ngày 30 tháng 01 năm 2007, nhằm quy định mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động điện lực. Mục tiêu của quyết định này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí ngừng và cấp điện trở lại, đảm bảo quyền lợi cho bên bán điện và tạo điều kiện thuận lợi cho bên mua điện.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các tổ chức, cá nhân yêu cầu ngừng cấp điện để thi công, bên mua điện yêu cầu ngừng hoặc giảm mức cung cấp điện, và các tổ chức, cá nhân bị ngừng cấp điện do vi phạm quy định. Quyết định này thay thế Quyết định số 60/2001/QĐ-BCN và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Cấu trúc của quyết định được chia thành các chương chính, bao gồm:
- Những quy định chung: Định nghĩa phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại: Quy định cụ thể về mức phí cho từng cấp điện áp và khoảng cách.
- Tổ chức thực hiện: Nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện quyết định.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc quy định cụ thể mức chi phí cho từng cấp điện áp và khoảng cách, cũng như hệ số điều chỉnh chi phí theo vùng miền. Quyết định này sẽ giúp các bên liên quan có cơ sở rõ ràng để thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc ngừng và cấp điện trở lại.
BỘ
CÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2007/QĐ-BCN |
Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI PHÍ NGỪNG VÀ CẤP ĐIỆN TRỞ LẠI
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định
số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 60/2001/QĐ-BCN ngày 10 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại điện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc Sở Công nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI PHÍ NGỪNG VÀ CẤP ĐIỆN TRỞ LẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2007/QĐ-BCN ngày 30 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công
nghiệp)
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định về mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại do các tổ chức, cá nhân liên quan phải trả cho bên bán điện để thực hiện ngừng và cấp điện trở lại theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 và Điều 6 của Quy định về điều kiện, trình tự và thủ tục ngừng, giảm mức cung cấp điện ban hành kèm theo Quyết định số 39/2005/QĐ-BCN ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân yêu cầu bên bán điện ngừng cấp điện trong các trường hợp để đảm bảo an toàn phục vụ thi công các công trình;
b) Bên mua điện yêu cầu bên bán điện ngừng, giảm mức cung cấp điện;
c) Các tổ chức, cá nhân bị bên bán điện ngừng cấp điện do vi phạm quy định của pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện;
d) Bên bán điện (bên được phép thu phí ngừng và cấp điện trở lại).
Điều 2.
Phí ngừng và cấp điện trở lại được thu một lần trước khi ngừng cấp điện đối với các trường hợp quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều 1 của Quy định này, thu trước khi cấp điện trở lại đối với các trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 Quy định này.
Điều 3.
Bên bán điện chỉ được thu tiền ngừng và cấp điện trở lại theo đúng quy định tại Chương II của Quy định này. Chi phí này nhằm bù đắp cho bên bán điện để thực hiện việc ngừng và cấp điện trở lại. Tiền thu chi phí ngừng và cấp điện trở lại được hạch toán vào doanh thu của bên bán điện (phần doanh thu sản xuất kinh doanh khác) và nộp thuế theo quy định hiện hành.
Chương 2
MỨC CHI PHÍ NGỪNG VÀ CẤP ĐIỆN TRỞ LẠI
Điều 4.
Mức chi phí cho một lần ngừng và cấp điện trở lại tại khu vực đồng bằng, có khoảng cách từ bên bán điện đến địa điểm ngừng và cấp điện trở lại từ 5 km trở xuống và ứng với các cấp điện áp sau:
1. Tại điểm có cấp điện áp từ 0,4 kV trở xuống là 39.000 đồng;
2. Tại điểm có cấp điện áp trên 0,4 kV đến 35 kV là 123.000 đồng;
3. Tại điểm có cấp điện áp trên 35 kV là 181.000 đồng.
Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại quy định tại Điều này đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.
Điều 5.
Hệ số điều chỉnh chi phí ngừng và cấp điện trở lại
1. Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách: Nếu khoảng cách từ trụ sở làm việc của bên bán điện đến vị trí thực hiện ngừng và cấp điện lớn hơn 5 km thì mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại được nhân với hệ số khoảng cách (k), cụ thể như sau:
a) Đến 5 km hệ số k = 1;
b) Trên 5 km đến 10 km hệ số k = 1,14;
c) Trên 10 km đến 20 km hệ số k = 1,28;
d) Trên 20 km đến 30 km hệ số k = 1,42 ;
đ) Trên 30 km đến 50 km hệ số k = 1,56;
e) Trên 50 km hệ số k = 1,70.
2. Hệ số điều chỉnh theo vùng, miền (n): Nếu việc thực hiện ngừng và cấp điện trở lại tại khu vực đồng bằng thì hệ số n = 1; khu vực miền núi, hải đảo được nhân với hệ số n = 1,15.
Điều 6.
Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại điều chỉnh theo khu vực và khoảng cách
1. Khu vực đồng bằng:
a) Bên mua điện sử dụng điện phục vụ mục đích sinh hoạt: T = M;
b) Bên mua điện sử dụng điện ngoài mục đích sinh hoạt và các đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Quy định này: T = M x k.
2. Khu vực miền núi, hải đảo:
a) Bên mua điện sử dụng điện phục vụ mục đích sinh hoạt: T = M;
b) Bên mua điện sử dụng điện ngoài mục đích sinh hoạt và các đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Quy định này: T = M x k x n.
Trong đó:
T: Số tiền bên bán điện được phép thu để thực hiện việc ngừng và cấp điện trở lại.
M: Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại quy định tại Điều 4 của Quy định này.
k: Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách quy định tại khoản 1, Điều 5 của Quy định này.
n: Hệ số điều chỉnh theo vùng miền quy định tại khoản 2, Điều 5 của Quy định này.
Chương 3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
Cục Điều tiết điện lực và các Sở Công nghiệp có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Điều 8.
Các đơn vị điện lực, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động điện lực và sử dụng điện chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, kịp thời báo cáo Cục Điều tiết điện lực - Bộ Công nghiệp để xem xét, giải quyết./.
|
BỘ
TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
CÁCH TÍNH MỨC CHI PHÍ NGỪNG VÀ CẤP ĐIỆN TRỞ LẠI
(Phụ lục Quyết định số 08 /2007/QĐ-BCN ngày 30 tháng 01 năm
2007)Công thức tính Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại:
Chi phí ngừng và cấp điện trở lại cơ bản |
= |
Chi phí nhân công |
+ |
Chi phí đi lại |
+ |
Thuế VAT |
Trong đó:
Chi phí nhân công: bao gồm lương cơ bản, phụ cấp và tiền ăn ca.
Chi phí nhân công theo lương cơ bản |
= |
Lương cơ bản 1 ngày công |
x |
Số công cho 1 lần đóng cắt |
x |
Hệ số lương bậc thợ |
x |
Hệ số lương điều chỉnh doanh nghiệp |
|
|||||||
|
Phụ cấp |
= |
Lương cơ bản 1 ngày công |
x |
Hệ số lương điều chỉnh doanh nghiệp |
x |
Hệ số phụ cấp lưu động |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí đi lại: Chi phí đi lại tính cho khoảng cách từ Đơn vị được phép đóng và cắt điện trở lại đến địa điểm ngừng và cấp điện trở lại.
Thuế suất thuế VAT: 10%
PHỤ LỤC 2
CÁC MỨC CHI PHÍ NGỪNG VÀ CẤP ĐIỆN TRỞ LẠI
(Phụ lục Quyết định số 08/2007/QĐ-BCN ngày 30 tháng 01 năm
2007)
Đơn vị: 1.000 đồng
|
Từ 0,4 kV trở xuống |
Trên 0,4 kV đến 35 kV |
Trên 35 kV |
ĐỒNG BẰNG |
|
|
|
Đồng bằng, hộ sinh hoạt |
39 |
123 |
181 |
Đồng bằng, đối tượng áp dụng khác |
|
|
|
Mức cơ bản (đến 5km) |
39 |
123 |
181 |
Trên 5km đến 10km |
44 |
140 |
206 |
Trên 10km đến 20km |
50 |
157 |
232 |
Trên 20km đến 30km |
55 |
175 |
257 |
Trên 30km đến 50km |
61 |
192 |
282 |
Trên 50km |
66 |
209 |
308 |
MIỀN NÚI |
|
|
|
Miền núi, hộ sinh hoạt |
39 |
123 |
181 |
Miền núi, đối tượng áp dụng khác |
|
|
|
Đến 5km |
39 |
123 |
181 |
Trên 5km đến 10km |
51 |
161 |
237 |
Trên 10km đến 20km |
57 |
181 |
266 |
Trên 20km đến 30km |
64 |
201 |
296 |
Trên 30km đến 50km |
70 |
221 |
325 |
Trên 50km |
76 |
240 |
354 |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 08/2007/QĐ-BCN quy định mức chi phí ngừng cấp điện trở lại]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 998/QĐ-TTg thành lập Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong tỉnh Khánh Hòa] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Quyết định 92/2006/QĐ-TTg Quy chế hoạt động Khu kinh tế Vân Phong,Khánh Hòa
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị quyết 01/2007/QH12 cơ cấu tổ chức của Chính phủ và số phó Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ khoá XII]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Quyết định 998/QĐ-TTg thành lập Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 92/2006/QĐ-TTg Quy chế hoạt động Khu kinh tế Vân Phong,Khánh Hòa
Nghị định 86/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức bộ, cơ quan ngang bộ
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 08/2007/QĐ-BCN quy định mức chi phí ngừng cấp điện trở lại] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 08/2007/QĐ-BCN quy định mức chi phí ngừng cấp điện trở lại]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 08/2007/QĐ-BCN quy định mức chi phí ngừng cấp điện trở lại]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 08/2007/QĐ-BCN quy định mức chi phí ngừng cấp điện trở lại]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 08/2007/QĐ-BCN quy định mức chi phí ngừng cấp điện trở lại]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 08/2007/QĐ-BCN quy định mức chi phí ngừng cấp điện trở lại]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 08/2007/QĐ-BCN quy định mức chi phí ngừng cấp điện trở lại] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 08/2007/QĐ-BCN quy định mức chi phí ngừng cấp điện trở lại]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 08/2007/QĐ-BCN quy định mức chi phí ngừng cấp điện trở lại]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 08/2007/QĐ-BCN quy định mức chi phí ngừng cấp điện trở lại]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 08/2007/QĐ-BCN quy định mức chi phí ngừng cấp điện trở lại]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 08/2007/QĐ-BCN quy định mức chi phí ngừng cấp điện trở lại]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 08/2007/QĐ-BCN quy định mức chi phí ngừng cấp điện trở lại] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 08/2007/QĐ-BCN quy định mức chi phí ngừng cấp điện trở lại]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 08/2007/QĐ-BCN quy định mức chi phí ngừng cấp điện trở lại]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/10/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 08/2007/QĐ-BCN quy định mức chi phí ngừng cấp điện trở lại | |
24/11/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 08/2007/QĐ-BCN quy định mức chi phí ngừng cấp điện trở lại | |
05/11/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 08/2007/QĐ-BCN quy định mức chi phí ngừng cấp điện trở lại |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
QD08.2007.BCT.rar |