Quyết định 05/1999/QĐ-BCN 04 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy và cáctông
| Số hiệu | 05/1999/QĐ-BCN | Ngày ban hành | 23/01/1999 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/02/1999 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Đặng Vũ Chư / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 05/1999/QĐ-BCN được ban hành bởi Bộ Công nghiệp vào ngày 23 tháng 01 năm 1999, nhằm mục tiêu thiết lập các tiêu chuẩn ngành cho sản phẩm giấy và cáctông sản xuất và tiêu dùng trong nước. Quyết định này bao gồm 04 tiêu chuẩn cụ thể: 24TCN 72-99 (Cáctông lớp mặt của cáctông sóng), 24TCN 73-99 (Giấy làm lớp sóng của cáctông sóng), 24TCN 74-99 (Cáctông lớp phẳng giữa của cáctông sóng), và 24TCN 75-99 (Cáctông duplex).
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này áp dụng cho tất cả các loại sản phẩm giấy và cáctông được sản xuất trong nước. Đối tượng áp dụng bao gồm các doanh nghiệp sản xuất giấy, cáctông, cũng như các tổ chức và cá nhân liên quan đến việc tiêu thụ các sản phẩm này.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định về việc ban hành tiêu chuẩn, trách nhiệm thực hiện và các tiêu chuẩn cụ thể cho từng loại sản phẩm. Mỗi tiêu chuẩn được chia thành các phần như phạm vi áp dụng, phân loại, yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, và quy định về bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng các chỉ tiêu chất lượng cho từng loại sản phẩm, nhằm đảm bảo tính đồng nhất và chất lượng của sản phẩm giấy và cáctông. Quyết định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 1999 và yêu cầu các bên liên quan thực hiện theo đúng quy định đã nêu.
|
BỘ CÔNG NGHIỆP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 05/1999/QĐ-BCN |
Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH 04 TIÊU CHUẨN NGÀNH VỀ SẢN PHẨM GIẤY VÀ CÁCTÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của
Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 141/HĐBT ngày 24 tháng 8 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng
(nay là Chính phủ) ban hành điều lệ công tác tiêu chuẩn hoá;
Căn cứ vào Nghị định số 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định
phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Công nghệ và Chất lượng sản phẩm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này 04 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy, cáctông sản xuất và tiêu dùng trong nước, gồm:
24TCN 72-99 Cáctông lớp mặt của cáctông sóng;
24TCN 73-99 Giấy làm lớp sóng của cáctông sóng.
24TCN 74-99 Cáctông lớp phẳng giữa của cáctông sóng;
24TCN 75-99 Cáctông duplex.
Các tiêu chuẩn này ban hành với hình thức : hướng dẫn, khuyến khích áp dụng và có hiệu lực kể từ ngày 01-02-1999.
Điều 2: Đồng chí Vụ trưởng Vụ Quản lý Công nghệ và Chất lượng sản phẩm có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ chức năng, Chủ tịch Hiệp hội Giáy Việt Nam, Tổng Giám đốc Tổng công ty Giấy Việt Nam, và các doanh nghiệp sản xuất giấy trong cả nước có trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
|
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH
24 TCN 72 – 99 : CÁC TÔNG LỚP MẶT CỦA CÁC TÔNG SÓNG
24 TCN 73 – 99: GIẤY LÀM LỚP SÓNG CỦA CÁC TÔNG SÓNG
24 TCN 74 – 99: CÁC TÔNG LỚP PHẲNG GIỮA CỦA CÁC TÔNG SÓNG
24 TCN 75 – 99: CÁC TÔNG DUPLEX
LỜI NÓI ĐẦU
04 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy và các tông:
24 TCN 99: Các tông lớp mặt của cá tông sóng
24 TCN 99: Giấy làm lớp sóng của các tông sóng
24 TCN 99: Các tông lớp phẳng giữa của các tông sóng
24 TCN 99: Các tông duplex.
Do Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylô biên soạn. Vụ Quản lý Công nghệ và chất lượng sản phẩm trình duyệt. Bộ Công nghiệp ra quyết định ban hành số 05/1999/QĐ-BCN ngày 23 tháng 1 năm 1999
TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH
24 TCN – 72 – 99
CÁCTÔNG LỚP MẶT CỦA CÁCTÔNG SÓNG
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỘ CÔNG NGHIỆP |
CÁC TÔNG LỚP MẶT CỦA CÁC TÔNG SÓNG Liner board |
24 TCN 72 - 99 |
|
Có hiệu lực từ 1-2-1999 |
1. Phạm vi áp dụng và mô tả sản phẩm
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại các tông lớp mặt sản xuất trong nước được sử dụng làm lớp ngoài của cáctông sóng.
Các tông lớp mặt được làm từ bột giấy không tẩy trắng hoặc có mặt trên làm từ bột giấy tẩy trắng hoặc có mầu sắc theo yêu cầu của khách hàng.
2. Phân loại và kích thước
2.1 Phân loại:
Các tông lớp mặt chỉ sản xuất ở một dạng sản phẩm: dạng cuộn
Căn cứ vào các chỉ tiêu chất lượng, các tông lớp mặt được chia ra làm ba cấp với ký hiệu: A, B, C.
2.2 Kích thước:
Các tông lớp mặt được sản xuất ở dạng cuộn có đường kính từ 0,8m đến 1,5m.
Chiều rộng cuộn giấy theo thoả thuận giữa cơ sở sản xuất và khách hàng, sai số chiều rộng cuộn: ± 3 mm.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Các chỉ tiêu chất lượng:
Các chỉ tiêu chất lượng của các tông lớp mặt theo đúng quy định trong bảng 1
3.2 Các chỉ tiêu ngoại quan:
- Giấy phải đồng đều về độ dầy, không bị nhăn, gấp, thủng rách.
- Giấy phải có mầu sắc đồng đều trong cùng một lô hàng.
- Số mối nối trong cuộn không được lớn hơn 1 đối với cấp A, không được lớn hơn 2 đối với cấp B và cấp C. Chỗ nối phải được đánh dấu rõ ràng và được nối chắc bằng băng keo theo suốt chiều rộng cuộn.
- Lõi cuộn giấy phải cứng không được móp méo, lồi ra hoặc hụt so với mặt cắt của cuộn giấy quá 5 mm và đóng nút gỗ hai đầu. Đường kính lõi là 76 mm.
- Các mép giấy cắt phải thẳng, phẳng, không bị xơ xước.
24 TCN 72 - 99
Bảng 1
|
Các chỉ tiêu và đơn vị đo |
Mức cấp A |
Phương pháp thử |
||||||
|
1. Định lượng, g/m2 sai số cho phép: ± 4% Basis weight |
150 |
175 |
200 |
225 |
250 |
300 |
350 |
ISO 536 TCVN 1270-72 |
|
2. Độ chịu bục, kPa (kgf/cm2) không nhỏ hơn: Bursting strength |
432 (4,4) |
491 (5,0) |
579 (5,9) |
647 (6,6) |
700 (7,1) |
840 (8,5) |
980 (10) |
ISO 2759 TCVN 3228-79 |
|
3. Độ chịu nén vòng theo chiều ngang, N(kgf) không nhỏ hơn: Ring crush strength C.D |
180 (18,3) |
210 (21,4) |
240 (24,5) |
270 (27,5) |
300 (30,6) |
360 (36,7) |
420 (42,8) |
TAPPI T818 |
|
4. Độ hút nước của mặt trên Cobb60, g/m2 không lớn hơn: Water absorptiveness (Cobb60) in top side |
30,0 |
ISO 535 |
||||||
|
5. Độ ẩm, % Moisture content |
7 ± 2 |
ISO 287 TCVN 1867-76 |
||||||
Mức cấp B
|
1. Định lượng, g/m2 sai số cho phép: ± 4% Basis weight |
150 |
175 |
200 |
225 |
250 |
300 |
350 |
ISO 536 TCVN 1270-72 |
|
2. Độ chịu bục, kPa (kgf/cm2) không nhỏ hơn: Bursting strength |
360 (3,5) |
402 (4,1) |
451 (4,6) |
510 (5,2) |
569 (5,8) |
660 (6,7) |
770 (7,8) |
ISO 2759 TCVN 3228-79 |
|
3. Độ chịu nén vòng theo chiều ngang, N(kgf) không nhỏ hơn: Ring crush strength C.D |
147 (15,0) |
172 (17,5) |
201 (20,5) |
221 (22,5) |
245 (25,0) |
294 (30,0) |
343 (34,9) |
TAPPI T818 |
|
4. Độ hút nước của mặt trên Cobb60, g/m2 không lớn hơn: Water absorptiveness (Cobb value) in top side |
30,0 |
ISO 535 |
||||||
|
4. Độ ẩm, % Moisture content |
7 ± 2 |
ISO 287 TCVN 1867-76 |
||||||
|
Các chỉ tiêu và đơn vị đo |
Mức cấp C |
Phương pháp thử |
||||||
|
1. Định lượng, g/m2 sai số cho phép: ± 4% Basis weight |
150 |
175 |
200 |
225 |
250 |
300 |
350 |
ISO 536 TCVN 1270-72 |
|
2. Độ chịu bục, kPa (kgf/cm2) không nhỏ hơn: Bursting strength |
294 (3,0) |
353 (3,6) |
402 (4,1) |
451 (4,6) |
500 (5,1) |
600 (6,1) |
700 (7,1) |
ISO 2759 TCVN 3228-79 |
|
3. Độ chịu nén vòng theo chiều ngang, N(kgf) không nhỏ hơn: Ring crush strength C.D |
127 (13,0) |
149 (15,2) |
170 (17,3) |
192 (19,5) |
213 (21,7) |
255 (26,0) |
297 (30,3) |
TAPPI T818 |
|
4. Độ hút nước của mặt trên Cobb60, g/m2 không lớn hơn: Water absorptiveness (Cobb value) in top side |
30,0 |
ISO 535 |
||||||
|
5. Độ ẩm, % Moisture content |
7 ± 2 |
ISO 287 TCVN 1867-76 |
||||||
4. Phương pháp thử
4.1 Lấy mẫu: Theo ISO 186 (TCVN 3649 – 81)
4.2 Điều kiện môi trường để điều hoà và thử nghiệm mẫu: Theo ISO 187.
4.3 Các chỉ tiêu chất lượng được xác định theo các phương pháp thử ghi trong bảng 1:
Riêng độ ẩm phải được xác định ngay sau khi lấy mẫu.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1 Bao gói
Cuộn giấy được xiết đai ở hai đầu, bên ngoài được gói kín bằng 3 đến 5 lớp giấy bao gói, nếp gấp mép phải gọn, được dán keo và ép chặt.
5.2 Ghi nhãn
Các cuộn giấy phải có nhãn, trên nhãn ghi:
- Tên sản phẩm.
- Định lượng
- Khối lượng
- Loại sản phẩm, mã vạch nếu có
- Ngày sản xuất
Nhãn ghi ở vị trí thống nhất trên tất cả các cuộn giấy.
5.3 Bảo quản
- Kho chứa giấy phải có nền cách ẩm hoặc bục kê, khô ráo, thoáng khí và có mái che.
- Các cuộn giấy phải được sắp xếp theo quy định để dễ vận chuyển, bốc xếp bằng xe cơ giới và xuất kho.
- Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được kiểm tra theo quy định của nhà nước.
5.4 Vận chuyển, bốc xếp
- Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mui hoặc bạt che mưa và có đủ tấm kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy.
- Bốc xếp phải được nhẹ nhàng, không được để cuộn giấy rơi, va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.
TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH
24 TCN 73 – 99
GIẤY LÀM LỚP SÓNG CỦA CÁCTÔNG SÓNG
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỘ CÔNG NGHIỆP |
GIẤY LÀM LỚP SÓNG CỦA CÁCTÔNG SÓNG Corrugating medium |
24 TCN 73 - 99 |
|
Có hiệu lực từ 1-2-1999 |
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại giấy sản xuất trong nước được sử dụng làm lớp sóng của cáctông sóng.
2. Phân loại và kích thước
2.1 Phân loại:
Giấy làm lớp sóng chỉ sản xuất ở một dạng sản phẩm: dạng cuộn
Căn cứ vào các chỉ tiêu chất lượng, giấy làm lớp sóng được chia ra làm hai cấp với ký hiệu: A, B.
2.2 Kích thước:
Giấy làm lớp sóng dạng cuộn dạng cuộn có đường kính từ 0,8m đến 1,5m.
Chiều rộng cuộn giấy theo thoả thuận giữa cơ sở sản xuất và khách hàng, sai số chiều rộng cuộn: ± 3 mm.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Các chỉ tiêu chất lượng:
Các chỉ tiêu chất lượng của giấy làm lớp sóng theo đúng quy định trong bảng 1
3.2 Các chỉ tiêu ngoại quan:
- Giấy phải đồng đều về độ dầy, không bị nhăn, gấp, thủng rách.
- Giấy có mầu sắc tự nhiên của bột.
- Số mối nối trong mmỗi cuộn không được lớn hơn 1 đối với cấp A, không được lớn hơn 2 đối với cấp B. Chỗ nối phải được đánh dấu rõ ràng và được nối chắc bằng băng keo dán theo suốt chiều rộng cuộn.
- Lõi cuộn giấy phải cứng không được móp méo, lồi ra hoặc hụt so với mặt cắt của cuộn giấy quá 5 mm và đóng nút gỗ hai đầu. Đường kính lõi là 76 mm.
- Các mép giấy cắt phải thẳng, phẳng, không bị xơ xước.
Bảng 1
|
Các chỉ tiêu và đơn vị đo |
Mức cấp A |
Phương pháp thử |
||||||||
|
1. Định lượng, g/m2 sai số cho phép: ± 4% Basis weight |
80 |
100 |
120 |
150 |
180 |
ISO 536 TCVN 1270-72 |
||||
|
2. Độ chịu bục, kPa (kgf/cm2) không nhỏ hơn: Bursting strength |
176 (1,8) |
220 (2,2) |
265 (2,7) |
333 (3,4) |
392 (4,0) |
ISO 2759 TCVN 3228-79 |
||||
|
3. Độ chịu nén phẳng, N (kgf) không nhỏ hơn: Plas crush strength |
109 (11,2) |
137 (13,9) |
164 (16,8) |
206 (21,0) |
247 (25,5) |
ISO 7263 |
||||
|
4. Độ ẩm, % Moisture content |
7 ± 2 |
ISO 287 TCVN 1867 - 76 |
||||||||
|
Mức cấp B |
||||||||||
|
1. Định lượng, g/m2 sai số cho phép: ± 4% Basis weight |
80 |
100 |
120 |
150 |
180 |
ISO 536 TCVN 1270-72 |
||||
|
2. Độ chịu bục, kPa (kgf/cm2) không nhỏ hơn: Bursting strength |
144 (1,5) |
180 (1,8) |
216 (2,2) |
265 (2,7) |
324 (3,3)
|
ISO 2759 TCVN 3228-79 |
||||
|
3. Độ chịu nén phẳng, N (kgf) không nhỏ hơn: Plas crush strength |
94,4 (9,6) |
118 (12,0) |
141 (14,4) |
176 (18,0) |
212 (21,6) |
ISO 7263 |
||||
|
4. Độ ẩm, % Moisture content |
7 ± 2 |
ISO 287 TCVN 1867 - 76 |
||||||||
4. Phương pháp thử
4.1 Lấy mẫu: Theo ISO 186 (TCVN 3649 – 81)
4.2 Điều kiện môi trường để điều hoà và thử nghiệm mẫu: Theo ISO 187.
4.3 Các chỉ tiêu chất lượng được xác định theo các phương pháp thử ghi trong bảng 1:
Riêng độ ẩm phải được xác định ngay sau khi lấy mẫu.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1 Bao gói
Cuộn giấy được xiết đai ở hai đầu
5.2 Ghi nhãn
Các cuộn giấy phải có nhãn, trên nhãn ghi:
- Tên sản phẩm.
- Định lượng
- Khối lượng
- Loại sản phẩm, mã vạch nếu có
- Ngày sản xuất
- Tên cơ sở sản xuất
Nhãn ghi ở vị trí thống nhất trên tất cả các cuộn giấy.
5.3 Bảo quản
- Kho chứa giấy phải có nền cách ẩm hoặc bục kê, khô ráo, thoáng khí và có mái che.
- Các cuộn giấy phải được sắp xếp theo quy định để dễ vận chuyển, bốc xếp bằng xe cơ giới và xuất kho.
- Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được kiểm tra theo quy định của nhà nước.
5.4 Vận chuyển, bốc xếp
- Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mui hoặc bạt che mưa và có đủ tấm kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy.
- Bốc xếp phải được nhẹ nhàng, không được để cuộn giấy rơi, va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.
TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH
24 TCN 74 – 99
CÁCTÔNG LỚP PHẲNG GIỮA CỦA CATONG SÓNG
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỘ CÔNG NGHIỆP |
CACTÔNG LỚP PHẲNG GIỮA CỦA CÁCTÔNG SÓNG Middle layer |
24 TCN 74 - 99 |
|
Có hiệu lực từ 1-2-1999 |
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại cáctông sản xuất trong nước được sử dụng làm lớp phẳng giữa của cáctông sóng.
2. Phân loại và kích thước
2.1 Phân loại:
Cáctông lớp phẳng giữa chỉ có một cấp chất lượng chung một dạng sản phẩm: dạng cuộn
2.2 Kích thước:
Cáctông lớp phẳng giữa dạng cuộn có đường kính từ 0,8m đến 1,5m.
Chiều rộng cuộn giấy theo thoả thuận giữa cơ sở sản xuất và khách hàng, sai số chiều rộng cuộn: ± 3 mm.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Các chỉ tiêu chất lượng:
Các chỉ tiêu chất lượng của cáctông lớp phẳng giữa theo đúng quy định trong bảng 1
3.2 Các chỉ tiêu ngoại quan:
- Giấy phải đồng đều về độ dầy, không bị nhăn, gấp, thủng rách.
- Giấy có mầu sắc tự nhiên của bột.
- Số mối nối trong mỗi cuộn không được lớn hơn 1. Chỗ nối phải được nối chắc bằng băng keo dán theo suốt chiều rộng cuộn.
- Lõi cuộn giấy phải cứng không được móp méo, lồi ra hoặc hụt so với mặt cắt của cuộn giấy quá 5 mm và đóng nút gỗ hai đầu. Đường kính lõi là 76 mm.
- Các mép giấy cắt phải thẳng, phẳng, không bị xơ xước.
24 TCN 74 - 99
Bảng 1
|
Các chỉ tiêu và đơn vị đo |
Mức chất lượng |
Phương pháp thử |
|||||
|
1. Định lượng, g/m2 sai số cho phép: ± 4% Basis weight |
120 |
150 |
180 |
200 |
250 |
300 |
ISO 536 TCVN 1270-72 |
|
2. Độ dầy, mm không lớn hơn. Thickness |
0,20 |
0,25 |
0,30 |
0,33 |
0,42 |
0,50 |
ISO 534 TCVN 3652-81 |
|
3. Tỷ trọng, g/cm3 không nhỏ hơn. Density |
0,60 |
ISO 534 TCVN 3652- 81 |
|||||
|
4. Độ chịu nén theo chiều ngang, KN/m không nhỏ hơn. Compressive strength C.D |
1,88 |
2,35 |
2,83 |
3,14 |
3,90 |
4,70 |
ISO 9895 |
|
5. Độ ẩm, % Moisture content |
7 ± 2 |
ISO 287 TCVN 1867-76 |
|||||
4. Phương pháp thử
4.1 Lấy mẫu: Theo ISO 186 (TCVN 3649 – 81)
4.2 Điều kiện môi trường để điều hoà và thử nghiệm mẫu: Theo ISO 187.
4.3 Các chỉ tiêu chất lượng được xác định theo các phương pháp thử ghi trong bảng 1:
Riêng độ ẩm phải được xác định ngay sau khi lấy mẫu.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1 Bao gói
Cuộn giấy được xiết đai ở hai đầu
5.2 Ghi nhãn
Các cuộn giấy phải có nhãn, trên nhãn ghi:
- Tên sản phẩm.
- Định lượng
- Khối lượng
- Loại sản phẩm, mã vạch nếu có
- Ngày sản xuất
- Tên cơ sở sản xuất
Nhãn ghi ở vị trí thống nhất trên tất cả các cuộn giấy.
5.3 Bảo quản
- Kho chứa giấy phải có nền cách ẩm hoặc bục kê, khô ráo, thoáng khí và có mái che.
- Các cuộn giấy phải được sắp xếp theo quy định để dễ vận chuyển, bốc xếp bằng xe cơ giới và xuất kho.
- Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được kiểm tra theo quy định của nhà nước.
5.4 Vận chuyển, bốc xếp
- Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mui hoặc bạt che mưa và có đủ tấm kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy.
- Bốc xếp phải được nhẹ nhàng, không được để cuộn giấy rơi, va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.
TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH
24 TCN 75 – 99
CÁCTÔNG DUPLEX
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỘ CÔNG NGHIỆP |
CACTÔNG DUPLEX Two – layer board |
24 TCN 75 - 99 |
|
Có hiệu lực từ 1-2-1999 |
1. Phạm vi áp dụng và mô tả sản phẩm
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại cáctông duplex sản xuất trong nước.
Cáctông duplex là loại giấy có hai mặt được làm từ hai loại bột khác nhau trong đó có một mặt thường là bột giấy tẩy trắng hoặc các mầu khác.
2. Phân loại và kích thước
2.1 Phân loại:
Cáctông duplex được sản xuất theo hai dạng sản phẩm: dạng cuộn và dạng tờ (ram, kiện).
Căn cứ vào các chỉ tiêu chất lượng, cáctông duplex được chia ra làm ba cấp với ký hiệu : A,B,C.
2.2 Kích thước:
2.2.1 Dạng cuộn
Chiều rộng cuộn giấy theo thoả thuận giữa cơ sở sản xuất và khách hàng, sai số chiều rộng cuộn: ± 3 mm.
Đường kính cuộn từ 0,8m đến 1,5m.
2.2.2 Dạng tờ (ram, kiện)
Kích thước và sai số của tờ giấy theo thoả thuận của khách hàng và cơ sở sản xuất. Số lượng tờ trong một ram, số lượng ram trong một kiện theo yêu cầu của khách hàng.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Các chỉ tiêu chất lượng:
Các chỉ tiêu chất lượng của cáctông duplex theo đúng quy định trong bảng 1A; 1B; 1C.
3.2 Các chỉ tiêu ngoại quan:
- Giấy phải đồng đều về độ dầy, không bị nhăn, gấp, thủng rách, dây bẩn.
- Số mối nối trong mỗi cuộn không được lớn hơn 1 đối với cấp A, không được lớn hơn 2 đối với cấp B và cấp C. Chỗ nối phải được đánh dấu rõ ràng và được nối chắc bằng băng keo dán theo suốt chiều rộng cuộn.
- Lõi cuộn giấy phải cứng không được móp méo, lồi ra hoặc hụt so với mặt cắt của cuộn giấy quá 5 mm và đóng nút gỗ hai đầu. Đường kính lõi là 76 mm.
- Các mép giấy cắt phải thẳng, phẳng, không bị xơ xước.
24 TCN 75 - 99
Bảng 1A: Mức chi tiêu chất lượng cáctông duplex cấp A
|
Các chỉ tiêu và đơn vị đo |
Mức chất lượng |
Phương pháp thử |
||||
|
1. Định lượng, g/m2 sai số cho phép: ± 4% Basis weight |
150 |
175 |
200 |
205 |
300 |
ISO 536 TCVN 1270-72 |
|
2. Độ dầy, mm không lớn hơn. Thickness |
0,21 |
0,25 |
0,29 |
0,36 |
0,43 |
ISO 534 TCVN 3652-81 |
|
3. Tỷ trọng, g/cm3 không nhỏ hơn. Density |
0,70 |
ISO 534 TCVN 3652-81 |
||||
|
4. Độ hút nước Cobb60 mặt trên, g/m2 Water absorptiveness (Cobb60) in top side |
30 - 50 |
ISO 535 |
||||
|
5. Độ chịu gấp theo chiều ngang, đôi lần không nhỏ hơn: Folding endurance C.D |
35 |
ISO5626 TCVN 1866-76 |
||||
|
6. Độ dài đứt, m không nhỏ hơn: Breaking length |
4000 |
ISO 1924 TCVN 1862-76 |
||||
|
7. Độ chịu bục, kPa (kgf/cm2) không nhỏ hơn: Bursting strength |
432 (4,4) |
491 (5,0) |
579 (5,9) |
700 (7,1) |
840 (8,5) |
ISO 2759 TCVN 3228-79 |
|
8. Độ cứng theo chiều dọc, mN.m (g.cm) không nhỏ hơn: Stiffness M.D |
13,2 (135) |
15,4 (157) |
17,6 (180) |
22,1 (225) |
26,5 (270) |
TAPPI T489 |
|
9. Độ trắng ISO, % không nhỏ hơn: Brightness ISO |
74,0 |
ISO 2470 |
||||
|
10. Độ ẩm, % Moisture content |
7 ± 2 |
ISO 287 TCVN 1867-76 |
||||
24 TCN 75 - 99
Bảng 1B: Mức chi tiêu chất lượng cáctông duplex cấp B
|
Các chỉ tiêu và đơn vị đo |
Mức chất lượng |
Phương pháp thử |
||||
|
1. Định lượng, g/m2 sai số cho phép: ± 4% Basis weight |
150 |
175 |
200 |
205 |
300 |
ISO 536 TCVN 1270-72 |
|
2. Độ dầy, mm không lớn hơn. Thickness |
0,25 |
0,29 |
0,33 |
0,42 |
0,50 |
ISO 534 TCVN 3652-81 |
|
3. Tỷ trọng, g/cm3 không nhỏ hơn. Density |
0,60 |
ISO 534 TCVN 3652-81 |
||||
|
4. Độ hút nước Cobb60 mặt trên, g/m2 Water absorptiveness (Cobb60) in top side |
30 - 50 |
ISO 535 |
||||
|
5. Độ chịu gấp theo chiều ngang, đôi lần không nhỏ hơn: Folding endurance C.D |
25 |
ISO5626 TCVN 1866-76 |
||||
|
6. Độ dài đứt, m không nhỏ hơn: Breaking length |
3500 |
ISO 1924 TCVN 1862-76 |
||||
|
7. Độ chịu bục, kPa (kgf/cm2) không nhỏ hơn: Bursting strength |
360 (3,5) |
402 (4,1) |
451 (4,6) |
569 (5,8) |
660 (6,7) |
ISO 2759 TCVN 3228-79 |
|
8. Độ cứng theo chiều dọc, mN.m (g.cm) không nhỏ hơn: Stiffness M.D |
12,4 (127) |
14,6 (149) |
16,7 (170) |
20,8 (212) |
25,0 (255) |
TAPPI T489 |
|
9. Độ trắng ISO, % không nhỏ hơn: Brightness ISO |
70,0 |
ISO 2470 |
||||
|
10. Độ ẩm, % Moisture content |
7 ± 2 |
ISO 287 TCVN 1867-76 |
||||
24 TCN 75 - 99
Bảng 1C: Mức chi tiêu chất lượng cáctông duplex cấp C
|
Các chỉ tiêu và đơn vị đo |
Mức chất lượng |
Phương pháp thử |
||||
|
1. Định lượng, g/m2 sai số cho phép: ± 4% Basis weight |
150 |
175 |
200 |
205 |
300 |
ISO 536 TCVN 1270-72 |
|
2. Độ dầy, mm không lớn hơn. Thickness |
0,27 |
0,32 |
0,36 |
0,45 |
0,54 |
ISO 534 TCVN 3652-81 |
|
3. Tỷ trọng, g/cm3 không nhỏ hơn. Density |
0,55 |
ISO 534 TCVN 3652-81 |
||||
|
4. Độ hút nước Cobb60 mặt trên, g/m2 Water absorptiveness (Cobb60) in top side |
30 - 50 |
ISO 535 |
||||
|
5. Độ chịu gấp theo chiều ngang, đôi lần không nhỏ hơn: Folding endurance C.D |
15 |
ISO5626 TCVN 1866-76 |
||||
|
6. Độ dài đứt, m không nhỏ hơn: Breaking length |
3000 |
ISO 1924 TCVN 1862-76 |
||||
|
7. Độ chịu bục, kPa (kgf/cm2) không nhỏ hơn: Bursting strength |
294 (3,0) |
491 (3,6) |
353 (4,1) |
402 (5,1) |
600 (6,1) |
ISO 2759 TCVN 3228-79 |
|
8. Độ cứng theo chiều dọc, mN.m (g.cm) không nhỏ hơn: Stiffness M.D |
10,3 (105) |
11,9 (122) |
13,7 (140) |
17,1 (175) |
20,6 (210) |
TAPPI T489 |
|
9. Độ trắng ISO, % không nhỏ hơn: Brightness ISO |
65,0 |
ISO 2470 |
||||
|
10. Độ ẩm, % Moisture content |
7 ± 2 |
ISO 287 TCVN 1867-76 |
||||
4. Phương pháp thử
4.1 Lấy mẫu: Theo ISO 186 (TCVN 3649 – 81)
4.2 Điều kiện môi trường để điều hoà và thử nghiệm mẫu: Theo ISO 187.
4.3 Các chỉ tiêu chất lượng được xác định theo các phương pháp thử ghi trong bảng 1A; 1B; 1C.
Riêng độ ẩm phải được xác định ngay sau khi lấy mẫu.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1 Bao gói
5.1.1 Giấy dạng tờ được gói thành ram bằng giấy bao gói, các ram giấy có thể được đóng thành kiện
5.1.2 Cuộn giấy được xiết đai ở hai đầu, bên ngoài được gói kín bằng 3 đến 5 lớp giấy bao gói, nếp gấp mép phải gọn, được dán keo và ép chặt
5.2 Ghi nhãn
Trên mỗi ram, kiện, cuộn giấy phải có nhãn, trên nhãn ghi:
- Tên sản phẩm.
- Định lượng
- Khối lượng
- Loại sản phẩm, mã vạch nếu có
- Ngày sản xuất
- Tên cơ sở sản xuất
Đối với sản phẩm ram, kiện phải ghi: Số lượng tờ trong một ram, số lượng ram trong một kiện.
Nhãn ghi ở vị trí thống nhất trên tất cả các ram, kiện,cuộn giấy.
5.3 Bảo quản
- Kho chứa giấy phải có nền cách ẩm hoặc bục kê, khô ráo, thoáng khí và có mái che.
- Các cuộn giấy phải được sắp xếp theo quy định để dễ vận chuyển, bốc xếp bằng xe cơ giới và xuất kho.
- Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được kiểm tra theo quy định của nhà nước.
5.4 Vận chuyển, bốc xếp
- Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mui hoặc bạt che mưa và có đủ tấm kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy.
- Bốc xếp hàng phải nhẹ nhàng, không được để cuộn giấy rơi, va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 05/1999/QĐ-BCN 04 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy và cáctông]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 05/1999/QĐ-BCN 04 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy và cáctông] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 05/1999/QĐ-BCN 04 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy và cáctông]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 05/1999/QĐ-BCN 04 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy và cáctông]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 05/1999/QĐ-BCN 04 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy và cáctông]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 05/1999/QĐ-BCN 04 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy và cáctông]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 05/1999/QĐ-BCN 04 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy và cáctông]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 05/1999/QĐ-BCN 04 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy và cáctông] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 05/1999/QĐ-BCN 04 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy và cáctông]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 05/1999/QĐ-BCN 04 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy và cáctông]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 05/1999/QĐ-BCN 04 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy và cáctông]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 05/1999/QĐ-BCN 04 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy và cáctông]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 05/1999/QĐ-BCN 04 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy và cáctông]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 05/1999/QĐ-BCN 04 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy và cáctông] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 05/1999/QĐ-BCN 04 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy và cáctông]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 05/1999/QĐ-BCN 04 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy và cáctông]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 23/01/1999 | Văn bản được ban hành | Quyết định 05/1999/QĐ-BCN 04 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy và cáctông | |
| 01/02/1999 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 05/1999/QĐ-BCN 04 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy và cáctông |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
05.1999.QD.BCN.doc |