Quyết định 03/2006/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 336 - 06
| Số hiệu | 03/2006/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 06/01/2006 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 13/02/2006 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 43 + 44, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 29/01/2006 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Đào Đình Bình / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 03/2006/QĐ-BGTVT được ban hành bởi Bộ Giao thông Vận tải vào ngày 06 tháng 01 năm 2006, nhằm mục tiêu thiết lập tiêu chuẩn ngành cho việc xác định tần số dao động riêng và hệ số tắt dần của hệ thống treo ô tô. Văn bản này quy định các phương pháp thử nghiệm cần thiết để đảm bảo chất lượng và an toàn cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các ô tô hai trục, với các điều kiện thử nghiệm cụ thể được nêu rõ. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc kiểm tra và đánh giá chất lượng hệ thống treo của ô tô.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm ba phần chính: Quyết định, tiêu chuẩn ngành 22 TCN 336 - 06, và các điều khoản cụ thể liên quan đến phương pháp thử nghiệm. Các điều nổi bật trong văn bản bao gồm quy định về điều kiện thử, phương pháp tạo dao động, và quy trình xử lý kết quả thử nghiệm.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc quy định rõ ràng các thiết bị và dụng cụ thử nghiệm, cũng như các yêu cầu về môi trường thử nghiệm. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện theo quy định.
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI Số: 03/2006/QĐ-BGTVT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội , Ngày 06 tháng 01 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao
thông đường bộ số 26/2001/QH10 ngày 29 tháng 06 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa số 18/1999/PL-UBTVQH10 ngày 24 tháng 12
năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận
tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm
Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn Ngành: "PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ - HỆ THỐNG TREO CỦA ÔTÔ - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TẦN SỐ DAO ĐỘNG RIÊNG VÀ HỆ SỐ TẮT DẦN". Số đăng ký: 22 TCN 336 - 06
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải/Giao thông công chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
BỘ TRƯỞNG |
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ - HỆ THỐNG TREO CỦA ÔTÔ – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TẦN SỐ DAO ĐỘNG RIÊNG VÀ HỆ SỐ TẮT DẦN
22TCN 336 - 06
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2006/QĐ-BGTVT ngày 06/01/2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tần số dao động riêng và hệ số tắt dần của hệ thống treo ôtô hai trục (sau đây gọi tắt là xe).
2. Điều kiện thử
2.1. Thiết bị và dụng cụ thử
2.1.1. Thiết bị đo tần số dao động có phạm vi đo tần số từ 0,3 Hz đến 100 Hz.
2.1.2. Dụng cụ thử: cân xe, dụng cụ đo nhiệt độ và độ ẩm, đồng hồ đo áp suất lốp, thước đo chiều dài và các dụng cụ phụ trợ khác.
2.2. Mẫu thử
2.2.1. Xe phải được chất đủ tải theo đúng thiết kế.
2.2.2. Hệ thống treo phải đúng theo thiết kế của xe.
2.2.3. Lốp xe phải mới và đúng kiểu loại của xe thiết kế; áp suất lốp phải phù hợp với quy định của nhà sản xuất.
2.3. Môi trường thử
Trời không mưa, nhiệt độ: 100C đến 500C, độ ẩm tương đối: 0% đến 85%.
3. Phương pháp tạo dao động
Có các phương pháp tạo dao động như sau:
3.1. Phương pháp 1:
Cho xe rơi tự do từ độ cao h nằm trong phạm vi từ 60mm đến 120mm xuống, sao cho khi bánh xe chạm đất thì khung xe không chạm vào ụ hạn chế hành trình của hệ thống treo. Xem hình 1.
Trong trường hợp đặc biệt có thể chọn độ cao ngoài phạm vi 60mm đến 120mm.
3.2. Phương pháp 2:
Nén khung xe xuống từ 60mm đến 120mm so với vị trí ban đầu sao cho không chạm vào ụ hạn chế hành trình của hệ thống treo. Ngừng nén một cách đột ngột để tạo ra dao động.
4. Chuẩn bị thử
4.1. Kiểm tra mẫu thử theo 2.2.
4.2. Xác định các thông số của mẫu thử theo 1 của Phụ lục A.
4.3. Lắp đặt thiết bị đo
4.3.1. Vị trí lắp đầu đo
Đối với phần không được treo: lắp tại trục xe cần đo;
Đối với phần được treo: lắp trên sàn xe tại vị trí ngay phía trên của trục xe. Trường hợp không thể lắp đầu đo trực tiếp trên sàn xe thì có thể lắp ở vị trí lân cận đảm bảo mô tả được dao động của phần được treo cần đo.
4.3.2. Yêu cầu khi lắp đầu đo
Đầu đo phải được lắp đặt chắc chắn, đúng vị trí đảm bảo không bị va chạm với khung xe hoặc vật cứng trong quá trình đo.
4.3.3. Việc kết nối các đầu đo với các bộ phận khác của thiết bị phải đảm bảo dao động của xe không làm ảnh hưởng tới hoạt động của thiết bị.
4.3.4. Sau khi lắp đặt thiết bị, kiểm tra sự hoạt động của thiết bị.
5. Tiến hành thử
5.1. Tiến hành thử 3 lần theo các bước sau:
5.1.1. Đưa xe vào vị trí thử, tắt máy và đưa tay số về vị trí trung gian (số 0).
5.1.2. Tạo dao động cho xe theo một trong các phương pháp nêu tại 3.
5.1.3. Ghi và lưu tín hiệu dao động thu được. Thời gian lấy tín hiệu không nhỏ hơn 3s.
5.2. Xử lý kết quả thử theo 6 và lập báo cáo kết quả thử như quy định tại Phụ lục A.
6. Xử lý kết quả thử
Trên đường cong dao động tắt dần đo được trên thân xe (hình 2a) và trục xe (hình 2b) do thiết bị dao động ghi lại, đọc giá trị chu kỳ dao động riêng T1 của thân xe và T2 của trục xe. Tính tần số dao động riêng của thân xe, trục xe và hệ số tắt dần của dao động thân xe như sau:
6.1. Tính tần số dao động riêng của thân xe và trục xe:
;
|
Trong đó: |
f1: tần số dao động riêng của thân xe (Hz); |
|
|
T1: chu kỳ dao động riêng của thân xe (s) ; |
|
|
f2: tần số dao động riêng của trục xe (Hz); |
|
|
T2: chu kỳ dao động riêng của trục xe (s); |
|
|
Z(t): gia tốc dao động tự do tắt dần của thân xe (m/s2); |
|
|
Ξ(t): gia tốc dao động tự do tắt dần của trục xe (m/s2); |
6.2. Hệ số tắt dần nửa chu kỳ D của dao động thân xe:
|
Trong đó: |
A1: giá trị biên độ của đỉnh thứ 2 đến đỉnh thứ 3; |
|
|
A2: giá trị biên độ của đỉnh thứ 3 đến đỉnh thứ 4; |
6.3. Hệ số tắt dần ψ của dao động thân xe:
Trong đó: π = 3,14;
ln: logarit tự nhiên;
Khi giá trị hệ số tắt dần nửa chu kỳ D nhỏ, (A3 không giảm một cách đột ngột), có thể lấy hệ số tắt dần toàn bộ chu kỳ D’:
Trong đó: A3: giá trị biên độ đỉnh thứ 4 đến đỉnh thứ 5;
Hệ số tắt dần ψ của dao động thân xe
6.4. Trong quá trình xử lý kết quả thử, trường hợp có kết quả khác thường thì phải hủy kết quả đó và tiến hành thử lại.
6.5. Kết quả thử là giá trị trung bình cộng của 3 lần thử.
Phụ lục A
Báo cáo kết quả xác định tần số dao động riêng
và hệ số tắt dần của hệ thống treo của xe
1. Các thông số kỹ thuật của xe:
Kiểu loại xe:...............................................................................................................................
Nhà sản xuất:.............................................................................................................................
Mã nhận dạng xe:.......................................................................................................................
Khối lượng bản thân:....................................................... (kg)
Phân bố trên trục trước:................................................... (kg)
Phân bố trên trục sau:...................................................... (kg)
Khối lượng toàn bộ:......................................................... (kg)
Phân bố trên trục trước:................................................... (kg)
Phân bố trên trục sau:...................................................... (kg)
Kiểu hệ thống treo:
Trục trước:.................................................................................................................................
Trục sau:....................................................................................................................................
Kiểu loại lốp:
Bánh trước:................................................................................................................................
Bánh sau:...................................................................................................................................
Áp suất lốp:
Bánh trước:..................................................................
Bánh sau:.....................................................................
Chiều dài cơ sở (Lcs):............................................ (mm)
Vết bánh xe:
Bánh trước (Bbt):................................................... (mm)
Bánh sau (Bbs):...................................................... (mm)
2. Thiết bị và dụng cụ thử
Thiết bị thử:................................................................................................................................
Dụng cụ thử:..............................................................................................................................
3. Điều kiện thử
Phương pháp tạo dao động tắt dần:...........................................................................................
Độ cao nâng lên hoặc nén xuống của xe:........................................... (mm)
Có tháo bộ giảm chấn ra không? có không
4. Kết quả thử
Ngày tiến hành thử:.....................................................................................................................
Kết quả thử:...............................................................................................................................
Bảng ghi kết quả thử
|
Hạng mục thử |
Kết quả thử |
||||
|
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Trung bình |
||
|
Tần số dao động riêng của thân xe f1, (Hz) |
Trục trước |
|
|
|
|
|
Trục sau |
|
|
|
|
|
|
Hệ số tắt dần của dao động thân xe: ψ |
Trục trước |
|
|
|
|
|
Trục sau |
|
|
|
|
|
|
Tần số dao động riêng của trục xe f2, (Hz) |
Trục trước |
|
|
|
|
|
Trục sau |
|
|
|
|
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 03/2006/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 336 - 06]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 03/2006/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 336 - 06] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 03/2006/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 336 - 06]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 03/2006/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 336 - 06]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 03/2006/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 336 - 06]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 03/2006/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 336 - 06]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 03/2006/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 336 - 06]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 03/2006/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 336 - 06] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 03/2006/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 336 - 06]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 03/2006/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 336 - 06]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 03/2006/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 336 - 06]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 03/2006/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 336 - 06]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 03/2006/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 336 - 06]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 03/2006/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 336 - 06] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 03/2006/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 336 - 06]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 03/2006/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 336 - 06]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 06/01/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 03/2006/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 336 - 06 | |
| 13/02/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 03/2006/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 336 - 06 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
03.2006.QD.BGTVT.zip | |
|
|
Phu luc 1.zip | |
|
|
Phu luc 2.zip |