Nghị quyết 742/2004/NQ-UBTVQH11 giao thẩm quyền giải quyết vụ dân sự tại Bộ Luật Tố tụng dân sự cho Toà án nhân dân quận huyện thị xã, TP thuộc tỉnh
| Số hiệu | 742/2004/NQ-UBTVQH11 | Ngày ban hành | 24/12/2004 |
| Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 29/01/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 13 & 14 - 01/2005; | Ngày đăng công báo | 14/01/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn An / Chủ tịch |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị quyết 742/2004/NQ-UBTVQH11 được ban hành bởi Ủy ban Thường vụ Quốc hội vào ngày 24 tháng 12 năm 2004, nhằm mục tiêu giao thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự cho các Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã và thành phố thuộc tỉnh, theo quy định tại Điều 33 của Bộ luật Tố tụng dân sự. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2005.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết bao gồm việc xác định danh sách các Tòa án nhân dân cụ thể được phép thực hiện thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự. Đối tượng áp dụng là các Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã và thành phố thuộc tỉnh được nêu trong danh sách tại Điều 1 của Nghị quyết.
Cấu trúc chính của Nghị quyết gồm ba điều:
- Điều 1: Liệt kê các Tòa án nhân dân cụ thể được giao thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự.
- Điều 2: Quy định trách nhiệm thi hành Nghị quyết của các Tòa án nhân dân được nêu.
- Điều 3: Giao trách nhiệm cho Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong việc hướng dẫn thi hành Nghị quyết.
Nghị quyết này đánh dấu một bước tiến trong việc phân cấp thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự, nhằm nâng cao hiệu quả và tính khả thi trong hoạt động tư pháp tại các cấp địa phương. Việc thực hiện Nghị quyết sẽ được giám sát và hướng dẫn bởi các cơ quan có thẩm quyền liên quan.
|
UỶ
BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 742/2004/NQ-UBTVQH11 |
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2004 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIAO THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CÁC VỤ VIỆC DÂN SỰ QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 33 CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ CHO CÁC TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết
số 51/2001/QH10 ngày 15 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004;
Căn cứ vào Nghị quyết số 32/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Quốc hội
về việc thi hành Bộ luật tố tụng dân sự;
Xét đề nghị của Chánh án Toà án nhân dân tối cao;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Những Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau đây được thực hiện thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự quy định tại Điều 33 của Bộ luật tố tụng dân sự từ ngày 01 tháng 01 năm 2005:
1. Toà án nhân dân thị xã Châu Đốc, tỉnh An Giang;
2. Toà án nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh An Giang;
3. Toà án nhân dân thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang;
4. Toà án nhân dân huyện Tân Châu, tỉnh An Giang;
5. Toà án nhân dân thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
6. Toà án nhân dân thị xã Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu;
7. Toà án nhân dân thị xã Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
8. Toà án nhân dân huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang;
9. Toà án nhân dân thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn;
10. Toà án nhân dân thị xã Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh;
11. Toà án nhân dân huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh;
12. Toà án nhân dân huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre;
13. Toà án nhân dân huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương;
14. Toà án nhân dân huyện An Nhơn, tỉnh Bình Định;
15. Toà án nhân dân thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định;
16. Toà án nhân dân huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định;
17. Toà án nhân dân thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước;
18. Toà án nhân dân thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận;
19. Toà án nhân dân thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau;
20. Toà án nhân dân thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng;
21. Toà án nhân dân quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
22. Toà án nhân dân quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng;
23. Toà án nhân dân quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng;
24. Toà án nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk;
25. Toà án nhân dân huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên;
26. Toà án nhân dân thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên;
27. Toà án nhân dân thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai;
28. Toà án nhân dân thị xã Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp;
29. Toà án nhân dân huyện Tân Hồng, tỉnh Đồng Tháp;
30. Toà án nhân dân huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp;
31. Toà án nhân dân thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai;
32. Toà án nhân dân huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang;
33. Toà án nhân dân thị xã Hà Giang, tỉnh Hà Giang;
34. Toà án nhân dân thị xã Phủ Lý, tỉnh Hà Nam;
35. Toà án nhân dân huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam;
36. Toà án nhân dân quận Ba Đình, thành phố Hà Nội;
37. Toà án nhân dân quận Đống Đa, thành phố Hà Nội;
38. Toà án nhân dân quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội;
39. Toà án nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
40. Toà án nhân dân quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội;
41. Toà án nhân dân huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây;
42. Toà án nhân dân huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Tây;
43. Toà án nhân dân thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây;
44. Toà án nhân dân huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh;
45. Toà án nhân dân thị xã Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh;
46. Toà án nhân dân thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh;
47. Toà án nhân dân huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương;
48. Toà án nhân dân thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương;
49. Toà án nhân dân quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng;
50. Toà án nhân dân huyện Vị Thuỷ, tỉnh Hậu Giang;
51. Toà án nhân dân huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình;
52. Toà án nhân dân huyện Mai Châu, tỉnh Hoà Bình;
53. Toà án nhân dân quận 5, thành phố Hồ Chí Minh;
54. Toà án nhân dân quận 11, thành phố Hồ Chí Minh;
55. Toà án nhân dân thị xã Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên;
56. Toà án nhân dân thị xã Cam Ranh, tỉnh Khánh Hoà;
57. Toà án nhân dân huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hoà;
58. Toà án nhân dân thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hoà;
59. Toà án nhân dân thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang;
60. Toà án nhân dân thị xã Kon Tum, tỉnh Kon Tum;
61. Toà án nhân dân huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu;
62. Toà án nhân dân huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn;
63. Toà án nhân dân huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai;
64. Toà án nhân dân thị xã Lào Cai, tỉnh Lào Cai;
65. Toà án nhân dân thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng;
66. Toà án nhân dân huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng;
67. Toà án nhân dân huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng;
68. Toà án nhân dân huyện Đức Hoà, tỉnh Long An;
69. Toà án nhân dân thị xã Tân An, tỉnh Long An;
70. Toà án nhân dân huyện Hải Hậu,
tỉnh
71. Toà án nhân dân thành phố
72. Toà án nhân dân huyện Xuân
Trường, tỉnh
73. Toà án nhân dân huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An;
74. Toà án nhân dân huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An;
75. Toà án nhân dân huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An;
76. Toà án nhân dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An;
77. Toà án nhân dân huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình;
78. Toà án nhân dân thị xã Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình;
79. Toà án nhân dân thị xã Phan Rang, tỉnh Ninh Thuận;
80. Toà án nhân dân huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ;
81. Toà án nhân dân huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ;
82. Toà án nhân dân thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ;
83. Toà án nhân dân thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ;
84. Toà án nhân dân thị xã Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên;
85. Toà án nhân dân thị xã Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình;
86. Toà án nhân dân huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình;
87. Toà án nhân dân huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam;
88. Toà án nhân dân thị xã Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam;
89. Toà án nhân dân huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam;
90. Toà án nhân dân huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi;
91. Toà án nhân dân huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi;
92. Toà án nhân dân thị xã Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi;
93. Toà án nhân dân huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi;
94. Toà án nhân dân thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh;
95. Toà án nhân dân huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh;
96. Toà án nhân dân thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh;
97. Toà án nhân dân thị xã Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh;
98. Toà án nhân dân thị xã Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh;
99. Toà án nhân dân huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị;
100. Toà án nhân dân thị xã Đông Hà, tỉnh Quảng Trị;
101. Toà án nhân dân huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị;
102. Toà án nhân dân huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng;
103. Toà án nhân dân huyện Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng;
104. Toà án nhân dân huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La;
105. Toà án nhân dân thị xã Sơn La, tỉnh Sơn La;
106. Toà án nhân dân huyện Hoà Thành, tỉnh Tây Ninh;
107. Toà án nhân dân thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh;
108. Toà án nhân dân huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình;
109. Toà án nhân dân huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên;
110. Toà án nhân dân thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên;
111. Toà án nhân dân thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá;
112. Toà án nhân dân huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hoá;
113. Toà án nhân dân huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hoá;
114. Toà án nhân dân thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá;
115. Toà án nhân dân huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá;
116. Toà án nhân dân thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên - Huế;
117. Toà án nhân dân huyện Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên - Huế;
118. Toà án nhân dân thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang;
119. Toà án nhân dân huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh;
120. Toà án nhân dân thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh;
121. Toà án nhân dân thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang;
122. Toà án nhân dân huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long;
123. Toà án nhân dân thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc;
124. Toà án nhân dân thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc;
125. Toà án nhân dân thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái;
126. Toà án nhân dân huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Các Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Điều 3. Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị quyết này.
|
|
Nguyễn Văn An (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 742/2004/NQ-UBTVQH11 giao thẩm quyền giải quyết vụ dân sự tại Bộ Luật Tố tụng dân sự cho Toà án nhân dân quận huyện thị xã, TP thuộc tỉnh]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị quyết 32/2004/QH11 thi hành Bộ luật Tố tụng dân sự
Bộ luật Tố tụng dân sự 2004
Hiến pháp năm 1992 sửa đổi, bổ sung năm 2001
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 742/2004/NQ-UBTVQH11 giao thẩm quyền giải quyết vụ dân sự tại Bộ Luật Tố tụng dân sự cho Toà án nhân dân quận huyện thị xã, TP thuộc tỉnh] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 742/2004/NQ-UBTVQH11 giao thẩm quyền giải quyết vụ dân sự tại Bộ Luật Tố tụng dân sự cho Toà án nhân dân quận huyện thị xã, TP thuộc tỉnh]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 742/2004/NQ-UBTVQH11 giao thẩm quyền giải quyết vụ dân sự tại Bộ Luật Tố tụng dân sự cho Toà án nhân dân quận huyện thị xã, TP thuộc tỉnh]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 742/2004/NQ-UBTVQH11 giao thẩm quyền giải quyết vụ dân sự tại Bộ Luật Tố tụng dân sự cho Toà án nhân dân quận huyện thị xã, TP thuộc tỉnh]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 742/2004/NQ-UBTVQH11 giao thẩm quyền giải quyết vụ dân sự tại Bộ Luật Tố tụng dân sự cho Toà án nhân dân quận huyện thị xã, TP thuộc tỉnh]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 742/2004/NQ-UBTVQH11 giao thẩm quyền giải quyết vụ dân sự tại Bộ Luật Tố tụng dân sự cho Toà án nhân dân quận huyện thị xã, TP thuộc tỉnh]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 742/2004/NQ-UBTVQH11 giao thẩm quyền giải quyết vụ dân sự tại Bộ Luật Tố tụng dân sự cho Toà án nhân dân quận huyện thị xã, TP thuộc tỉnh] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 742/2004/NQ-UBTVQH11 giao thẩm quyền giải quyết vụ dân sự tại Bộ Luật Tố tụng dân sự cho Toà án nhân dân quận huyện thị xã, TP thuộc tỉnh]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 742/2004/NQ-UBTVQH11 giao thẩm quyền giải quyết vụ dân sự tại Bộ Luật Tố tụng dân sự cho Toà án nhân dân quận huyện thị xã, TP thuộc tỉnh]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 742/2004/NQ-UBTVQH11 giao thẩm quyền giải quyết vụ dân sự tại Bộ Luật Tố tụng dân sự cho Toà án nhân dân quận huyện thị xã, TP thuộc tỉnh]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 742/2004/NQ-UBTVQH11 giao thẩm quyền giải quyết vụ dân sự tại Bộ Luật Tố tụng dân sự cho Toà án nhân dân quận huyện thị xã, TP thuộc tỉnh]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 742/2004/NQ-UBTVQH11 giao thẩm quyền giải quyết vụ dân sự tại Bộ Luật Tố tụng dân sự cho Toà án nhân dân quận huyện thị xã, TP thuộc tỉnh]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 742/2004/NQ-UBTVQH11 giao thẩm quyền giải quyết vụ dân sự tại Bộ Luật Tố tụng dân sự cho Toà án nhân dân quận huyện thị xã, TP thuộc tỉnh] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 742/2004/NQ-UBTVQH11 giao thẩm quyền giải quyết vụ dân sự tại Bộ Luật Tố tụng dân sự cho Toà án nhân dân quận huyện thị xã, TP thuộc tỉnh]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 742/2004/NQ-UBTVQH11 giao thẩm quyền giải quyết vụ dân sự tại Bộ Luật Tố tụng dân sự cho Toà án nhân dân quận huyện thị xã, TP thuộc tỉnh]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 24/12/2004 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 742/2004/NQ-UBTVQH11 giao thẩm quyền giải quyết vụ dân sự tại Bộ Luật Tố tụng dân sự cho Toà án nhân dân quận huyện thị xã, TP thuộc tỉnh | |
| 29/01/2005 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 742/2004/NQ-UBTVQH11 giao thẩm quyền giải quyết vụ dân sự tại Bộ Luật Tố tụng dân sự cho Toà án nhân dân quận huyện thị xã, TP thuộc tỉnh |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
742.2004.NQ.UBTVQH11.doc |