Nghị quyết 40/2009/QH12 chủ trương đầu tư dự án thủy điện Lai Châu
Số hiệu | 40/2009/QH12 | Ngày ban hành | 25/11/2009 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 25/11/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 581+582, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 16/12/2009 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Phú Trọng / Chủ tịch Quốc hội |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị quyết 40/2009/QH12 được Quốc hội Việt Nam ban hành vào ngày 25 tháng 11 năm 2009, nhằm mục tiêu phê duyệt chủ trương đầu tư cho Dự án thủy điện Lai Châu. Dự án này không chỉ cung cấp điện cho hệ thống điện quốc gia mà còn góp phần vào việc chống lũ và cung cấp nước cho đồng bằng Bắc Bộ, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho tỉnh Lai Châu, tỉnh Điện Biên và khu vực Tây Bắc.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết bao gồm các thông số cơ bản của dự án, địa điểm xây dựng, và các yêu cầu về quản lý, triển khai dự án. Đối tượng áp dụng chủ yếu là Chính phủ và các cơ quan liên quan trong việc thực hiện và giám sát dự án.
Cấu trúc chính của Nghị quyết bao gồm các điều quy định về:
- Điều 1: Quyết định chủ trương đầu tư và mục tiêu của dự án.
- Điều 2: Các thông số kỹ thuật cơ bản của dự án.
- Điều 3: Nhiệm vụ và yêu cầu cho Chính phủ trong việc triển khai dự án.
- Điều 4: Các cơ chế, chính sách áp dụng cho dự án.
- Điều 5: Các dự án thành phần liên quan và lộ trình thực hiện.
- Điều 6: Quy định về giám sát và báo cáo tình hình thực hiện dự án.
Nghị quyết có hiệu lực ngay sau khi được Quốc hội thông qua và yêu cầu Chính phủ báo cáo hàng năm về tình hình thực hiện dự án. Đây là một trong những bước quan trọng trong việc phát triển cơ sở hạ tầng năng lượng tại Việt Nam.
QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2009/QH12 |
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN THỦY ĐIỆN LAI CHÂU
QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 2 về phương án xây dựng công trình thủy điện Sơn La; Nghị quyết số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 9 về dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;
Sau khi xem xét Tờ trình số 124/TTr-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về báo cáo đầu tư xây dựng công trình thủy điện Lai Châu, Báo cáo thẩm tra số 740/BC-UBKHCNMT12 ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban khoa học, công nghệ và môi trường của Quốc hội, Tờ trình số 180/TTr-CP ngày 23 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư Dự án thủy điện Lai Châu và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1
Quyết định chủ trương đầu tư Dự án thủy điện Lai Châu để cung cấp điện cho hệ thống điện quốc gia; góp phần cùng với các nhà máy thủy điện trên sông Đà phục vụ chống lũ về mùa mưa, cấp nước về mùa khô cho đồng bằng Bắc Bộ; phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lai Châu, tỉnh Điện Biên và cả vùng Tây Bắc.
Địa điểm xây dựng đập và nhà máy thủy điện Lai Châu: xã Nậm Hàng, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.
Điều 2
Một số thông số cơ bản của Dự án:
1. Mực nước dâng bình thường: 295 mét (m);
2. Công suất lắp máy: 1.200 mê-ga-oát (MW);
3. Công nghệ chính: bảo đảm yêu cầu hiện đại, hiệu quả, an toàn;
4. Tổng mức đầu tư: dự tính 32.600 tỷ đồng (tại thời điểm lập Dự án, quý II năm 2008);
5. Thời gian và lộ trình thực hiện: khởi công xây dựng nhà máy vào cuối năm 2010, phát điện tổ máy số 1 vào năm 2016, hòan thành công trình vào năm 2017.
Điều 3
Giao Chính phủ quyết định đầu tư và triển khai Dự án với các yêu cầu, nhiệm vụ cơ bản sau đây:
1. Tổ chức triển khai kịp thời các bước tiếp theo của Dự án: hòan thiện hồ sơ, thiết kế kỹ thuật; xây dựng, ban hành quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế, thi công, giám sát xây dựng công trình nhằm bảo đảm tiến độ, an toàn tuyệt đối, hiệu quả kinh tế tổng hợp; quản lý chặt chẽ các khâu theo quy định của pháp luật về đầu tư;
2. Xây dựng quy hoạch, phương án cụ thể và tổ chức thực hiện tốt công tác di dân tái định cư theo nguyên tắc công khai, dân chủ, đúng đối tượng, đúng chính sách và pháp luật; tổ chức lại sản xuất, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phương thức canh tác để phát triển sản xuất, ổn định và nâng cao đời sống của người dân tái định cư một cách căn bản, bền vững, lâu dài;
3. Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án; bảo vệ nghiêm ngặt khu bảo tồn thiên nhiên Mường Tè - Mường Nhé; đẩy mạnh công tác bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh, trồng mới rừng đầu nguồn, tăng nhanh độ che phủ rừng trên toàn lưu vực sông Đà thuộc lãnh thổ Việt Nam; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc, đặc biệt là các dân tộc ít người; bảo đảm quốc phòng, an ninh khu vực biên giới.
Điều 4
1. Giao Chính phủ tổ chức, chỉ đạo triển khai thi công trước các hạng mục chuẩn bị, công trình tạm, công trình phụ trợ để bảo đảm tiến độ công trình.
2. Đồng ý cho áp dụng đối với Dự án thủy điện Lai Châu những cơ chế, chính sách đã phát huy hiệu quả tốt trong quá trình thực hiện Dự án thủy điện Sơn La.
3. Trường hợp cần thiết phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt thì Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định.
Điều 5
Đồng thời với Dự án thủy điện Lai Châu gồm hai dự án thành phần chính là công trình thủy điện và di dân tái định cư, Chính phủ tổ chức lập quy hoạch, quyết định đầu tư các dự án sau đây:
1. Dự án đường giao thông bên bờ phải sông Đà, đường kết nối và 3 cầu bắc qua sông Đà nhằm khắc phục tình trạng bị cô lập của địa bàn huyện Mường Tè và vùng lân cận sau khi tích nước lòng hồ, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh;
2. Dự án điều chỉnh địa giới hành chính, sắp xếp lại dân cư, đổi mới cách thức sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện Mường Tè và đơn vị hành chính liên quan của tỉnh Lai Châu; đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của các đơn vị hành chính mới.
Chính phủ xác định cụ thể lộ trình triển khai thực hiện dự án và bố trí vốn đầu tư cho từng dự án quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này theo quy định của pháp luật.
Điều 6
1. Sau khi triển khai đầu tư xây dựng, hằng năm Chính phủ báo cáo Quốc hội về tình hình thực hiện Dự án.
2. Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, các đại biểu Quốc hội trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày Quốc hội thông qua.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2009.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 40/2009/QH12 chủ trương đầu tư dự án thủy điện Lai Châu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị quyết 66/2006/NQ-QH11 dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị quyết 13/2002/QH11 phương án xây dựng công trình thủy điện Sơn La
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 40/2009/QH12 chủ trương đầu tư dự án thủy điện Lai Châu] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 40/2009/QH12 chủ trương đầu tư dự án thủy điện Lai Châu]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 40/2009/QH12 chủ trương đầu tư dự án thủy điện Lai Châu]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 40/2009/QH12 chủ trương đầu tư dự án thủy điện Lai Châu]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 40/2009/QH12 chủ trương đầu tư dự án thủy điện Lai Châu]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 40/2009/QH12 chủ trương đầu tư dự án thủy điện Lai Châu]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 40/2009/QH12 chủ trương đầu tư dự án thủy điện Lai Châu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 40/2009/QH12 chủ trương đầu tư dự án thủy điện Lai Châu]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 40/2009/QH12 chủ trương đầu tư dự án thủy điện Lai Châu]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 40/2009/QH12 chủ trương đầu tư dự án thủy điện Lai Châu]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 40/2009/QH12 chủ trương đầu tư dự án thủy điện Lai Châu]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 40/2009/QH12 chủ trương đầu tư dự án thủy điện Lai Châu]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 40/2009/QH12 chủ trương đầu tư dự án thủy điện Lai Châu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 40/2009/QH12 chủ trương đầu tư dự án thủy điện Lai Châu]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 40/2009/QH12 chủ trương đầu tư dự án thủy điện Lai Châu]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
25/11/2009 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 40/2009/QH12 chủ trương đầu tư dự án thủy điện Lai Châu | |
25/11/2009 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 40/2009/QH12 chủ trương đầu tư dự án thủy điện Lai Châu |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
40.2009.QH12.doc |