Nghị quyết 38/2004/NQ-QH11 Chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh
Số hiệu | 38/2004/QH11 | Ngày ban hành | 03/12/2004 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 17/01/2005 |
Nguồn thu thập | Công báo số 02 - 01/2005; | Ngày đăng công báo | 02/01/2005 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn An / Chủ tịch |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị quyết 38/2004/NQ-QH11 được Quốc hội Việt Nam thông qua vào ngày 03 tháng 12 năm 2004, nhằm mục tiêu phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh, một công trình giao thông quan trọng quốc gia. Nghị quyết này quy định tổng chiều dài tuyến đường lên đến 3.167 km, với điểm đầu tại Pác Bó, tỉnh Cao Bằng và điểm cuối tại Đất Mũi, tỉnh Cà Mau.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết bao gồm việc xác định quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật và lộ trình đầu tư cho dự án. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc triển khai xây dựng và quản lý dự án đường Hồ Chí Minh.
Nghị quyết được cấu trúc thành ba điều chính, trong đó:
- Điều 1: Đưa ra các thông số cơ bản về tuyến đường, bao gồm chiều dài, điểm đầu và điểm cuối, quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Điều 2: Giao Chính phủ triển khai xây dựng công trình với các yêu cầu cụ thể về lựa chọn hướng tuyến, quy hoạch, và đảm bảo phát triển bền vững.
- Điều 3: Quy định trách nhiệm báo cáo và giám sát thực hiện dự án.
Các điểm mới trong Nghị quyết bao gồm việc phân kỳ đầu tư, với giai đoạn đầu từ 2004 đến 2010 tập trung vào việc nối thông tuyến đường với quy mô 2 làn xe, và từ 2010 đến 2020 nâng cấp thành đường cao tốc. Nghị quyết có hiệu lực ngay sau khi được thông qua và yêu cầu Chính phủ báo cáo hàng năm về tiến độ thực hiện.
QUỐC HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2004/NQ-QH11 |
Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2004 |
NGHỊ QUYẾT
CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 38/2004/QH11 NGÀY 03 THÁNG 12 NĂM 2004 VỀ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào Nghị quyết số 05/1997/QH10 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 2 về tiêu chuẩn các công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 1581/CP-CN ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về dự án tổng thể đường Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra số 757/UBKHCNMT11 ngày 02 tháng 11 năm 2004 của ủy ban khoa học, công nghệ và môi trường của Quốc hội và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh với những thông số cơ bản sau đây:
1) Tổng chiều dài toàn tuyến đường: 3167 km (trong đó tuyến chính dài 2667 km; tuyến nhánh phía Tây dài 500 km).
2) Điểm đầu của tuyến đường: Pác Bó tỉnh Cao Bằng;
Điểm cuối của tuyến đường: Đất Mũi tỉnh Cà Mau;
3) Hướng tuyến: Qua một số điểm khống chế chủ yếu theo phụ lục số 1 kèm theo.
4) Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật: Mặt cắt ngang đường được quy hoạch theo từng đoạn với quy mô từ 2 đến 8 làn xe theo phụ lục số 2 kèm theo. Nền đường và khoảng hai phần ba tuyến đường được quy hoạch thiết kế theo tiêu chuẩn của đường cao tốc.
5) Về vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư:
- Đến năm 2010: Đầu tư để nối thông đường từ Pác Bó đến Đất Mũi với quy mô 2 làn xe. Giao Chính phủ thẩm định và phê duyệt dự toán tổng mức vốn đầu tư.
- Từ năm 2010 đến 2020: Nâng cấp đường Hồ Chí Minh đạt tiêu chuẩn đường cao tốc; những đoạn không thể nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cao tốc thì mở rộng mặt cắt ngang đường phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đường bộ. Dự toán tổng mức vốn đầu tư của giai đoạn này do Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định trước khi thực hiện.
Điều 2. Giao Chính phủ triển khai xây dựng công trình với những yêu cầu cơ bản sau:
1) Lựa chọn hướng tuyến cụ thể phải đảm bảo tương đối thẳng theo hướng Bắc - Nam, tránh độ dốc lớn, gấp khúc nhiều; giảm thiểu việc đi qua làng mạc và khu vực có đông dân cư; hạn chế tối đa tác động xấu đến môi trường, cảnh quan, các di tích lịch sử, văn hóa, các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, các công trình năng lượng, thủy lợi và các công trình, dự án quan trọng khác; đảm bảo sự phát triển bền vững về kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh ở những vùng có tuyến đường đi qua; đồng thời tạo được khả năng liên kết giữa các khu đô thị, vùng dân cư, các khu công nghiệp, vùng kinh tế trọng điểm.
2) Có quy hoạch mở rộng và nâng cấp tối đa các đoạn tuyến trên đường Hồ Chí Minh thành đường cao tốc sau năm 2010 theo nhu cầu phát triển và lưu lượng vận chuyển; xác định rõ phạm vi hành lang an toàn giao thông của tuyến đường, trên cơ sở đó quản lý chặt chẽ, lập quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bố trí lại dân cư, đảm bảo cho những người phải di dời, tái định cư sau khi ổn định có cuộc sống tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ; tôn tạo các di tích lịch sử cách mạng ở những vùng có tuyến đường đi qua; ngăn chặn và xử lý kịp thời, nghiêm minh hành vi lấn chiếm trái phép hành lang an toàn giao thông của tuyến đường.
3) Việc phân kỳ đầu tư và quy mô đầu tư cho từng đoạn tuyến cần xem xét cụ thể về nhu cầu phát triển, khả năng cân đối vốn và phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đường bộ toàn quốc; ưu tiên đầu tư trước những đoạn có nhu cầu cấp thiết về giao thông vận tải, phát huy tiềm năng kinh tế và phòng chống thiên tai; tận dụng hợp lý những đoạn tuyến hiện có để nâng cao hiệu quả và tiết kiệm vốn đầu tư.
4) Đảm bảo đúng tiến độ và yêu cầu cao về chất lượng, hiệu quả, sự bền vững của công trình; chỉ đạo chặt chẽ việc triển khai dự án theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan; quy định rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình, không để xảy ra thất thoát, lãng phí, tiêu cực, tham nhũng trong tất cả các khâu của quy trình quản lý đầu tư xây dựng.
5) Phối hợp đồng bộ giữa xây dựng đường Hồ Chí Minh với việc xây dựng các tuyến đường ngang, đường gom phục vụ dân sinh để đảm bảo an toàn giao thông, hình thành mạng lưới giao thông đường bộ thông suốt nhằm phát huy hiệu quả kinh tế xã hội của đường Hồ Chí Minh phục vụ công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Điều 3. Hàng năm Chính phủ báo cáo với Quốc hội tình hình thực hiện công trình. Các cơ quan của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các địa phương có đường Hồ Chí Minh đi qua trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004.
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Nghị quyết số 38/2004/QH11)
CÁC ĐIỂM KHỐNG CHẾ CHỦ YẾU TRÊN HƯỚNG TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
- Tuyến chính (dài 2667 km) qua các điểm: Pác Bó, thị xã Cao Bằng, thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Chu, đèo Muồng, ngã ba Trung Sơn, ngã ba Phú Thịnh, cầu Bình Ca (sông Lô), Km124+500 QL2, ngã ba Phú Hộ, thị xã Phú Thọ, cầu Ngọc Tháp (sông Hồng), Cổ Tiết, cầu Trung Hà, thị xã Sơn Tây, Hoà Lạc, Xuân Mai, Chợ Bến, Xóm Kho, Ngọc Lạc, Lâm La, Tân Kỳ, Khe Cò, Tân ấp, Khe Gát, Bùng, Cam Lộ, cầu Tuần, Khe Tre, đèo Đê Bay, đèo Mũi Trâu, Túy Loan, Hoà Khương, Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, PleiKu, Buôn Ma Thuột, Gia Nghĩa, Chơn Thành, ngã tư Bình Phước, Tân Thạnh, Mỹ An, thị xã Cao Lãnh, cầu Cao lãnh (sông Tiền), cầu Vàm Cống (sông Hậu), Rạch Sỏi, Minh Lương, Gò Quao, Vĩnh Thuận, thành phố Cà Mau, cầu Đầm Cùng, Năm Căn, Đất Mũi.
- Nhánh phía Tây (dài 500km) qua các điểm: Khe Gát, đèo UBò, Tăng ký, cầu Khỉ, Sen Bụt, Khe Sanh, Đắk Rông, đèo Pê Ke, ALưới, A Đớt, ATép, Hiên, Thạnh Mỹ.
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Nghị quyết số 38/2004/QH11)
QUY MÔ MẶT CẮT NGANG TOÀN TUYẾN VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT THEO QUY HOẠCH
TT |
Các đoạn tuyến |
Chiều dài (km) |
Số làn xe |
Cấp thiết kế (km/h) |
Ghi chú |
I |
Pác Bó Hoà Lạc |
409 |
|
|
|
1 |
Pác Bó - TX.Cao Bằng |
59 |
2 |
60 |
|
2 |
Tx.Cao Bằng - Km124 + 500 QL2 |
241 |
2 |
40 - 60 |
|
3 |
Km124+500 QL2 - Đoan Hùng |
15 |
4 |
80 |
|
4 |
Đoan Hùng - Sơn Tây |
79 |
4 |
80 100 |
|
5 |
Sơn Tây - Hoà Lạc |
15 |
6 |
100 |
|
II |
Hoà Lạc - ngã tư Bình Phước |
Tuyến chính : 1715 km Tuyến phía Tây: 500 km |
|||
6 |
Hoà Lạc - Chợ Bến |
42 |
6 |
80 - 100 |
|
7 |
Chợ Bến - Xóm Kho |
48 |
6 |
60 - 80 |
|
8 |
Xóm Kho - Lầm La |
132 |
6 |
80 - 100 |
|
9 |
Lâm La - Tân Kỳ |
55 |
6 |
80 - 100 |
|
10 |
Tân Kỳ Bùng |
266 |
4 |
60 - 80 |
|
11 |
Bùng - Cam Lộ |
122 |
4 |
80 - 100 |
|
12 |
Cam Lộ La Sơn |
105 |
4 |
80 - 100 |
|
13 |
La Sơn - Tuý Loan |
104 |
2 |
40 - 60 |
|
14 |
Tuý Loan - Thạnh Mỹ |
50 |
4 |
40 - 80 |
|
15 |
Thạnh Mỹ - Ngọc Hồi |
171 |
2 |
40 - 60 |
|
16 |
Ngọc Hồi - Buôn Ma Thuột |
281 |
6 |
80 - 100 |
|
17 |
Buôn Ma Thuột - Đồng Xoài |
230 |
6 |
80 - 100 |
|
18 |
Đồng Xoài - Chơn Thành |
40 |
4 |
80 - 100 |
|
19 |
Chơn Thành - ngã tư Bình Phước |
69 |
8 |
100 |
|
20 |
Nhánh phía Tây |
500 |
2 |
25 - 40 |
|
III |
Chơn Thành - Đất Mũi |
543 |
|
|
|
21 |
Chơn Thành - Tân Thạnh |
152 |
4 |
100 |
|
22 |
Tân Thạnh - Gò Quao |
196 |
4 |
80 - 100 |
|
23 |
Gò Quao - Vĩnh Thuận |
36 |
4 |
100 |
|
24 |
Vĩnh Thuận - Năm Căn |
100 |
2 |
80 |
|
25 |
Năm Căn - Đất Mũi |
59 |
2 |
80 |
|
|
Tổng cộng = |
3.167 km |
|
|
|
Ghi chú: Các đoạn qua thị xã, thị trấn, mặt cắt ngang được nâng lên một cấp hoặc mở rộng theo qui hoạch.
|
Nguyễn Văn An (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 38/2004/NQ-QH11 Chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 38/2004/NQ-QH11 Chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 38/2004/NQ-QH11 Chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 38/2004/NQ-QH11 Chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 38/2004/NQ-QH11 Chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 38/2004/NQ-QH11 Chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 38/2004/NQ-QH11 Chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 38/2004/NQ-QH11 Chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 38/2004/NQ-QH11 Chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 38/2004/NQ-QH11 Chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 38/2004/NQ-QH11 Chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 38/2004/NQ-QH11 Chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 38/2004/NQ-QH11 Chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 38/2004/NQ-QH11 Chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 38/2004/NQ-QH11 Chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 38/2004/NQ-QH11 Chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
03/12/2004 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 38/2004/NQ-QH11 Chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh | |
17/01/2005 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 38/2004/NQ-QH11 Chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
38.2004.NQ.QH11.doc |