Nghị quyết 370/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Dân nguyện
| Số hiệu | 370/2003/NQ-UBTVQH11 | Ngày ban hành | 17/03/2003 |
| Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 17/03/2003 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn An / Chủ tịch |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/07/2016 | |
Tóm tắt
Nghị quyết 370/2003/NQ-UBTVQH11 được ban hành vào ngày 17 tháng 3 năm 2003 bởi Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nhằm thành lập Ban Dân nguyện. Mục tiêu chính của nghị quyết là tạo ra một cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, có nhiệm vụ hỗ trợ trong công tác dân nguyện theo quy định của pháp luật.
Phạm vi điều chỉnh của nghị quyết bao gồm các nhiệm vụ liên quan đến việc tiếp công dân, xử lý kiến nghị, khiếu nại, tố cáo, và tổng hợp ý kiến của cử tri. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động của Ban Dân nguyện.
Cấu trúc chính của nghị quyết bao gồm các điều quy định rõ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Dân nguyện, cũng như tổ chức và nhân sự của Ban. Một số điểm nổi bật trong nghị quyết là:
- Ban Dân nguyện có trách nhiệm tiếp công dân và phối hợp với các cơ quan hữu quan trong việc tiếp nhận và giải quyết kiến nghị.
- Ban có quyền tổng hợp tình hình đơn thư và báo cáo định kỳ cho Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Trưởng ban và các Phó Trưởng ban được bổ nhiệm, miễn nhiệm bởi Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Nghị quyết có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu Trưởng Ban Dân nguyện và Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội chịu trách nhiệm thi hành. Nghị quyết này đánh dấu một bước quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả công tác dân nguyện tại Quốc hội Việt Nam.
|
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 370/2003/NQ-UBTVQH11 |
Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2003 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN DÂN NGUYỆN
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Để phục vụ Uỷ ban thường vụ Quốc hội thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về công tác dân nguyện theo quy định của pháp luật;
Căn cứ vào Luật tổ chức Quốc hội;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội tại Tờ trình số 1453a/VPQH ngày 01 tháng 10 năm 2002 về việc thành lập Ban dân nguyện;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành lập Ban dân nguyện.
Ban dân nguyện là cơ quan chuyên môn trực thuộc Uỷ ban thường vụ Quốc hội, có trách nhiệm giúp Uỷ ban thường vụ Quốc hội về công tác dân nguyện.
Điều 2. Ban dân nguyện có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Tiếp công dân và tổ chức việc tiếp công dân đến Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội; phối hợp với các cơ quan hữu quan, các Đoàn đại biểu Quốc hội tiếp công dân đến kiến nghị, khiếu nại, tố cáo với Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội trong các kỳ họp Quốc hội;
2. Tiếp nhận, xử lý, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân gửi đến Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội; giúp Uỷ ban thường vụ Quốc hội giám sát việc thi hành pháp luật về khiếu nại, tố cáo;
3. Giúp Uỷ ban thường vụ Quốc hội phối hợp với Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri thông qua hoạt động tiếp xúc cử tri của đại biểu Quốc hội. Tổng hợp báo cáo với Uỷ ban thường vụ Quốc hội kết quả việc giải quyết các ý kiến, kiến nghị của cử tri gửi đến Quốc hội, kết quả thực hiện những vấn đề mà người bị chất vấn đã hứa xem xét, giải quyết;
4. Tổng hợp tình hình đơn thư và kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo, định kỳ báo cáo Uỷ ban thường vụ Quốc hội theo Quy chế hoạt động của Uỷ ban thường vụ Quốc hội và Nội quy kỳ họp Quốc hội;
5. Giúp Uỷ ban thường vụ Quốc hội hướng dẫn đại biểu Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội thực hiện công tác dân nguyện; nghiên cứu, đề xuất với Uỷ ban thường vụ Quốc hội những vấn đề liên quan đến chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước thông qua công tác dân nguyện;
6. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Uỷ ban thường vụ Quốc hội giao.
Điều 3. Ban dân nguyện có Trưởng ban, các Phó Trưởng ban và Vụ giúp việc là Vụ dân nguyện.
Tổ chức và nhiệm vụ của Vụ dân nguyện do Trưởng Ban dân nguyện phối hợp với Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội quy định.
Điều 4. Trưởng ban, các Phó Trưởng Ban dân nguyện do Uỷ ban thường vụ Quốc hội bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức. Trưởng ban là người chịu trách nhiệm trước Uỷ ban thường vụ Quốc hội về công tác của Ban.
Trưởng Ban dân nguyện có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức và điều hành hoạt động của Ban theo chức năng và nhiệm vụ được giao;
2. Chịu sự chỉ đạo của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội; giữ mối liên hệ với Thường trực Hội đồng dân tộc, Thường trực các Uỷ ban của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và các cơ quan khác trong công tác dân nguyện;
3. Thay mặt Ban trong quan hệ với các cơ quan, tổ chức hữu quan;
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Uỷ ban thường vụ Quốc hội giao.
Các Phó Trưởng ban giúp Trưởng ban thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng ban. Khi Trưởng ban vắng mặt thì một Phó Trưởng ban được Trưởng ban uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban.
Điều 5. Ban dân nguyện có con dấu theo quy định của Nhà nước.
Kinh phí của Ban là một khoản trong kinh phí hoạt động của Quốc hội; cơ sở vật chất và các điều kiện hoạt động của Ban do Văn phòng Quốc hội bảo đảm.
Điều 6. Trưởng Ban dân nguyện, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
|
|
Nguyễn Văn An (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 370/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Dân nguyện]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 370/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Dân nguyện] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 370/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Dân nguyện]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 370/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Dân nguyện]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 370/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Dân nguyện]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 370/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Dân nguyện]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 370/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Dân nguyện]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 370/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Dân nguyện] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 370/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Dân nguyện]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 370/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Dân nguyện]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 370/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Dân nguyện]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 370/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Dân nguyện]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 370/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Dân nguyện]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 370/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Dân nguyện] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 370/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Dân nguyện]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 370/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Dân nguyện]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 17/03/2003 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 370/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Dân nguyện | |
| 17/03/2003 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 370/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Dân nguyện | |
| 01/07/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị quyết 370/2003/NQ-UBTVQH11 thành lập Ban Dân nguyện | |
| 01/07/2016 | Bị hết hiệu lực | Nghị quyết 1156/2016/UBTVQH13 chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Ban dân nguyện |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
370.2003.NQ.UBTVQH11.doc |